Giáo án Toán lớp 6 - Tuần 18, tiết 51

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức : - Biết được tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : Giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối

Kỹ năng : - Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng cc tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí

- Biết và tính đúng tổng của nhiều số

Thái độ : - Tích cực trong học tập

II. CHUẨN BỊ:

Thầy: : Bảng phụ ghi quy tắc

Trò: : Ôn tập giá trị tuyệt đối và chuẩn bị bài mới

III.PHƯƠNG PHÁP :

- Đàm thoại gợi mở

- Nêu vấn đề

- Hoạt động nhóm

- Giải quyết vấn đề

- Trực quan.

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tuần 18, tiết 51, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :18 – Tiết: 51 Ngày soạn 3/12/2010 Bài 6 :TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: u Kiến thức : - Biết được tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : Giao hốn, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối v Kỹ năng : - Bước đầu hiểu và cĩ ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí - Biết và tính đúng tổng của nhiều số w Thái độ : - Tích cực trong học tập II. CHUẨN BỊ: u Thầy: : Bảng phụ ghi quy tắc v Trò: : Ôn tập giá trị tuyệt đối và chuẩn bị bài mới III.PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở Nêu vấn đề Hoạt động nhóm Giải quyết vấn đề Trực quan. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài & đặt vấn đề (5 p’ ) GV: Nêu yêu cầu kiểm tra Thực hiện phép tính: 30 + 5 5 + 30 5 + 0 GV:Nhận xét và cho điểm Qua kiểm tra bài cũ GV nêu vấn đề như SGK HS:Chú ý HS1: Lên bảng kiểm tra HS: Nhận xét bài bạn HS: Chú ý theo dõi & ĐÁP Thực hiện phép tính : 30 + 5 = 35 5 + 30 = 35 5 + 0 = 5 Các tính chất của phép cộng trong N cịn đúng trong tập Z khơng ? Hoạt động 2: Tìm hiểu các tính chất ( 32 p’) Làm ?1 sgk/77 + Để thực hiện các bài toán trên ta dựa vào quy tắc nào ? + Yêu cầu HS đại diện nhóm trình bài Nhận xét + Khi ta đổi chỗ các số hạng thì tổng như thế nào? ® Phép cộng các số nguyên có tính giao hoán ? Nhận xét - Tính và so sánh [(-3) + 4] + 2 = ? -3 + (4 + 2) = ? [(-3) + 2] + 4 = ? Nhận xét + Rút ra được kết luận gì ? - Yêu cầu HS đọc chú ý sgk/78( Treo bảng phụ và lấy ví dụ bài tập 36a) - Tính 2 + 0 = ? (-5) + 0 = ? a + 0 = ? Nhận xét GV giới thiệu số đối và kí hiệu. + Nêu a là số nguyên dương thì –a là số gì ? + Nếu a là số nguyên âm thì –a là số gì ? Nhận xét GV nêu tính chất - Làm ?3 sgk/78 + a là những số nào ? + Tổng của chúng bằng bao nhiêu ? Nhận xét HS tìm hiểu đề và thực hiện theo nhóm + Cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu ?1. +) (-2) + (-3) = -5; (-3) + (-2) = -5 kết quả bằng nhau + (-5) + (+7) = 2 ; (+7) + (-5) = 2 kết quả bằng nhau +) (-8) + (4) = -4 ; 4 + (-8) = -4 kết quả bằng nhau. +Tổng không thay đổi Nhận xét + Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán Nhận xét HS tìm hiểu đề và thực hiện theo nhóm ?2. [(-3) + 4] + 2 = 3 -3 + (4 + 2) = 3 [(-3) + 2] + 4 = 3 Kết quả bằng nhau Nhận xét +) Þ Tính chất kết hợp HS đọc chú ý sgk Và 3 HS lên bảng thực hiện 2 + 0 = 2 (-5) + 0 = -5 a + 0 = a Nhận xét chú ý theo dõi ví dụ HS chú ý theo dõi + -a là số nguyên âm + -a là số nguyên dương Nhận xét 1. Tính chất giao hoán ?1 Tính và so sánh a) (-2) + (-3) = - (2+3) = -5 (-3) + (-2) = - ( 3+ 2) = -5 Vậy (-2) + (-3) = (-3) + (-2) b) (-5) + (+7) = +(7-5) = 2 (+7) + (-5) = +(7-5) = 2 Vậy kết quả (-5)+ 7 = 7 + (-5) d) (-8) + 4 = - ( 8 - 4 ) = - 4 4 + (-8) = - ( 8 – 4 ) = - 4 Vậy (-8) + 4 = 4 + (-8) à Với a, b Ỵ Z. ta có: a + b = b + a .2.Tính chất kết hợp Với a, b, c Ỵ Z. ta có (a + b) + c = a + (b + c) Chú ý: sgk 3. Cộng với số 0 Với a Ỵ Z. ta có a + 0 = a 4. Cộng với số đối + Số đối của số nguyên a được kí hiệu là –a. Số đối của –a là a. Nghĩa là –(-a) = a + Số đối của số 0 vẫn là 0. a + (-a) = 0 + Ngược lai nếu tổng của hai số nguyên bằng 0 thì chúng là hai số nguyên đối nhau Nếu a + b = 0 thì b = -a và a = -b. Hoạt động 3: Củng cố (7phút) - Có mấy tính chất cơ bản vừa học ? - Làm bài tập 36b, 37asgk/ 78, 79. + Để thực hiện được các bài toán trên ta cần áp dụng những tính chất nào ? Nhận xét - nCó 4 tính chất: Giao hoán , két hợp, cộng với số 0 và cộng với số đối. HS tìm hiểu đề và thực hiện + Bài 36b, áp dụng tính chất giao hoán , kết hợp. Bài 37a áp dụng tính chất cộng với số đối. Nhận xét Bài 36/78 b) (-199) + (-200) + (-201) = -(199 + 201) + (-200) = (-400) + (-200) = -600 Bài 37/78 a) -4< x < 3. Các số nguyên x là: -3, -2, -1, 0, 1, 2. Tổng: (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = -3 Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (1p’) - Học thuộc lý thuyết trong bài - Xem lại các bài tập đã làm - Làm bài tập 27c, 28, 29, 30 sgk/76. - Chuẩn bị bài luyện tập IV. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

File đính kèm:

  • docT6-T18- T 51.doc
Giáo án liên quan