I/ Mục tiêu:
Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh . Nêu được tính chất : Haigóc đối đinht thì bằng nhau. Vẽ được góc đói đỉnh với một góc cho trước.
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
II/ Chuẩn bị: thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
III/ Tiến trình bài dạy.
59 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 1 tháng 9 năm 2007
ChươngI: Đường thẳng vuông góc- Đường thẳng song song.
Tiết 1. Hai góc đối đỉnh.
I/ Mục tiêu:
Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh . Nêu được tính chất : Haigóc đối đinht thì bằng nhau. Vẽ được góc đói đỉnh với một góc cho trước.
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
II/ Chuẩn bị: thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
III/ Tiến trình bài dạy.
A/ Bài mới:
HĐ của thầy và trò.
GV vẽ hai đường thăngt xy
và x/y/ cắt nhau tại 0
? Trên hình vẽ có những cặp
tia đối nào ?
? Hai góc xÔx/ và yÔy/có
đặc điểm gì ?
-Trả lời câu ? 2.
- GV vẽ aÔb, yêu cầu HS vẽ
cÔd đối đỉnh với góc aÔb
-GV cho HS đo Ô1 và Ô3
-Đo Ô2 và Ô4 .
Nhận xét?
Gấp giấy trong?
- Dùng suy luận để có
Ô1 = Ô3
GV viết trên bảng phụ? Cho
HS điền vào chỗ trống.
Cho HS lên bảmg vẽ.
GV cho HS vẽ góc xBy = 600
Sau đó vẽ góc đổi đỉnh với
Gõc By, đặt tên góc.
? Hai góc này có số đo bằng ?
Ghi bảng.
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh.
ĐN: (sgk)
xÔx/ và yÔy/đối đỉnhÛ chung đỉnh 0,
y/
O x và Oy đối nhau
x
O
x/
2
Cách gọi tên:
1
3
Góc Ô1đối đỉnh với Ô3
y
4
Hoặc hai góc Ô1, Ô3 đối đỉnh vn.
Ta có Ô2 đối đỉnh với Ô4
2/Tímh chất của hai góc đối đỉnh.
Thực hành :Ta thấy Ô1 = Ô3; Ô2 = Ô4
Gấp giấy: Ta thấy hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau
Suy luận: Vì Ô1và Ô2 kề bù ị Ô1+ Ô2 = 1800 (1)
Vì Ô3và Ô4 kề bù ị Ô3+ Ô4 = 1800 (2)
Từ (1) và (2) ị Ô1+ Ô2 = Ô3+ Ô4ị Ô1= Ô3
Tính chất: (SGK)
IV/ Luyện tập:
Bài 1. a) xÔy và x/Ôy/ là hai góc đối đỉnh vì tia 0x là tia
đốí của tia 0x/ và cạnh 0y là tia đối của tia 0y/
b) x/Ôy và xÔy/ là hai góc đổi đỉnh vì cạnh 0x là tia đối của
cạnh 0x/ và cạnh 0y là tia đối của cạnh 0y/
z/
t
Bài 3 :
A
tÂz đối đỉnh t/Âz/
tÂz/ đối đỉnh với t/Âz
z
t/
Bài4 :
V/ Hướng dẫn học ở nhà.
- Học l thuyết về : Khái niệm góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
- các vẽ hai góc đối đỉnh.
- Bài tập : 5,6,7,8,9/ 82
Ngày soạn :5/9/2007
Tiết 2. Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Củng cố khái niệm, tính chất của hai góc đối đỉnh.
Rèn luyện kỹ năng vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Nhận biết cặp góc đối đỉnh trong hình vẽ.
II/ Tiến trình bài dạy.
A/ Bài cũ.
vẽ xÔy = 450, vẽ góc x/Ôy/ đối đỉnh với góc xÔy. Góc xOy có số đo bằng bao nhiêu độ?
B/ Bài mới: Tổ chức luyện tập
HĐ của thầy và trò
GV cho một em lên bảng vẽ hình theo đề bài đã cho.
Nêu rõ cách vẽ ở từng câu?
? Haai góc kề bù có đặc điểm gì? ( về cạnh, về số đo)
? Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành những cặp góc đối đỉnh nào?
