Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 27

A. MỤC TIÊU

1 – Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh và tính chất.

2 – Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết các cặp góc đối đỉnh trên hình.

3 – Thái độ: - Rèn luyện tư duy tập suy luận toán học cho học sinh.

B. CHUẨN BỊ :

Giáo viên : SGK, thước thẳng.

Học sinh : ----nt----

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

I- Ổn định tổ chức (2): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị sách vở, dụng cụ học tập của học sinh

 

doc151 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/08/2013 Ngày dạy:19/08/2013 CHƯƠNG I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH A. MỤC TIÊU 1 – Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh và tính chất. 2 – Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết các cặp góc đối đỉnh trên hình. 3 – Thái độ: - Rèn luyện tư duy tập suy luận toán học cho học sinh. B. CHUẨN BỊ : F Giáo viên : SGK, thước thẳng. F Học sinh : ----nt---- C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị sách vở, dụng cụ học tập của học sinh II- Kiểm tra bài cũ: Không HOẠT ĐỘNG THẦY - HOẠT ĐỘNG TRÒ GHI BẢNG II- Dạy học bài mới: 35’ 1. Đặt vấn đề: : 2’ GV đưa ra mô hình hai góc đối đỉnh và hỏi em có nhận xét gì về các tia Ox, Ox’, Oy, Oy’ ở mô hình này. Vẫn hỏi như thế khi đưa ra mô hình 2 và giáo viên khẳng định ở mô hình đầu hai góc xoy và x’oy’ là hai góc đối đỉnh. Vậy để hiểu rõ hơn về hai góc đối đỉnh chúng ta cùng học bài mới … HĐ 1: -Vậy thế nào là 2 gocù đối đỉnh ?! - Em hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của 2 góc đ.đỉnh ? HD : - Góc xOy có cạnh? góc x’Oy’ có cạnh ? - Góc xOy có 2 cạnh và 2 tia Ox, Oy; .... NX : Hai góc đđ có chung 1 đỉnh Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ - Em nào có thể nêu tổng quát thế nào là 2 góc đđ ? - là 2 góc đối đỉnh. Ngoài cách nói này ta có thể nói cách khác ? + đối đỉnh với hoặc + đối đỉnh với hoặc + và đối đỉnh với nhau. - HS trả lời - Dùng bảng con ? Trên hình 2 góc và có đối đỉnh ? Vì sao ? - Vẽ góc AOB 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh x y’ 1 3 2 O 4 x’ y trên hình là 2 góc đối đỉnh. ĐN : Sgk. - Vẽ góc đđ với góc AOB - Nêu cách vẽ. - Đọc tên 2 cặp góc đối đỉnh của mình. - Mỗi học sinh tự làm - Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho 2 cặp góc đối đỉnh được tạo thành - Giữ nguyên hình vẽ vừa rồi. - Hãy ước lượng bằng mắt về số đo 2 góc đối đỉnh. - Gọi một vài em. - Dùng thước đo góc kiểm tra lại. - Gọi một vài em. - Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau trên giấy trong. Gấp giấy sao cho 1 góc trùng với góc đối đỉnh của nó. - Em có nhận xét gì về số đo của 2 góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm, quan sát, đo đạt. - Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau HĐ 2: Để xem khẳng định của lớp mình như thế có đúng không thì ta phải suy luận bằng toán học chứ qua những việc mình vừa làm thì nó không có t/c tuyệt đối. Đúng không các em ! Bây giờ em nào có thể lý luận rằng O1 = O3 vì sao ? HD :O1 kề bù với góc nào ? ( O2). O2 kề bù với góc nào ? Ta có được gì ? SS 2 đường thằng trên ==> ? Đây là t/c của 2 góc đối đỉnh. 2. Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. C/m Vì + = 1800 (kề bù) (1). Vì + = 1800 (kề bù) (2). Từ (1) và (2) ta có : + = + Suy ra = IV- Củng cố: Dùng bảng con : 5’ Vẽ góc xBy = 600. Vẽ góc đối đỉnh với góc xBy. Hỏi góc này có số đo bằng bao nhiêu độ ?. V- Hướng dẫn về nhà: 3’ F Học theo SGK ? Đ/n hai góc đối đỉnh ? T/c hai góc đối đỉnh ? F Tiết sau: “ Luyện tập” F BTVN: 5, 7, 8, 9 Sgk; BT4: SBT. D- Điều chỉnh - Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 18/08/2013 Ngày dạy:23/08/2013 Tiết 2 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU 1 – Kiến thức: - Củng cố cho H/S về định nghĩa 2 góc đối đỉnh và tính chất của nó. 2 – Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và bước đầu tập suy luận. 3 – Thái độ: - Rèn luyện tư duy linh hoạt khi vẽ hình. B. CHUẨN BỊ : F Giáo viên : SGK, thước thẳng, bảng phụ. F Học sinh : SGK, thước thẳng, bảng con. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh. II- Kiểm tra bài cũ: 7’ HS1 : Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Vẽ 2 góc có chung đỉnh và có cùng số đo là 700 nhưng không đối đỉnh. HS2 : Nêu t/c của 2 góc đối đỉnh. Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau sao cho trong các góc tạo thành có một góc 470. Tính số đo các góc còn lại. Hoạt động thầy - Hoạt động trò Ghi bảng III- Dạy và học bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Bài mới: Luyện tập 26’ 1.a) Vẽ góc ABC có số đo 560. b)Vẽ góc ABC’ kề bù với ABC Hỏi số đo của góc ABC’ ? c) Vẽ góc C’BA’kề bù với góc ABC’ Tính số đo của góc C’BA’ d) Viết tên các cặp góc đối đỉnh trên hình. A C 560 ? C’ B ? A’ + = 1800 (kề bù) ’=1800 - 560 = 1240. + = 1800 (kề bù). = 1800- 1240 = 560. 2. Hai đường thẳng MN và PQ cắt nhau tại A tạo thành góc MAP có số đo bằng 330. a) Tính góc NAQ. b) Tính góc MAQ. c) Viết tên các cặp góc đối đỉnh d) Viết tên các cặp góc bù nhau. M Q P 330 N a) Vì đđ nên = = 330. b)Vì MAP và MAQ kề bù nhau nên + = 1800. = 1800 - 330 = 1470. c) đđ . đđ . d) Các cặp góc bù nhau. và và và và 3. Trong hai câu sau, câu nào đúng ? câu nào sai ?. Hãy bác bỏ câu sai bằng hình vẽ . a) Hai góc đđ thì bằng nhau ? b) Hai góc bằng nhau thì đđ ? a) Đúng. b) Sai IV- Củng cố: 5’ - Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối với một cạnh của góc kia. - Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau nhưng hai góc bằng nhau thì chưa chắc đđ. - Hai góc có tổng số đo 1800 là hai góc bù nhau. - Hai góc kề bù thì có tổng số đo bằng 1800. V- Hướng dẫn về nhà: 5’ F Học bài “ Hai góc đối đỉnh “ F BTVN : BT3 SBT. F Tiết sau : “ Hai đường thẳng vuông góc” Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cách vẽ hai đường thẳng vuông góc ? Đường trung trực của đoạn thẳng ? J Chuẩn bị : - Giấy trong.- Thước Êke.- Thước thẳng.- Bảng con. D- Điều chỉnh - Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 25/08/2013 Ngày dạy:26/08/2013 Tiết 3 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC A. MỤC TIÊU 1 – Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Hiểu được thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 2 – Kỹ năng: - Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Sử dụng thành thạo Êke, thước thẳng. 