Giáo án Toán lớp 7

A. mục tiêu

- Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục sốvà so sánh các số hữu tỉ. Nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số:

- Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ trên trục số.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

- GV: Các phim giấy trong ghi sơ đồ quan hệ giữa ba tập hợp số N, Z, Q và các bài tập. thước thẳng có chia khoảng và phấn mầu.

- HS: Ôn tập các kiến thức: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.

 C.Tiến trình dạy học

 

doc303 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: Bài 1 . tập hợp Q các số hữu tỷ mục tiêu - Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục sốvà so sánh các số hữu tỉ. Nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: - Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ trên trục số. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Các phim giấy trong ghi sơ đồ quan hệ giữa ba tập hợp số N, Z, Q và các bài tập. thước thẳng có chia khoảng và phấn mầu. - HS: Ôn tập các kiến thức: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số. C.Tiến trình dạy học Hoạt động1 (5 phut )Kiểm tra: Nhắc lại bằng VDcác khái niệm - Phân số bằng nhau - T/c cơ bản của phân số - So sánh 2 phân số - Biểu diễn số nguyên Hoạt động2 (12 phut ) GV- Giả sử ta có các số : 3; -0,5; 0; ; - Em hãy viết mỗi phân số trên thành các phân số bằng nó HS: GV- Có thể viét mỗi phân số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó? HS trả lời 1. Số hữu tỉ Cho 3; -0,5; 0; ; HS: Nhận xét: Có thể viét mỗi phân số trên thành vô số phân số bằng nó. Mỗi số đều có chung một cách biểu diễn p/s, các số như thế gọi là số hữu tỉ ? Thế nào được gọi là số hữu tỉ Q= | a,b ẻZ, b ạ0 Định nghĩa: SGK Kí hiệu: ? Nhận xét sơ đồ quan hệ tập hợp sgk ? Cho biểu diễn mấy số hữu tỉ ?1 SGK tr5 ?2 SGK tr5 ?BT1 tr7 Hoạt động3 (10 phut ) GV: Vẽ trục số HS đọc VD1 trong SGK, GV thực hành trên bảng, yêu cầu HS làm theo (Chú ý: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số, xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số) HS thực hành làm VD2 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số Biểu diễn phân số Đọc VD 2 và biểu diễn Viết = Cách biểu diễn Hoạt động4 (10 phut ) - GV ?4 so sánh 2 phân số: và HS: trả lời GV: Muốn so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? HS: trả lời 3. So sánh các số hữu tỉ ?4 Vì -10 > -12 và 15 > 0 nên hay Để so sánh 2 sht ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó Hoạt động 5: luyện tập củng cố(6ph) - GV? Thế nào là sht? Cho VD? ? Để so sánh 2 sht ta làm như thế nào? - HS trả lời câu hỏi - GV cho HS hoạt động nhóm Đề bài: cho 2 sht - 0,75 và a, So sánh 2 số đó b, Biểu diễn các số đó trên trục số . Nêu nx về vị trí của 2 số đó đối với nhau và đối với điểm 0 - GV: Như vậy với 2 sht x,y: nếu x<y thì trên trục số nằm ngang diểm x ở bên trái điểm y -HS trả lời a) b) ở bên trái trên trục số ở bên trái điểm 0; ở bên phải điểm 0 Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà(2 ph) - Nắm vững Đn sht, cách biểu diễn sht trên trục số, so sánh 2 sht - BTVN : 3,4,5 T8 SGK 1,3,4,8 T3,4 SBT - Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số , quy tắc “dấu ngoặc”, quy tắc “chuyển vế” Tiết 2 -Cộng trừ số hữu tỉ A.Mục tiêu: Học sinh nắm vững qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ- qui tắc “chuyển vế” Có kĩ năng làm phép tính nhanh, đúng B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi công thức cộng, trừ sht (t8 