Giáo án Toán 6 - Tiết 37: Luyện tập 2

I. MỤC TIÊU

- Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN; tìm BC thông qua BCNN.

- Rèn kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố, kĩ năng tính toán tìm BCNN một cách hợp lí. HS biết vận dụng cách tìm BC, BCNN để giải các bài toán thực tế.

- Giáo dục HS ý thức tích cực tìm tòi phát hiện ra các úng dụng của kiến thức đã học để giải bài tập toán.

* Trọng tâm: Kĩ năng giải bài toán thực tế bằng cách tìm BCNN.

II. CHUẨN BỊ

GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi đề bài tập 155 (SGK)

HS: SGK, Ôn tập kiến thức về BCNN, bội chung.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2032 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 37: Luyện tập 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 08/11/2013 Ngày dạy : 11/11/2013 Tiết 37: LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU - Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN; tìm BC thông qua BCNN. - Rèn kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố, kĩ năng tính toán tìm BCNN một cách hợp lí. HS biết vận dụng cách tìm BC, BCNN để giải các bài toán thực tế. - Giáo dục HS ý thức tích cực tìm tòi phát hiện ra các úng dụng của kiến thức đã học để giải bài tập toán. * Trọng tâm: Kĩ năng giải bài toán thực tế bằng cách tìm BCNN. II. CHUẨN BỊ GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi đề bài tập 155 (SGK) HS: SGK, Ôn tập kiến thức về BCNN, bội chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1) Ổn định: 2) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1: KTBC - Chữa bài tập: GV: Gọi HS lên chữa bài tập 155 SGK (Đề bài trên bảng phụ) a) Điền vào ô trống b) So sánh tích ƯCLN(a;b) . BCNN (a;b) với tích a . b - Đồng thời GV gọi 1 HS đứng tại chỗ phát biểu qui tắc tìm ƯCLN, qui tắc tìm BCNN. So sánh điểm giống và điểm khác của 2 qui tắc đó ? - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - GV tổng kết lời giải, khắc sâu nhận xét: ƯCLN(a;b) . BCNN(a;b) = a . b Giúp ta nếu có ƯCLN => BCNN và ngược lại HĐ2: Tổ chức luyện tập Bài 156/60 SGK: GV: Cho học sinh đọc và phân tích đề Hỏi: x12; x21; x28. Vậy x có quan hệ gì với 12; 21 và 2 8? HS: x BC(12,21,28). GV: Theo đề bài cho 150 x 300. Em hãy tìm x? HS: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày. GV: Cho lớp nhận đánh giá, ghi điểm. Bài 157/60 SGK: GV: Cho học sinh đọc và phân tích đề. - Ghi tóm tắt và hướng dẫn học sinh phân tích đề trên bảng. - Hỏi: Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn cùng trực nhật ? GV: Gọi a là số ngày ít nhất hai bạn lại cùng trực nhật, a phải là gì của 10 và 12? HS: a là BCNN(10, 12). GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lg. GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm. Bài 158/60 SGK: GV: Cho học sinh đọc và phân tích đề. Hỏi: Gọi a là số cây mỗi đội trồng, theo đề bài a phải là gì của 8 và 9? HS: a phải là BC(8,9). GV: Số cây phải trồng khoảng từ 100 đến 200, suy ra a có quan hệ gì với số 100 và 200? HS: 100 a 200. GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm và lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Cho học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết” và giới thiệu Lịch can chi như SGK. I. Bài tập chữa Bài 155 - sgk/160 a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 ƯCLN(a;b) 2 10 1 50 BCNN(a;b) 12 300 420 50 ƯCLN(a;b). BCNN(a;b) 24 3000 420 2500 a.b 24 3000 420 2500 ƯCLN(a;b) . BCNN(a;b) = a . b II. Bài tập luyện 1. Bài 156/tr60 SGK: Vì: x 12; x 21 và x 28 Nên: x BC(12, 21, 28) 12 = 22 . 