? Những cặp góc nào kề bù với bÔd
Sau khi gợi , hướng dẫn gv cho HS lên bảng trình bày?
GV cho HS vẽ hình.
Nêu cách đếm góc như thế nào để không bị trùng, bị sót?
A
Ghi bảng
Bài 5.
C
C/
B
A/
Ta có BÂC = 560.
Góc ABC/ kề bù với góc ABC nên hai tia BC và BC/
đối nhau. Ta có: é ABC + é ABC/ = 1800
ị é ABC = 1800- é ABC = 1800 – 560 = 1240
Góc C/BA kề bù với góc C/BA/ ị tia BA và tia BA/
đối nhau và Theo kết quả câu b ta có:
é ABC và é A/BC/ là hai góc đối đỉnh
d
ị é A/BC/ = é ABC = 560
Bài 6.
b
470
a
0
c
Bài làm
Vì đường thẳng ab cắt đường thẳng cd nên các cặp tia Oa và
Ob; Oc và Od đối nhau ị Hai góc bÔd và aÔc; aÔd và bÔc
Là các cặp góc đối đỉnh.
ịbÔd = aÔc = 470; aÔd = bÔc.
Mặt khác vì: aÔd kề bù với bÔd
ị aÔd = bÔd = 1800 ị aÔd = 1800- bÔd = 1800 – 470= 1330
x
Bài 7.
z/
y
O
y/
z
x/
Các cặp góc bằng nhau là:
xÔy và x/Ôy/; xÔz và x/Ôz/ ; yÔz và y/Ôz/
xÔz/ và x/Ôz ; xÔy/ và x/Ôy ; yÔz/ và y/Ôz
x
xÔx/ = yÔy/ = zÔz/.
Bài 9.
xÂy và xÂy/
y/
y
là một cặp góc vuông
A
không đối đỉnh
III/ Hướng dẫn học ở nhà.
Xem lại các bài tập đã chữa
Hãy tính số đo các góc: xÂy/., x/Ây/ ; x/Ây ; ở bài tập 9, em rút ra nhận xét gì ?
Làm các bài tập: 2 7 /74 SBT
Ngày6 tháng 9 năm 2007.
Tiết 3. Hai đường thẳng vuông góc.
I/ Mục tiêu:
HS nắm được thế nào là hai đường thẳng vuông góc; công nhận t/c :” Có duy nhất đường thẳng b đi qua A và b vuồng góc với a.
Hiểu thế nào là trung trưcj của một đoạn thẳng.
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị: thước thẳng, ê ke, giấy rời, bảng phụ.
III/ Tiến trình bài dạy.
A/ Bài cũ: Vẽ xÂy = 900; Vẽ x/Ây/ đối đỉnh với xÂy. Tính số đo của các góc có trong hình vẽ.
B/ Baì mới.
HĐ của thầy và trò
GV giới thiệu hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc.
-Quan sát các góc taoj thành?
Giải thích vì sao?
- Cho HS đọc ?2
Tóm tắt điều đã cho, điều cần tìm?
GV hướng dẫn HS suy luận.
( theo bài 9/93)
Từ ?2 GV giới thiệu hai đường thẳng vuông góc xx/, yy/
- Vởy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Thoã mãn những tiêu chuẩn gì?
- GV nêu các cách diễn đạt như sgk.
H1 có thể nêu cách vẽ như bài 9/93 sgk.
GV cho HS hoạt động nhóm
ở câu ?4.
Đại diện các nhóm trình bày cách vẽ?
? Ta có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a/^ a tại O.
GV nêu T/C thừa nhận.
GV cho bài toán :
Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d ^ AB tại I
GV: đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Vởy đường trung trực của đoạn thẳng là gì?
Cách vẽ trung trực của đoạn thẳng?
- Gấp giấy sao cho điểm C trùng với điểm D
nếp gấp chính là đường trung trực của CD
GV giới thiệu điểm đối xứng.
y
Ghi bảng.
