Giáo án Toán lớp 6 - Tuần: 9 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

I.MỤC TIÊU:

-Hs hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố

-Hs biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích

-Hs biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố

II .CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

-Gv: Bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập.

-Hs: Sgk

III.DỰ KIẾN VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Phương pháp thuyết trình.

- Phương pháp vấn đáp.

- Phương pháp đặt vấn đề , giải quyết vấn đề.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1962 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tuần: 9 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :20/10/2008 Ngày dạy :23/10/2008 Tuần : 9 Tiết : 27 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I.MỤC TIÊU: -Hs hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố -Hs biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích -Hs biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố II .CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS -Gv: Bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập. -Hs: Sgk III.DỰ KIẾN VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Phương pháp thuyết trình. Phương pháp vấn đáp. Phương pháp đặt vấn đề , giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1.Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (6’) -Hs Nêu định nghĩa số nguyên tố hợp số Nêu các số nguyên tố bé hơn 10. 3.Các tình huống học tập - Xây dựng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố . - Đặt vấn đề: làm thế nào phân tích một hợp số ra dạng tích các thừa số nguyên tố ? chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu tiết 27 “ Phân tích một số ra dạng một tích các thừa số nguyên tố”. 4.Bài mới: T/g Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? -Viết số 300 dưới dạng tích của 2 số lớn hơn 1 ? Tương tự, cho Hs phân tích các số tiếp theo cho đến hết - Giáo viên hướng dẫn hs phân tích số 300 ra dạng một tích các thừa số nguyên tố . bằng bảng phụ -Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ? -Gv hướng dẫn chú ý -Hs phân tích số 300 thành tích các thừa số nguyên tố -Hs làm bài tập theo nhóm, phân tích số 300 theo các khác -Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải -Hs nhận xét các bài tập của các nhóm -Hs trả lơì theo sgk I)Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Ví dụ: 300 50 2 3 2 25 5 5 300 = 2. 3. 2. 5. 5 300 10 6 5 2 5 3 300 = 2. 3. 5. 2. 5 b)Định nghĩa: Học Sgk/49 *) Chú ý: Sgk / 49 15’ Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố -Gv hướng dẫn Hs phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc -Chú ý Hs áp dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích -Chú ý khi phân tích ra thừa số nguyên tố, ta chia cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn Gv cho hs phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố Gv nhận xét và chốt vấn đề. -Làm ? 1 -Gv tổ chức Hs hoạt động nhóm -Hs phân tích ra thừa số nguyên tố theo hướng dẫn của Gv Hs lên bảng phân tích Hs nhận xét -Hs đọc ? 1 -Hs suy nghĩ và làm bài 2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: Chú ý : -Nªn lÇn lỵt xÐt tÝnh chia hÕt cho c¸c sè nguyªn tè tõ nhá ®Õn lín -Trong qu¸ tr×nh xÐt tÝnh chia hÕt, nªn vËn dơng c¸c dÊu hiƯu chia hÕt cho 2 , cho 3, cho 5 2 150 2 3 5 5 1 300 = 22 . 3 . 52 2 30 2 15 3 5 5 1 60= 22.3.5 ? 1 2 2 3 5 7 7 1 420 = 22. 3. 5.7 Nhận xét ( sgk/50) 10’ Hoạt động 3: Củng cố Gv tổ chức hs thi giải toán nhanh. Gv yêu cầu hai hs lên bảng phân tích các số 140, 210 ra dạng một tích các thừa số nguyên tố. Bài tập 2 : Bạn An phân tích số 120 ra dạng một tích các thừa số nguyên tố như sau 120 = 2.3.4.5 Bạn An làm như vậy đúng hay sai ? Nếu sai các em hãy sửa lại cho đúng . -Hs đọc đề bài -Hs suy nghĩ và làm bài -Hs dưới lớp trình bày bài tập vào vở nháp Hs suy nghĩ và trình bày. 3. Luyện tập Bài tập : phân tích các số 140 , 210 ra dạng một tích các thừa số nguyên tố. 210 = 2.3.5.7 140 = 22.5.7 5.Hướng dẫn về nhà (3’) Học bài Làm bài 125, 127/ 50 SGK ; Chuẩn bị: ‘ Luyện tập ‘

File đính kèm:

  • docTiet 26 Luyen Tap.doc
Giáo án liên quan