3 ; 21 = 3 . 7; 28 = 22 . 7 => BCNN(12, 21, 28) = 22 . 3 . 7 = 84. => BC(12, 21, 28) = B(84) ={0; 84; 168; 252; 336;…} mà 150 x 300 => x{168; 252} 2. Bài 157/tr60 SGK: Gọi a là số ngày ít nhất để hai bạn lại cùng trực nhật. Theo đề bài: a 10; a 12 và a nhỏ nhất => a = BCNN(10, 12) Ta có: 10 = 2 . 5; 12 = 22 . 3 BCNN(10, 12) = 22 . 3 . 5 = 60 => a = 60 Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật 3. Bài 158/tr60 SGK: Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a (cây) Theo đề bài: 100 a 200; a 8; a 9 => a BC(8, 9) và 100 a 200 BCNN(8, 9) = 8 . 9 = 72 BC(8, 9) = {0; 72; 144; 216;…} Vì: 100 a 200 => a = 144 Vậy số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây. 4) Củng cố: - Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết” và giới thiệu Lịch can chi như SGK. - Hệ thống lại các dạng bài tập đã làm tại lớp => Khắc sâu cách tìm BCNN, BC. 5) Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài tập đã giải. Nắm chắc cách tìm BCNN. - BTVN: 191, 193, 195 (Tr25 SBT) * Hướng dẫn bài 195 (SBT): Gọi số đội viên của liên đội là a (100 ≤ a ≤ 150) Theo đề bài thì: (a – 1) Î BC(2, 3, 4, 5) và 99 ≤ (a – 1) ≤ 149 => a – 1 = ? => a = ? - Xem lại kiến thức về các phép tính, làm đáp án 10 câu hỏi ôn tập ra vở và ôn từ câu 1 đến câu 4 (SGK - tr61). Tiết sau ôn tập chương I. Ngày soạn :10/11/2013 Ngày dạy: 13/11/2013 Tiết 38: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính . - HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về thực hiện các phép tính. . - Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng , nhanh qua các bài tập tính, tìm x Ôn tập cách thực hiện các phép tính; cách tìm thành phân chưa biết. II. CHUẨN BỊ - GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi nội dung bảng 1/tr62 SGK - HS: Ôn tập các câu hỏi trong SGK từ câu 1 đến câu 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1) Ổn định: 2) Kiểm tra: (Kiểm tra kiến thức cũ trong bài dạy) 3) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Ôn tập lý thuyết GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bảng 1/tr62 SGK. cho HS quan sát GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 4 sgk /61 Câu 1: GV gọi 2 HS lên bảng viết dạng tổng quát của tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng (HS1). Tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Câu 4: GV hỏi: Nêu điều kiện để số a trừ được cho số b ? Nêu điều kiện để số a chia hết cho số b? HS: Có số tự nhiên k sao cho a = k . b (b ¹ 0) Câu 2: GV: Em hãy điền vào chỗ trống để được định nghĩa lũy thừa bậc n của a. - Luỹ thừa bậc n của a là ...(1)… của n ...(2)..., mỗi thừa số bằng ...(3)... an =a.a….a (n Î N*) …(4)…thừa số a gọi là ... (5); n gọi là ... (6) - Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là ...(7) Câu 3: ?: Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số; chia hai luỹ thừa cùng cơ số? GV cho 2 HS lên bảng viết GV gọi 1 HS phát biểu thành lời các công thức trên. HĐ2: Tổ chức làm bài tập * GV cho Bài tập: Thay câu a bài 160 bằng câu Tính: 2448: [7+(52 - 23)] Hãy nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính HS: Phát biểu GV cho 2 HS lên bảng thực hiện: HS 1: Làm câu a, câu c HS 2: Làm câu b, câu d HS cả lớp cùng làm GV: Qua bài tập này các em cần nhớ: + Thứ tự thực hiện các phép tính + Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số. + Biết tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất của phép toán. Bài 161/63 SGK: GV: Hỏi: 7.