3 – Thái độ: - Bước đầu tập suy luận. B. CHUẨN BỊ : F Giáo viên : SGK, Êke, thước, giấy trong. F Học sinh : ----nt---- C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh. Hoạt động thầy - Hoạt động trò Ghi bảng II- Kiểm tra bài cũ: 7’ HS1 : Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh và tính chất của nó. Vẽ hình góc đối đỉnh x’oy’ với xoy và bằng 900. Tính các góc còn lại. III- Dạy và học bài mới: 1. Đặt vấn đề: Từ bài cũ GV cho các em dự đoán 2 đường thẳng này gọi là gì ? (Hai đường thẳng vuông góc). Vậy để xem dự đoán của mình có đúng không thì ta học bài mới 2. Bài mới: HĐ 1: 10’ - Lấy 1 tờ giấy gấp như H.3 . Trải phẳng tờ giấy rồi quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó. - Lấy lại bài tập kiểm tra. Thế nào là 2 đt vuông góc ? - Em nào có thể viết tóm tắt đ/n HS : 2 đt thẳng cắt nhau và tạo thành 4 góc vuông. 1. Thế nào là 2 đt thẳng vuông góc? y x O x’ y’ xx Ç yy’ = 0, = 900. Tính các góc : yox’, x’oy’, y’ox ? có = = 900 ( đđ) = 900 ( kề bù ) xoy’= x’oy = 900 (đđ) * Đ/n : Sgk. xx’ Ç yy’ = 0 Þ xx’ ^ yy’ = 1V HĐ 2: 10’ - xx’ vuông góc với yy’ có những cách diễn đạt nào ? - Vẽ phát 2 đường thẳng a và a’ vuông góc và viết ký hiệu. - Vẽ đường thẳng a và 1 điểm O - Có mấy tập hợp. - Vẽ đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a. * Chú ý : ngoài cách dùng êke ta có thể dùng thước thẳng. - Em có nhận xét gì về đường thẳng đi qua O và vuông góc với đ.thẳng a ? (có mấy đường) - T/c ( thừa nhận.) (Đúng) - Dùng bảng con cá nhân. - Có 2 trường hợp : O thuộc đường thẳng a và O không thuộc đường thẳng a. - Có duy nhất một đường. 2. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc: Sgk *T/c : Có 1 và chỉ 1 đt a’ đi qua O và vuông góc với đt a cho trước. HĐ 3: 11’ - Vẽ hình 2 tia vuông góc, 2 đường thẳng vuông góc, ... - Quan sát H.7. - Đường thẳng xy gọi là đường trung trực của đoạn thẳng. Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì ? Giáo viên giới thiệu 2 điểm đối xứng. Giải BT 11, 12 - Gûiải BT 13, 14. 3. Đường trung trực của đoạn thẳng : Đ/n : Sgk. IA = IB = ½ AB đ/n xy _|_ AB tại I xy là đường trung trực của đoạn [ AB] * Chú ý : khi xy là đường trung trực của đoạn [AB] ta nói A, B đối xứng nhau qua xy. IV- Củng cố: Từng phần V- Hướng dẫn về nhà: 4’ F Học theo SGK. F BTVN : 15 - 20. F Hướng dẫn :BT 19 : Có thể nói trình tự khác nhau ( nhiều cách ). F Tiết sau : “ Luyện tập” D- Điều chỉnh - Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 25/08/2013 Ngày dạy: 31/08/2013 Tiết 4 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU 1 – Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng. 2 – Kỹ năng: - Học sinh biết vẽ 2 đường thẳng vuông góc bằng nhiều cách. 3 – Thái độ: - Có tư duy đơn giản hoá các vấn đề phức tạp. B. CHUẨN BỊ : F Giáo viên : SGK, thước thẳng, Êke, bảng phụ. F Học sinh : ----nt---- , bảng con. C. TIẾN TRÌNH LUYỆN TẬP : I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh. Hoạt động thầy - Hoạt động trò Ghi bảng II- Kiểm tra bài cũ: (08’) HS1 : Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc ? 1.a) Vẽ đt đi qua điểm A nằm ngoài đường thẳng d cho trước chỉ bằng Êke. b) Hãy dùng Êke để kiểm tra xem 2 đt a và a’ ở H.10 Sgk có vuông góc với nhau hay không ? HS2 : Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? 