SGK), quy tắc “chuyển vế”(T9 SGK) và các bài tập. - HS: Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số ,quy tắc “chuyển vế” và quy tắc “dấu ngoặc” C.Bài giảng: Hoạt động1(5 phút)Kiểm tra: HS1 Viết qui tắc cộng , trừ phân số + Nêu tính chất công trong Z HS2 Thế nào là 2 sht? Cho VD về 3 sht ? - Chữa bt3(T8 SGK) HS3 Chữa bt5(T8 SGK) Hoạt động 2: Cộng, trừ hai số hữu tỉ(13ph) GV: Cộng, trừ 2 sht ta làm như thế nào? Nêu quy tắc cộng 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu? HS trả lời GV: Với 2 sht bất kì ta có thể viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số cùng mẫu. GV Em hãy nhắc lại các tính chất phép cộng phân sốVD: a, b, GV Gọi HS đứng tại chỗ nói cách làm, GV ghi lại và nhấn mạnh các bước làm GV yêu cầu HS làm tiếp BT6 (T10 SGK) HS toàn lớp làm bài vào vở Cộng trừ 2 số hữu tỉ Cộng các phân số a, b, Hoạt động 3: quy tắc chuyển vế (10ph) GV: Xét BT sau: tìm số nguyên x biết: x+5 =17 HS trả lời HS Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z GV ghi : với mọi x, y, z: x + y = z => x = z – y VD: Tìm x, biết: 1HS lên bảng làm GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm x biết a, -GV cho HS đọc chú ý(SGK) Qui tắc “ Chuyển vế” x + 5 = 17à x= 17-5à x=12 Quy tắc chuyển vế SGK x + y = z => x = z – y với mọi x, y, z: Hoạt động 4: luyện tập củng cố(15 ph) Bài 8 (T10 SGK) Bài 7(T10 SGK) GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm BT9 kết quả a, x = c,x = Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà(2ph) Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát BTVN: Bài 7(b); 8(b,d); 9(b,d)T10 SGK Ôn tập quy tắc nhân chia phân số, các tính chất của phép nhân phân số Chương I: Đường thẳng vuông góc - Đường thẳng song song Tiết 1: Bài1: Hai góc đối đỉnh A- Mục tiêu: Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận. B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng. C. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình I hình học 7 (5 ph) Nội dung chương I chúng ta cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như : 1) Hai góc đối đỉnh. 2) Hai đường thẳng vuông góc. 3) Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 4) Hai đường thẳng song song. 5) Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song. 6) Từ vuông góc đến song song. 7) Khái niệm định lí. GV: Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương: Hai góc đối đỉnh. Hoạt động 2(15 phút) HS Quan sát hình vẽ ? Nhận xét các cặp tia Ox và Ox’, Oy và Oy’ ? Nhận xét quan hệ về tia của éxOy và éx’Oy’ ? Xem hình vẽ góc đối đỉnh và không đối đỉnh, hãy cho biết thế nào là 2 góc đối đỉnh HS phát biểu Đn GV khẳng định lại ? Vẽ góc đối đỉnh với éxOy cho trước HS làm ?2-SGKtr81 Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Định nghĩa: SGK tr85 Hoạt động 3(12phút) HS trả lời các câu hỏi ? Hãy quan sát và ước lượng số đo 2 góc đối đỉnh ? Dùng thước đo góc đo 2 góc đối đỉnh ? Vẽ 2 góc đối đỉnh gấp 2 cạnh không đối nhau cho trùng nhau nhận xét 2 tia còn lại ? Nhận xét số đo 2 góc đối đỉnh GV gọi 1 hs lên bảng làm suy luận HS cả lớp cùng làm ra nháp 2. Tính chất của 2 góc đối đỉnh Dự đoán : O1 = O3 Suy luận : Ta có :O1+O2 =1800(Hai góc kề bù) O2 +O3=1800(Hai góc kề bù) Suy ra O1 + O2= O2 + O3 Suy ra O1 = O3 Tính chất : SGK Hoạt động4(8 phút) củng cố ? Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? Bài 1 (Tr 82 - SGK) Gọi một học sinh trả lời Bài 2 (Tr 82 - SGK) Gọi một học sinh trả lời Hướng dẫn về nhà Lấy các ví dụ thực tế có hình ảnh của 2 góc đối đỉnh Làm bài tập 3,4,5 (Tr 83 - SGK); 1,2,3 (Tr 73,74 - SBT). Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh, học cách suy luận. Biết vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước. Đ Luyện tập A. Mục tiêu: Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước. Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bày tập. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ (hoặc giấy trong + máy chiếu). Học sinh: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm. C. Tiến trình dạy học Hoạt động 1 (10’) Kiểm tra GV: Kiểm tra 3 học sinh HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. GV gọi HS2 và HS3 lên bảng. HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau. HS3: Chữa bài tập 5 (82 SGK) Hoạt động 2: Luyện tập (25ph) GV: Cho HS đọc đề bài số 6 trang 83 SGK. GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào? HS: Suy nghĩ trả lời, nếu học sinh không trả lời được giáo viên có thể gợi ý cách vẽ. - Vẽ = 470 - Vẽ tia đối Ox' của tia Ox - Vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được đường thẳng xx' cắt yy' tại 0. Có 1 góc bằng 470. GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình GV: ? Mỗi góc còn lại liên hệ gì với góc 470 HS: Mỗi nhóm tính 1 trong 3 góc GV: giới thiệu 3 đg thẳng đồng qui Bài tập 6-SGK/tr83 y’0x= 1330 y’0x’= 470 y0x’= 1330 Bài tập 7-SGK/tr83 Hoạt động3(5’) Nhận dạng 2 góc đối đỉnh BT8 BT9 ? Hai góc như thế nào thì bằng nhau ? Khi có rất nhiều cặp bằng nhau vậy có cách viết thế nào để không bỏ sót Chú ý học sinh: - Đúng thì phải đúng với mọi khả năng - Nếu sai thì chỉ cần chỉ ra một trường hợp sai là đủ Hoạt động 3: củng cố (3 phút) GV yêu cầu HS nhắc lại: * Thế nào là hai góc đối đỉnh? * Tính chất của hai góc đối đỉnh. - GV cho HS làm bài tập số 7 trang 74 SBT. HS trả lời câu hỏi HS trả lời: Câu a đúng; Câu b sai Dùng hình vẽ bác bỏ câu sai Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút) * Yêu cầu HS làm lại bài tập 7 trang 83 SGK vào vở bài tập. Vẽ hình cẩn thận. Lời giải phải nêu lý do. Bài tập số 4, 5, 6 trang 74 SBT. * Đọc trước bài Hai đường thẳng vuông góc chuẩn bị êke, giấy Ngày soạn: / /2011 Ngày giảng Tiết 3: Bài 3 . nhân, chia số hữu tỷ A.mục tiêu - Học sinh nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ. - Học sinh có kĩ năng làm các phép tính nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi công thức nhân, chia 2 sht , các tính chấtphép nhân số hữu tỉ, ĐN tỉ số của 2 số, bài tập. - HS: Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số ,tính chất cơ bản của phép nhân phân số, ĐN tỉ số (L6) C.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: kiểm tra(5 phút) GV? *HS1: - Muốn cộng, trừ 2 skt ta làm như thế nào? viết CT tổng quát - Chữa BT8(d) T10 SGK *HS2: - Phát biểu qt chuyển vế, viết công thức - Chữa BT9(d) Hoạt động 2: (10 phút) GV? Thực hiện nhân, chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? HS trả lời và làm VD: Giải HS ghi bài GV: Một cách tổng quát: HS Tính GV?Phép nhân phân số có tính chất gì? HS trả lời GV:Phép nhân sht cũng có tính chất như vậy GV đưa tính chất phép nhân sht lên màn hình GV Yêu cầu HS làm BT 11 (T12 SGK) HS cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài Nhân hai số hữu tỉ Quy tắc Ví dụ Tính chất Hoạt động 3: (10ph) GV: Với x= áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y HS trả lời và làm VD: GV ?1SGK GV yêu cầu HS làm bài 12 T12 SGK (2 HS) GV gọ HS đọc phần chú ý T11 SGK GV Hãy lấy VD về tỉ số của 2 sht HS trả lời GV Tỉ số của 2 sht sẽ được học tiếp sau chia 2 số hữu tỉ Quy tắc Ví dụ ?1 Tính : Bài tập 12 b, Chú ý : SGK VD về tỉ số 2 số hữu tỉ Hoạt động 5: (12 ph) 3) luyện tập- củng cố Bài 13 (T12 SGK) a, d, Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà(3 ph) -Nắm vững quy tắc nhân chia 2 sht. Ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên -BTVN: B15, 16 (T13 SGK); B10, 11, 14, 15(T4,5 SBT) Ngày soạn: / /2005 Ngày giảng GV: Nguyễn Văn Ca Tiết 4: Bài 4 . Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân A.mục tiêu - Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một sht - Xác định giá trị tuyệt đối của một sht .Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. - Học sinh có kĩ năng vận dụng các tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán một cách hợp lí. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập, giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân thông qua phân số thập phân. Hình vẽ trục số để ôn lại GTTĐ của số nguyên a - HS: ôn lại GTTĐ của số nguyên a, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân biểu diễn số hữu tỉ trên trục số C.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: kiểm tra(8ph) GV? GTTĐ của số nguyên a là gì? Tìm . HS1 trả lời: GTTĐ của số bguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số Tìm x biết *HS2: Vẽ trục số, biểu diễn các số sau trên trục số: 3,5; -2; GV nhận xét và cho điểm Hoạt động 2: (12’) GV? nhắc lại đn GTTĐ của số nguyên x HS trả lời GV: GTTĐ của số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số GV?Tìm HS làm bài GV chỉ vào trục số HS 2 đã biểu diễn các số hữu tỉ trên và lưu ý HS: khoảng cách không có giá trị âm Cho HS làm ?1(SGK) Công thức xác định GTTĐ của một sht cũng tương tự như đối với số nguyên Yêu cầu HS làm ?2 (T14 SGK) GV Yêu cầu HS làm bài17 (T15 SGK) GV đưa lên màn hình: bài giải sau đúng hay sai? a, b, c, d, e, GV nhấn mạnh nhận xét (T14 SGK) 1)giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ Kí hiệu: nếu x Nếu A<0 Ví dụ ?1 Nếu x>0 thì Nếu x=0 thì Nếu x<0 thì ?2 Bài 17(15 SGK) Hoạt động 3: (15ph) VD: a, (-1,13)+(-0,264) Hãy viết các số trên dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng quy tắc cộng 2 phân số GV? làm cách nào nhanh hơn? GV: Trong thực hành khi cộng 2 stp ta áp dụng quy tắc tương tự như đối với số nguyên VD b, 0,245 - 2,134 c, (-5,2).3,14 GV? làm thế nào để thực hiện các phép tính trên? GV Vậy khi cộng, trừ, nhân, chia stp ta áp dụng quy tắc về gttđ và dấu tương tự như đối với số nguyên d,(-0,408):(-0,34) GV nêu quy tắc chia 2 stp: thương của 2 stp xvà y là thương của với dấu “+” đằng trước nếu x, y cùng dấu và dấu “-” đằng trước nếu x, y trái dấu HS làm ?3 HS làm BT 18(15 SGK) 2)Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân a: (1,13)+(0,246)= (-1,13)+(-0,264)=-(1,13+0,264) =-1,394 ?3 BT18 Hoạt động 5: Củng cố (8 ph) GV: Yêu cầu HS nêu công thức xác định gttđ của một sht HS trả lời GV BT 19 lên màn hình Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà(2 ph) -Nắm vững định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ. -BTVN: B21, 22, 24 (T15,16 SGK); B24, 25, 27(T7,8 SBT) Ngày soạn: / /2005 Ngày giảng GV: Nguyễn Văn Ca Tiết 3 Bài 2. Hai đường thẳng vuông góc A. Mục tiêu + Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. + Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba. + Hiểu thế nào là đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. + Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. + Bước đầu tập suy luận. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: SGK, thước, êke, giấy rời HS: Thước, êke, giấy rời, bảng nhóm. C. Tiến trình dạy học * GV gọi 1 HS lên bảng trả lời: + Thế nào là hai góc đối đỉnh. + Nêu tính chất hai góc đối đỉnh. + Vẽ xAy = 900. Vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy GV cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài của bạn. GV: x’Ay’ đối đỉnh với xAy nên xx', yy' là 2 đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx' và yy' vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 2: (11ph) GV: Cho học sinh làm ?1 * HS trải phẳng giấy đã gấp, rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp, quan sát các nếp gấp đó. * Học sinh: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông. * GV vẽ đường thẳng xx' yy' cắt nhau tại O và xOy = 900 HS chứng tỏ các góc còn lại vuông Giáo viên giới thiệu kí hiệu hai đường thẳng vuông góc. GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? HS trả lời * Giáo viên nêu các cách diễn đạt như SGK (84 SGK) HS đọc SGK 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Trình bày suy luận Định nghĩa SGK + Kí hiệu xx'yy' Hoạt động 3: (12ph) * Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào? * HS có thể nêu cách vẽ như bài tập 9 (83 SGK) * GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào nữa? *Giáo viên gọi 1 HS lên bảng làm ?3 .Học sinh cả lớp làm vào vở GV cho HS hoạt động nhóm ?4 yêu cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra rồi vẽ hình theo các trường hợp đó. GV quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ hình GV nhận xét bài của các nhóm. GV: Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a? HS trả lời GV: Ta thừa nhận tính chất sau: Có một và chỉ một.......cho trước. HS làn bài tập 11-12 2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc Các bước vẽ hình 5, 6 Hoạt động 4: (10 ph) GV: Cho bài toán: Cho đoạn AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB HS lên bảng vẽ. (2em) HS cả lớp vẽ vào vở GV: Giới thiệu: Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn AB GV: Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? HS trả lời (2 em) GV: nhấn mạnh 2 điều kiện (vuông góc, qua trung điểm). GV: Giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại. GV: Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta vẽ như thế nào? HS trả lời GV: Cho HS làm bài tập: Cho đoạn thẳng AB = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy? HS nêu trình tự cách vẽ GV Còn cách nào khác? 3) Đường trung trực của đoạn thẳng A d B Định nghĩa SGK Hai điểm đối xứng Cách vẽ + Cách 1(Dùng compa) Bước1 Bước2 + Cách2(Gấp giấy) Hoạt động 5: Củng cố (5ph) 1) Hãy nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc. 2) Bảng trắc nghiệm:Nếu biết hai đường thẳng xx' và yy' vuông góc với nhau tại O thì ta suy ra điều gì? Trong số những câu trả lời sau thì câu nào sai ? Câu nào đúng? a) Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O b) Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tạo thành một góc vuông c) Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tạo thành bốn góc vuông d) Mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt. Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà (2ph) * Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. * Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Bài tập: Bài 13, 14, 15, 16 trang 86, 87 SGK Bài 10, 11 trang 75 SBT. Ngày soạn: / /2005 Ngày giảng Tiết 4:Luyện tập A. Mục tiêu Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường đường trung trực của một đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. Bước đầu tập suy luận. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: SKG, thước, êke, giấy rời, bảng phụ (giấy trong, máy chiếu). HS: SGK, thước, êke, thước kẻ, bút viết bảng C. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra (10ph) * GV nêu câu hỏi kiểm tra: HS1: 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? 2) Cho đường thẳng xx' và O thuộc xx' hãy vẽ đường thẳng yy' đi qua O và v. góc xx'. * GV cho HS cả lớp theo dõi và nhận xét đánh giá,cho điểm (chú ý các thao tác vẽ hình của học sinh để kịp thời uốn nắn). HS2: 1) Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. 2) Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB. GV: Yêu cầu HS cả lớp cùng vẽ và nhận xét bài làm của bạn để đánh giá cho điểm Hoạt động 2 Luyện tập (28ph:) cho học sinh cả lớp làm bài 15 trang 86 SGK. Sau đó giáo viên gọi lần lượt HS nhận xét. HS chuẩn bị giấy trong và thao tác như các hình 8 trang 86 SGK. GV đưa bảng phụ có vẽ lại hình bài 17 (trang 87 SGK). Gọi lần lượt 3 học sinh lên bảng, kiểm tra xem hai đường thẳng a và a' có vuông góc với nhau không. GV Phương pháp HS kiểm tra như thế nào HS trả lời HS cả lớp quan sát ba bạn kiểm tra trên bảng và nêu nhận xét. GV cho HS làm bài 18 (trang 87 SGK). HS lên bảng, HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài. cả lớp cùng làm GV: Theo dõi HS cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho đúng. GV: Cho HS làm bài tập 19 (Tr87). Cho HS hoạt động theo nhóm để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau. GV cho HS đọc đề bài 20 trang 87 SGK. GV: Em hãy cho biết vị trí của 3điểm A, B, C có thể xảy ra? HS trả lời GV: Em hãy vẽ hình theo 2 vị trí của 3 điểm A, B, C. GV Nêu nhận xét về 2 đt d và d’ trong các TH trên HS trả lời Bài tập 15 Hình vẽ 8 SGK Bài tập 17 Hình vẽ 10 SGK Bài tập 18 (trang 87 SGK). Trình tự 1: - Vẽ d1 tuỳ ý. - Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600. - Lấy A tuỳ ý trong góc d1Od2 - Vẽ AB d1 tại B (Bd1) - Vẽ BC d2; Cd2 Bài tập 19 (Tr87). Bài 20 trang 87 SGK. A, B, C Thẳng hàng A, B, C không thẳng hàng Hoạt động 3: Củng cố (5ph) GV nêu câu hỏi: - Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. Bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB. b) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB. c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và v.góc với AB là trung trực của đoạn AB. d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2ph) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài: 10, 11, 12, 13, 14, 15 (trang 75 SBT) - Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng Ngày soạn: 19 / 09 /2005 Ngày giảng GV: Nguyễn Văn Ca Tiết 5: luyện tập A.mục tiêu - Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một sht - Có kĩ năng so sánh các sht, tính giá trị của biểu thức, tìm x, sử dụng máy tính bỏ túi. - Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm GTLN, GTNN của biểu thức. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập, bảng phụ ghi BT 26 . - HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ, máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: ổn định lớp và kiểm tra(8ph) GV: Nêu công thức tính GTTĐ của số hữu tỉ x Hs1 trả lời Hs 2 nhận xét Hs 3 Chữa BT 24(t7 SBT) a, x= b, x=- c x không có giá trị d,x = 0,35 Hs4: Chữa BT 27(T8 SBT) Tính hợp lý d, = [(-4,9)+1,9] +[(-37,8) + 2,8] =(-3)+(-35)=-38 GV cho điểm và nhận xét Hoạt động 2: Nhắc lại lí thuyết(2 ph) 1) nếu x nếu x<0 Lí thuyết Với xQ Hoạt động 3: Luyện tập(30 ph) Dạng1: Tính giá trị biểu thức Bài 28(T8 SBT)Tính giá trị của biểu thức sau khi bỏ dấu ngoặc + GV: Phát biểu quy tắc bỏ đấu ngoặc đằng trước có dấu + hoặc – + 2 HS lên bảng làm bài: Bài 29(T8 SBT) Tính giá trị của biểu thức sau +GV hướng dẫn HS việc thay số vào P đổi số thập phân ra phân số, gọi 2 HS lên bảng tính Nhận xét 2 kq ứng với 2 trường hợp của P + 2 HS lên bảng làm bài: + GV ?tại sao 2 trường hợp bằng nhau Bài 24(T16 SGK)Tính nhanh. HS làm theo nhóm GV mời đại diện của từng nhóm trình bày lời giải GV ?Các nhóm giải thích các t/c áp dụng để tính nhanh Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 26(T16 SGK) GV đưa bảng phụ b26 Yêu cầu HS sử dụng MTBT làm theo hướng dẫn Dạng3: So sánh số hữu tỉ Bài 22(T16 SGK) sắp xếp theo thứ tự lớn dần 0,3; Dạng 4: tìm x( đẳng thức chứa dấu GTTĐ) Bài 25(T16 SGK): tìm x biết 2. Luyện tập Bài 28 A= 3,1- 2,5 + 2,5 - 3,1 = 0 C= - 251.3 - 281 + 251.3 - 1 +281 =-1 Bài 29:Tính M Tính P: tương tự như tính M Kết quả của P trong 2 trường hợp bằng nhau vì Bài 24: HS hoạt động theo nhóm a,=[(-2,5.0,4).0,38]-[(-8.0,125).3,15] = (-1). 0,38 - (-1). 3,15 = - 0,38 + 3,15 = 2,77 b,=[(-20,83 - 9,17) . 0,2] : [(2,47 + 3,53) .0,5] =[(-30) . 0,2] : [6 . 0,5]=- 6:3 =-2 a,-5,5497 b,-0,42 Bài 22: ; Bài 25 Bổ sung câu c: GV? GTTĐ của một số hoặc một biểu thức có giá trị như thế nào? Vậykhi và chỉ khi nào? Điều này không thể đồng thời xảy ra. Vậy không có một giá trị nào của x thoả mãn. Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà (5ph) Xem lại các BT đã làm BTVN: B26(b,d) (T7 SGK), B28,30,31,33,34(T8,9 SBT) Ôn tập ĐN luỹ thừa bậc n của a nhân chia 2 luỹ thừa cùng cơ số Ngày soạn: 19 / 09 /2005 Ngày giảng GV: Nguyễn Văn Ca Tiết 6 Bài 5 . luỹ thừa của một số hữu tỷ A. Mục tiêu - Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một sht - Biết các quy tắc tính tích, thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. - Học sinh có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên để tính toán . B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập, bảng tổng hợp các quy tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số , quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa - HS: ôn lại luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, quy tắc nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. - Máy tính bỏ túi. Bảng phụ. C. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: (8ph)ổn định lớp và Kiểm tra bài cũ HS1Tính giá trị của các biểu thức Bài 28(T8 SBT) Bài 28(T8 SBT) :Tính giá trị của các biểu thức Bài 30(T8 SBT) Tính theo 2 cách C1: F = - 3,1.(-2,7) = 8,37 C2: F = - 3,1 . 3 - 3,1.(-5,7) = - 9,3 + 17,67 = 8,37 HS2: Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau mỗi thừa số bằng a HS lấy VD Cho a là số tự nhiên, luỹ thừa bậc n của a là gì? Cho VD Viết các kết quả sau dưới dạng một luỹ thừa a: GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn và nhắc lại quy tắc nhân chia 2 luỹ thừa cùng cơ số Hoạt động 2: (7ph) GV: Tương tự như đối với số TN, hãy nêu ĐN luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ x HS: Trả lời GV: Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng thì có thể tính như thế nào? HS: HS làm ?1(T17 SGK) 1) Luỹ thừa với số mũ tự nhiên Định nghĩa: SGK Công thức: x: gọi là cơ số, n: gọi là số mũ Quy ước x1=x x0=1 ố GV làm

File đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN 7 chua chinh li.doc