Giáo án Toán lớp 6 - Tuần 25, tiết 72

I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức: - Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản và biết cách rút gọn phân số

2) Kĩ năng : - Biết cách đưa một phân số về dạng tối giản. Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số

3) Thái độ : - Có ý thức tích cực trong học tập

II. CHUẨN BỊ

1) Thầy: bảng phụ ghi chú ý sgk/14

2) Trò: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số và chuẩn bị bài.

III.PHƯƠNG PHÁP:

Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, gợi mỡ, giãi quyết vấn đề.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tuần 25, tiết 72, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :25 – Tiết : 72 Ngày soạn 12/02/2011 §4: RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức: - Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản và biết cách rút gọn phân số 2) Kĩ năng : - Biết cách đưa một phân số về dạng tối giản. Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số 3) Thái độ : - Có ý thức tích cực trong học tập II. CHUẨN BỊ 1) Thầy: bảng phụ ghi chú ý sgk/14 2) Trò: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số và chuẩn bị bài. III.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, gợi mỡ, giãi quyết vấn đề. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài( 5 p’ ) GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: 1) Nêu hai tính chất cơ bản của phân số ? 2) Viết các phân số sau thành mẫu dương ? ; GV: Nhận xét và cho điểm HS1: Lên bảng kiểm tra HS2: :Lên bảng thực hiện HS3: Nhận xét ĐÁP 1)Hai tính chất cơ bản của phân số : = với m Ỵ Z và m ¹ 0 với n Ỵ ƯC(a,b) 2) =;= Hoạt động2: Cách rút gọn phân số (14 phút) GVĐVĐ như sgk GV nêu ví dụ 1: sgk/12 + 2 có phải là ƯC của 28, 42 không ? + Theo tính chất cơ bản của phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số cho 2 ta được gì ? + 7 có phải là ƯC của 14, 21 không ? + Vây ta có thể chia cả tử và mẫu của phân số cho 7 được không ? GV:Nhận xét và chốt lại:Làm như trên là rút gọn phân số. GV: Nêu ví dụ 2 sgk/13 + Rút gọn phân số ? GV: Nhận xét + Rút gọn phân số là gì ? GV:Nhận xét và chốt lại nội dung quy tắc như SGK GV:Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành ?1 sgk/13 + Dựa vào kiến thức nào để thực hiện ? + Gọi 2 học sinh đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày +Nhận xét chung, uốn nắn cách thực hiện nếu có HS: Chú ý theo dõi HS: Chú ý theo dõi và trả lời các câu hỏi gv + là ƯC của 42 , 28 + Chia cả tử của phân số cho 2 ta được + 7 là ƯC của 14, 21 + chia cả tử và mẫu của phân số cho 7 được HS: Thực hiện tương tự như ví dụ 1 hoặc như cách giải ví dụ 2. HS: Phát biểu được quy tắc như sgk/13. HS:Tìm hiểu đề và thực hiện theo nhóm 2p’ + Dựa vào quy tắc rút gọn phân số để thực hiện + Đại diện nhóm lên bảng trình bày theo yêu câug gv + Còn lại chú ý,nhận xét Và ghi bài nhanh vào vở 1) Cách rút gọn phân số: ví dụ 1:Xét phân số Ta có: = == Ví dụ 2: = = Quy tắc: Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho cùng một ước chung (khác 1và -1) của chúng. ?1 a) == b) == c) == d)== =3 Hoạt động 3: Thế nào là phân số tối giản ?(16 phút) GV: Rút gọn các phân số ; ; ? + Vì sao các phân số này không rút gọn được ? GV:Nhận xét và chốt lại: Các phân số trên là các phân số tối giản. + Vậy phân số tối giản là phân số như thế nào ? GV: Nhận xét và chốt lại bằng định nghĩa - Làm ?2 sgk/14 + Dựa vào kiến thức nào để thực hiện ? + Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng cùng trình bày GV:Nhận xét chung và chốt lại P/S tối giản. + Hãy đọc phần nhận xét sgk/14. + Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản ? + GV nêu chú ý sgk/14 bảng nội dung ghi sẵn ra bảng phụ HS:Phát hiện các phân số này không rút gọn được. + Vì tử và mẫu không có ước chung nào khác ±1. + Nhận xét HS: Chú ý theo dõi HS: Có thể phát biểu được như định nghĩa sgk/14 HS: Chú ý theo dõi HS:Tìm hiểu đề và thực hiện theo nhóm 2p’ + Dựa vào định nghĩa trên để xác định. + Đại diện 2 nhóm lên bảng theo yêu cầu gv + Các nhóm còn lại chú ý đối chiếu, nhận xét HS: đọc nhận xét sgk/14 + Chia cả tử và mầu của phân số cho cùng một ƯC lớn nhất. HS: Chú ý theo dõi 2)Thế nào là phân số tối giản ? Định nghĩa Phân só tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là ±1. ?2 Các phân số tối giản là ; Nhận xét: Chia cả tử và mầu của phân số cho cùng một ƯC LN của chúng, ta sẽ được một phân số tối giản. Chú ý: Treo bảng phụ Hoạt động 4: Củng cố( 5 p’ ) GV: +Qua bài học hôm nay các em đã nắm được những nội dung cơ bản nào + Khi rút gọn phân số ta thường rút đến đâu ? + Aùp dụng vào làm bài tập 15 HS: Đứng tại chổ trả lờita được học các kiến thức cơ bản :+Quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản + Ta thường rút gọn phân số đến tối giản. + Thực hiện rút gọn đến phân số tối giản Bài 15: Rút gọn phân số a) = = b) = = Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà( 1 p’ ) - Học thuộc ý thuyết trong bài. - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm bài tập 15c,d, - 19 sgk/15. - Chuẩn bị bài:Luyện tập V. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docT6-T25-T72.doc