(x+1) là gì trong phép trừ trên? HS: Là số trừ chưa biết. GV: Nêu cách tìm số trừ? HS: Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. GV: Tương tự đặt câu hỏi gợi ý cho HS giải đến kết quả cuối cùng của phần a. GV: Gọi 1 HS lên bảng làm phần b Gợi ý : Hỏi: 3x - 6 là gì trong phép nhân? HS: Thừa số chưa biết. GV: Nêu cách tìm thừa số chưa biết? GV: Củng cố qua bài 161=>Ôn lại cách tìm các thành phần chưa biết trong các phép tính. I. Lý thuyết: (Bảng 1 – SGK Tr62) 1. Tính chất của phép cộng, phép nhân Tính chất Phép cộng Phép nhân Giao hoán a + b = … a . b = … Kết hợp (a+b)+= … (a.b).c = … Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.(b + c) = … + … 2. Phép trừ, phép chia: a) Phép trừ: Điều kiện để phép trừ a - b thực hiện được là: a ³ b b) Phép chia: a = b . q + r (b ≠ 0; 0 ≤ r < b) - Nếu r = 0 ta có phép chia hết: ab - Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư hay a b 3. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên a) Định nghĩa an =a.a….a (n Î N*) n thừa số a là cơ số; n là số mũ Qui ước: a0 = 1 (a ≠ 0); a1 = a b) Tính chất am . an = am + n am : an = am – n (a0; mn). II. Bài tập: 1. Bài 160/63 SGK: a) 2448: [7 + (52 – 23)] = 2448: [7 + (25 – 8)] = 2448: [7 + 17] = 2448: 24 = 102 b) 15 . 23 + 4 . 33 – 5.7 = 15 . 8 + 4 . 9 – 5.7 = 120 + 36 – 35 = 121. c) 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 d) 164 . 53 + 47 . 164 = 164 . (53 + 47) = 164 . 100 = 16400 2. Bài 161/63 SGK: Tìm số tự nhiên x biết a/ 219 – 7.(x + 1) = 100 7.(x + 1) = 219 – 100 7.(x + 1) = 119 x + 1 = 119 : 7 x + 1 = 17 x = 17 – 1 x = 16 b/ (3x – 6) . 3 = 34 3x – 6 = 34 : 3 3x – 6 = 27 3x = 27+ 6 3x = 33 x = 33 : 3 x = 11 4) Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức ôn tập. - Khắc sâu cách thực hiện các phép tính, tìm x. 5) Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc tính chất các phép toán, thứ tự thực hiện các phép tính. - Làm bài tập: 159, 162, 163 (SGK – Tr63) * Hướng dẫn bài tập 163: Chú ý: Các số chỉ giờ không quá 24. - Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập theo SGK từ câu 5 đến câu 10. - Tiết sau tiếp tục ôn tập chương I. Ngày soạn :11/11/2013 Ngày dạy: 03/12/2012 Tiết 39: ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp) I. MỤC TIÊU - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN. - HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài toán thực tế. - Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học. * Trọng tâm: Kiến thức về số nguyên tố, hợp số, ước, bội, ƯCLN, BCNN. II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1) Ổn định: 2) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Ôn tập lí thuyết GV: Tiết này ta ôn lại các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯCLN; BCNN qua các câu hỏi ôn tập. Yêu cầu HS phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng. HS: Trả lời và lên bảng ghi dạng tổng quát. Hãy phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 Các số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5 ? Chia hết cho cả 3 và 9 ? Thế nào là số nguyên tố, hợp số ? Cho ví dụ.? Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau ? Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ? Cho ví dụ UCLN của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm? BCNN của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm? GV: Treo bảng 3/tr62 SGK. Hỏi: Em hãy s2 cách tìm ƯCLN và BCNN ? HS: Trả lời. => GV nhấn mạnh và khác sâu lại để HS phân biệt hai quy tắc. HĐ2: Bài tập ôn tập * Bài 165/63 SGK GV: Yêu câu HS đọc đề và hoạt động nhóm. GV Hướng dẫn: - Câu a: Áp dụng dấu hiệu chia hết - Câu b: Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 => a chia hết cho 3 (Theo tính chất chia hết của 1 tổng) và a lớn hơn 3 => a là hợp số - Câu c: Áp dụng tích các số lẻ là một số lẻ, tổng 2 số lẻ là một số chẵn. => b chia hết cho 2 và b lớn hơn 2 => b là hợp số - Câu d: Hiệu c = 2 => c là số nguyên tố. GV: Chốt lại phương pháp giải. * Bài 166/63 SGK a/ Hỏi: 84 x ; 180 x; Vậy x có quan hệ gì với 84 và 180? HS: x ƯC(84, 180) b/ GV: Hỏi: x 12; x 15; x 18. Vậy x có quan hệ gì với 12; 15; 18? HS: x BC(12; 15; 18) GV: Cho HS hoạt động nhóm. Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn => Đánh giá và chốt phương pháp giải. * Bài 167/63 SGK GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, cho HS đọc và phân tích đề. Hỏi: Đề bài cho và yêu cầu gì? HS: Trả lời GV hướng dẫn: Gọi số sách là a, thì theo đề bài a có quan hệ gì với 10, 12, 15 ? HS: Trả lời và tìm hướng giải bài toán GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho cả lớp nhận xét. GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm. I. Lý thuyết 1. Tính chất chia hết của một tổng Tính chất 1: Tính chất 2: 2. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. (Bảng 2 – SGK/62) 3. Số nguyên tố – Hợp số. * Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Ví dụ: 3; 5; … * Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước. Ví dụ: 4; 8; 12; ... * Hai số a, b là nguyên tố cùng nhau nếu ƯCLN(a, b) = 1 Ví dụ: ƯCLN(11, 15) = 1 => 11, 15 là hai số nguyên tố cùng nhau 4. ƯCLN – BCNN. (Bảng 3 – SGK/tr62) II. Bài tập 1. Bài 165/ tr 63 SGK Điền ký hiệu ; vào ô trống. a/ 747 P; 235 P; 97 P b/ a = 835 . 123 + 318; a P c/ b = 5.7.11 + 13.17; b P d/ c = 2. 5. 6 – 2. 29 ; c P 2. Bài 166/ tr63 SGK a/ Vì: 84 x ; 180 x và x > 6 Nên x ƯC(84, 180) Ta có: 84 = 22 . 3 .7 ; 180 = 22 32 . 5 => ƯCLN(84, 180) = 22 . 3 = 12 => ƯC(84, 180) = Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Vì: x > 6 nên: x = 12 Vậy: A = {12} b/ Vì: x 12; x 15; x 18 và 0 < x < 300 Nên: x BC(12, 15, 18) Ta có: 12 = 22 . 3; 15 = 3 . 5 ; 18 = 2. 32 => BCNN(12, 15, 18) = 22 . 32 . 5 = 180 BC(12;15; 18) ={0; 180; 360;..} Vì: 0 < x < 300 Nên: x = 180 Vậy: B = {180} 3. Bài 167/ tr63 SGK Gọi số sách là a (quyển) ( 100 ≤a £150) Theo đề bài thì a 10, a 12 và a 15 => a BC(10, 12, 15) Ta có: 10 = 2 . 5 ; 12 = 22 . 3 ; 15 = 3 . 5 => BCNN(10, 12, 15) = 22.3.5 = 60 BC(10, 12, 15) = B(60) = {0; 60; 120; 180; 240; ....} Mà 100 ≤a £150 => a = 120 Vậy số sách cần tìm là 120 quyển. 5) Hướng dẫn về nhà: - Xem lại kiến thức cơ bản chương I và các dạng bài tập đã giải. - Làm bài tập 168; 169/tr68 SGK * Hướng dẫn bài 169 (SGK) : Gọi số vịt là a (con) (0< a < 200) Theo đề bài : a : 5 dư 4 => a có chữ số tận cùng là 4 hoặc 9 Mà a 2 => a có chữ số tận cùng là 9. Mặt khác a 7 và 0 a Î{49 ; 119 ; 189}. Lại có a : 3 dư 1 => a = 49 Ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.

File đính kèm:

  • docgiao an so hoc 6 tuan 13.doc
Giáo án liên quan