2. Vẽ đoạn thẳng AB dài 2cm và đoạn thẳng BC dài 3cm rồi vẽ đường trung trực của mỗi đoạn thẳng ấy. - Có tất cả mấy trường hợp ? III- Dạy và học bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Bài mới: HĐ 1: (30’) 3. Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời. - Vẽ góc xOy = 650. Lấy A bất kỳ nằm trong góc xOy. Vẽ qua A đường thẳng d1 vuông góc với tia Ox tại B. Vẽ qua A đường thẳng d2 vuông góc với tia Oy tại C 4. Cho AB = 24mm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Hs nêu cách vẽ và vẽ Cách vẽ : - Vẽ AB = 24mm. Nói rõ cách vẽ. 5. Hãy nói rõ trình tự vẽ hình bên. A B C2: - Vẽ 2 đt d1 và d2 cắt nhau tại O tạo thành 1 góc 600 . - Lấy B tuỳ ý nằm trên tia Od1.. - Vẽ đoạn thẳng BC vuông góc với tia Od2, điểm C nằm trên tia Od2. - Vẽ đoạn thẳng BA vuông góc với tia Od1, điểm A nằm trong góc d1Od2. - Vẽ trung điểm I của AB. - Vẽ đường thẳng qua I và _|_ AB C1 : - Vẽ đt d1 tùy ý. - Vẽ đt d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 một góc 600. - Vẽ điểm A tuỳ ý nằm trong góc d1Od2. - Vẽ đoạn thẳng AB vuông góc với d1 tại B. - Vẽ đoạn thẳng BC vuông góc với d2 tại C. IV- Củng cố: Từng phần V- Hướng dẫn về nhà: 5’ F BTVN : 9, 10, 14 SBT F Xem lại các bài đã giải. F Tiết sau : “ Các góc tạo bởi 1 đt cắt 2 đt” ? Có những loại góc nào ? ? Tính chất ? D- Điều chỉnh - Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 31/08/2013 Ngày dạy:04/09/2013 Tiết 5 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG A. MỤC TIÊU 1 – Kiến thức: - Học sinh hiểu được t/c quan hệ giữa các góc tạo bởi 2 đt và 1 cát tuyến. 2 – Kỹ năng: - Học sinh nhận biết cặp góc SLT, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. 3 – Thái độ: - Tập bước đầu suy luận. B. CHUẨN BỊ : F Giáo viên : SGK, thước thẳng, thước đo góc. F Học sinh : ----nt---- C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh. II- Kiểm tra bài cũ: 5’ HS1 : Nêu đ/n đường trung trực của đoạn thẳng ? Vẽ đoạn [AB] = 24mm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Nói rõ cách vẽ. Hoạt động thầy - Hoạt động trò Ghi bảng III- Dạy và học bài mới: 1. Đặt vấn đề: Các em vẽ 1 đt c cắt 2 đt a và b tại A và B. Hình tạo thành có tất cả mấy góc ? (8 góc) vậy 8 góc này có quan hệ như thế nào và tên gọi của chúng là gì thì bài học hôm nay sẽ cho ta biết ----> bài mới. 2. Bài mới: HĐ 1: 14’ - Vẽ hình lúc nãy vào vở. - GV giới thiệu cặp góc SLT và giảng giải từ SLT. - Tương tự với góc đồng vị. - Hãy nêu tên các cặp góc SLT và các cặp đồng vị còn lại. Học nhóm - Vẽ 1 đt cắt 2 đt sao cho có một cặp góc SLT bằng nhau. - Do các góc còn lại. Sắp xếp các góc bằng nhau thành từng cặp . Trong các cặp góc bằng nhau đó thì cặp nào SLT ? cặp nào đồng vị?. - Phát biểu dự đoán. - Học nhóm - Đọc ? 2 - Giải ? 2 1. Góc SLT, góc đồng vị : Đường thẳng c cắt 2 đt a và b lần lượt tại A và B. Ta có : + Các cặp góc SLT : A4 và B2; A3 và B1. + Các cặp góc đồng vị : A1 và B1; A2 và B2; A3 và B3; A4 và B4. HĐ 2: 10’ - Lấy bài hoàn hảo nhất để học sinh viết vào vở. Vậy dự đoán lúc nảy của mình có đúng không ? Đó là nội dung t/c * 3 học sinh nhắc lại. 2. Tính chất : Sgk a 3A 2 4 1 b 3 B 2 4 1 c Giải ? 2 Cho góc = = 450 Tính : a) ; . b) . c) Viết các cặp góc đồng vị còn lại. Giải : a) Ta có A1 + A4 = 1800 ( kề bù ) A1 = 1800 - A4 = 1350. B3 = 1800 - B2 = 1350 ( Kề bù). Vậy B3 = A3 = 1350 b) A2 = A4 = 450 (đđ) B2 = 450 (bài cho) Vậy A2 = B2 = 450 c) A1 = B1= 1350 A3 = B3 = 1350; A4 = B4 = 450 IV- Củng cố: 10’ - Xem hình điền vào ô trống : R a) và là 1 cặp góc ..... b) OPI và TNO là 1 cặp góc ... c) PIO và NIO là 1 cặp góc ... P N O d)và là1cặpgóc ... T 2- Vẽ lại hình. - Ghi tiếp số đo ứng với các góc còn lại. I * Giới thiệu cặp góc trong cùng phía. - Tính tổng các cặp góc trong cùng phía. V- Hướng dẫn về nhà: 3’ F Học theo SGK ;Tiết sau : “ Hai đường thẳng song song” D- Điều chỉnh - Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 31/08/2013 Ngày dạy:06/09/2013 Tiết 6 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A. MỤC TIÊU 1 – Kiến thức: - Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song và thừa nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. 2 – Kỹ năng: - Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. - Sử dụng thành thạo Êke và thước thẳng. 3 – Thái độ: Có ý thức học tập và yêu thích môn Toán. B. CHUẨN BỊ : F Giáo viên : SGK, thước thẳng, Êke, thước đo góc. F Học sinh : ----nt---- C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh. II- Kiểm tra bài cũ: 8’ HS1 : Nêu vị trí tương đối của 2 đường thẳng ? (trùng nhau, cắt nhau, song song ). - Hai đường thẳng cắt nhau hoặc // gọi tắt là ? (Hai đường thẳng phân biệt ). - Thế nào là hai đường thẳng song song ? (không có điểm chung) - Vẽ hai đường thẳng song song. HS2 : Nêu t/c về quan hệ giữa các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng. - Cho a//b và 1 = 1 = 250 P 250 250 a) Viết tên một cặp góc đồng vị khác và nói rõ số đo mỗi góc. a b) Tương tự 1 cặp góc SLT. c) Tương tự 1 cặp góc trong cùng phía. b Q d) Tương tự 1 cặp góc ngoài cùng phía. e) Tương tự 1 cặp góc SLN. Hoạt động thầy - Hoạt động trò Ghi bảng III- Dạy và học bài mới: 1. Đặt vấn đề: Ngoài cách nhận biết hai đường thẳng song là hai đường thẳng không có điểm chung thì ta còn cách nào nhận biết hai đường thẳng song song nữa không thì bài học hôm nay sẽ trả lời ----> bài mới. 2. Bài mới: HĐ 1: 5’ - Nhắc lại phần bài cũ. - Thế nào là 2 đt song song. - Hai đt phân biệt. Giải ?1 1. Nhắc lại kịến thức lớp 6 : SGK HĐ 2: 10’ - Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đt song song. 1. Thế nào là 2 đường thẳng song song ? Hãy chọn câu đúng: a) Hai đt // là 2 đt không có điểm chung? Đúng b) Hai đt // là 2 đt không cắt nhau ? Sai vì có thể trùng nhau c) Hai đt // là 2 đt phân biệt Ko cắt nhau? Đúng. d) Hai đt // là 2 đt không cắt nhau, không trùng nhau ? Đúng. * Nếu sai thì giải thích ? 2. Làm thế nào để nhận biết a // b ? Hãy chọn câu đúng ? a) Nếu a và b cắt c mà trong trong các góc tạo thành có 1 cặp góc SLT bằng nhau thì a//b. Đúng. b) Nếu a và b cắt c mà trong trong các góc tạo thành có 1 cặp góc đồng vị bằng nhau thì a//b. Đúng. c) Nếu a và b cắt c mà trong trong các góc tạo thành có 1 cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b .Đúng. 2. Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song : Sgk. - Các cách diễn đạt a//b : Sgk. HĐ 3: 10’ (Dùng bảng con) Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a. Chú ý : - Có thể dùng Êke và thước thẳng. - Chỉ dùng Êke. - Dùng góc nhọn của Êke (300¸, 600, hoặc 450). - Vẽ cặp góc SLT bằng nhau hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau. 3. Vẽ 2 đường thẳng song song: Sgk IV- Củng cố: 5’ 1. Điền vào ..... a) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là ..... b) Đường thẳng c cắt hai đg thẳng a và b và trong các góc tạp thành có một cặp ...... thì a//b. 2. Cho A và B. Hãy vẽ đường thẳng a đi qua A và b đi qua B sao cho a//b. V- Hướng dẫn về nhà: 2’ F BTVN : BT26 – 30; F Tiết sau : “ Luyện tập” D- Điều chỉnh - Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 08/09/2013 Ngày dạy:11/09/2013 Tiết 7 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1 – Kiến thức: - Học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức về một cát tuyến cắt 2 đường thẵng song song. 2 – Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình 2 đường thẳng song song. 3 – Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác khi vẽ hình. B. CHUẨN BỊ : F Giáo viên : SGK, Êke, thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc. F Học sinh : SGK, Êke, thước thẳng, bảng con, thước đo góc. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh. Hoạt động thầy - Hoạt động trò Ghi bảng II- KIểm tra bài cũ: (10’) + HS1 : Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. 1. Vẽ cặp góc SLT xAB, yBA có số đo đều bằng 1200. hỏi 2 đt Ax, By có song song với nhau ? Vì sao ? + HS2 : Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. 2. Vẽ rABC. Vẽ một đoạn thẳng AD sao cho AD = BC và đường thẳng này song song với đt BC. * Sgk III- Dạy và học bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Bài mới: Luyện tập: 22’ 3. Thế nào là 2 đoạn thẳng song song ? Hãy chọn câu đúng. Dùng bảng con cá nhân. a) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không cắt nhau. (S) b) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên 2 đường thẳng song song. (Đ) Câu sai hãy vẽ hình. 4. Điền vào chổ trống : a) Góc EDC và góc AEB là cặp góc .... b) Góc BED và góc CDE là cặp góc .... c) Góc CDE và góc BAT là cặp góc .... d) Góc TAB và góc DEB là cặp góc .... e) Góc EAB và góc MEA là cặp góc ... g) Một cặp góc SLT khác là .... h) Một cặp góc đồng vị khác là .... * Luyện tập: T A M E B D C 4/ a) đồng vị b) trong cùng phía c) đồng vị d) ngoài cùng phía e) kề bù g) góc MED và góc EDC h) gócCDE và góc BET 5. Vẽ 2 đường thẳng xx’ và yy’ sao cho xx’ // yy’. 6. Cho góc xOy nhọn và một điểm O’. Hãy vẽ một góc nhọn x’O’y’ có O’x’// Ox và O’y’// Oy. Hãy đo xem hai góc xOy và x’O’y’ có bằng nhau hay không ? x x’ y y’ x O y y’ O’ x’ IV- Củng cố: 8’ - Một đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo thành các cặp góc sau : + Cặp góc SLT (2 cặp). + Cặp góc SLN (2 cặp). + Cặp góc đồng vị (4 cặp). + Cặp góc trong cùng phía (2 cặp). + Cặp góc ngoài cùng phía (2 cặp). - Muốn vẽ 2 đường thẳng song song thì ta phải vẽ hoặc 1 cặp góc SLT bằng nhau hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau V- Hướng dẫn về nhà: 3’ F Xem lại các bải đã giải F BTVN : BT24 : SBT. F Tiết sau : “ Tiên đề ƠClic về 2 đường thẳng song song”. ? Tiên đề ƠClic. ? Tính chất của hai đường thẳng song song. D- Điều chỉnh - Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 08/09/2013 Ngày dạy:15/09/2013 Tiết 8 TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A. MỤC TIÊU 1 – Kiến thức: - Học sinh hiểu nội dung tiên đề ƠClic và công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M không thuộc đt a) sao cho a//b. 2 – Kỹ năng: - Nắm được tính chất hai đường thẳng song song. - Rèn luyện kỹ năng tính các góc của 1 đt cắt 2 đt song song. 3 – Thái độ: - Rèn luyện tư duy linh hoạt khi tính các góc. B. CHUẨN BỊ : F Giáo viên : SGK, thước thẳng, thước đo góc. F Học sinh : ----nt---- C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh. Hoạt động thầy - Hoạt động trò Ghi bảng II- Kiểm tra bài cũ:5’ Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ? - Hai đường thẳng a và b như hình vẽ có song song không ? vì sao ? 450 1350 a b III- Dạy và học bài mới: 1. Đặt vấn đề: 5’ Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với a (H/s tự vẽ trên bảng con). Có mấy đường thẳng b như thế (có 1, có 1 và chỉ 1, có duy nhất) và cô giới thiệu đó là nội dung của tiên đề ƠClit mà hôm nay chúng ta sẽ học -> bài mới. 2. Bài mới: HĐ 1: (10’) Hãy điền vào chỗ trống. a) Qua điểm A ở ngoài đt a, có không quá 1 đt song song với .... (đường thẳng a) b) Qua điểm A ở ngoài đt a, có nhiều nhất 1 đt song song với .... (đường thẳng a) c) Qua điểm A ở ngoài đt a, ...... song song với đt a. (chỉ có 1 đt, có duy nhất 1 đt, có 1 và chỉ 1 đt) - Giải BT32. a,b đúng; c,d sai 1. Tiên đề ƠClit : Qua 1 điểm ở ngoài đt chỉ có một đt song song với đt đó. M b a d) Nếu qua A ở ngoài đt a, có 2 đt song song với đt a thì ...... e) Cho điểm A ở ngoài đt a. Đường thẳng đi qua A và // là .... HĐ 2: 10’ - Từ đó phát biểu tính chất ? - Học sinh khá + giỏi giải bài tập. 30 SBT (CM tính chất). - Em có nhận xét gì về dấu hiệu 2 đt song song và t/c của 2 đt //. - Giáo viên gút lại t/c 2 chiều của dấu hiệu 2 đt song song. (2 đt đó trùng nhau) (duy nhất) - Giải ? - Học sinh nhắc lại - Giải BT 33 2. Tính chất của 2 đt thẳng song song ? Sgk a,b)bằng nhau c)bù nhau IV- Củng cố: 8’ Hình trên cho a//b và =370 a) Tính b) SS và c) Tính . V- Hướng dẫn về nhà: 5’ F Học theo SGK F Tiết sau : “ Luyện tập” F BTVN : BT 35 --> 38. D- Điều chỉnh - Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 15/09/2013 Ngày dạy:18/09/2013 Tiết 9 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU 1 – Kiến thức: - Học sinh nắm vững tiên đề ƠClic và t/c 2 đường thẳng song song. 2 – Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tính số đo góc. 3 – Thái độ: - Bước đầu tập suy luận. B. CHUẨN BỊ : F Giáo viên : SGK, các loại thước, bảng phụ. F Học sinh : SGK, các loại thước, bảng con. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh. Hoạt động thầy - Hoạt động trò Ghi bảng II- Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) III- Dạy và học bài mới: 33’ 1. Đặt vấn đề: 2. Bài mới: Luyện tập 1/ Phát biểu tiên đề ƠClic. 1. Cho rABC. Qua A vẽ đt a//BC, qua B vẽ đt b //AC. Hỏi vẽ được mấy đt a?, b ?

File đính kèm:

  • docGIAOANHINH1314.doc
Giáo án liên quan