1/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
Thực hành: ?1
Suy luận:
x/
x
Cho xÔy = 900; xx/ầ yy/ =
Tìm: xÔy/ = y/Ôx/= xÔy = 900
Giải.
y/
xÔy kề bù với xÔy/
ị xÔy/ = 1800 - xÔy = 1800 – 900
xÔy = y/Ôx/= 900 ( t/c hai góc đối đỉnh)
xÔy/= x/Ôy = 900 ( t/c hai góc đối đỉmh)
Vậy xÔy/= x/Ôy = y/Ôx/= 900
Định nghĩa : ( sgk)
xx/ ^ yy/ Û xx/ầ yy/ =; xÔy = 900
2/ Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Dụng cụ: thước thẳng, ê ke.
- Trường hợp điểm O cho trước nằm trên đường thẳng a
a/
a/
- Trường hợp điểm O cho trước nằm ngoài đường thẳng a.
.
a
O
a
.
O
Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a/ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
3/ Đường trung trực của đoạn thẳng.
* Đ/N ( sgk/ 85)
Đường thẳng d là tt Û + I là trung điểm của AB
của đoạn thẳng AB + d ^ AB tại I
d
B
A
/
/
I
* Cách vẽ:
- cho đoạn thẳng AB = 3 cm , vẽ đường thẳng xy là trung trực của CD.
Tiến hành:
-Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm, xác định trung điểm I
( vẽ đoạn thẳng CI/ = 1,5 cm; Iẻ CD)
- Dùng com Pa vẽ xy ^ AB tại I
* Khi đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng AB ta nói hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng d.
IV/ Củng cố.
GV đưa bảng phụ ghi bài tập 11 để HS điền vào chỗ trống.
a) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông ( Hoặc trong các góc taọ thành có một góc vuông)
b) Hai đường thẳng a và a/ vuông góc với nhau, Kí hiệu: a ^ a/ .
- Cho trước một điểm A và một đường thẳng d, có một và chỉ một đường thẳng d/ đi qua A và vuông góc với d.
-GV ghi bài tập 12 trên bảng phụ: Câu a đúng
V/ Hướng dẫn về nhà.
Học thuộc đ/n hai đường thẳng vuông góc, đường trung trợc của đoạn thẳng.
Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
- Làm bài tập: 13 16 /86, 87 SGK; 10,11/75 SBT.
Ngày 11 tháng 9 năm 2007
Tiết 4. Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc, biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo ê ke thước thẳng
Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị: thước, ê ke, bảng phụ, giấy trong.
III/ Tiến hành.
A/ Bài cũ: 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Cho đường trẳng xx/ và điểm O ẻ xx/ hãy vẽ đường thẳng yy/ đi qua O và vuông góc với xx/
2) Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?.
Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
B/ Bài mới: Luyện tập.
C
HĐ của thầy và trò
Gv cho HS thao tác như
hình 8 trên giấy trong sau
đó gọi lần lượt HS nhận
xét?
GV vẽ lại vào bảng phụ
hình 10 trang 87.
Kiểm tra xem a và a/ có
vuông góc với nhau không?
- GV đọc đề bài cả lớp
cùng vẽ theo lời đọ của gv
GV uốn nắn sai sót.
GV cho HS nêu t/ trình
của bài 19( có thể vài em
nêu các trình tự khác nhau)
Từ A vẽ AB ^ d1tại B
Vị trí của ba điểm A, B, C
có thể xảy ra là gì?
Nhận xét gì về vị trí hai
đường thẳng d1 và d2
( không có điểm chung)
d1 // d2
- Khi ba điểm A, B, C
không thẳng hàng , nhận’
xét vị trí của d1 và d2
(d1 ; d2 cắt nhau tại 1 điểm)
z
Ghi bảng
Bài 15.SGK.
y
xx
Nhận xét:
O
Nếp gấp zt ^ xy tại O
Có 4 góc vuông là:xÔz ; zÔy ;
t
yÔt ; tÔx.
d2
Bài 17
y
Hình a. kéo dài đường thẳng a/
Dùng ê ke để kiểm tra.
C
Cả ba hình a,b,c ta đều có a/ ^ a
A
Bài 18.
x
450
O
B
d1
d1
Bài 19
A
B
Vẽ hai đường thẳng d1; d2.
Cắt nhau tại O tạo thành một
O
600
Góc 600.
Lấy điểm A tuỳ y
đ2
C
Trong góc dqÔd2
( B ẻ d1). Vẽ BC ^ d2 tại C ( C ẻ d2)
Bài 30. Khi ba điểm A, B, C thẳng hàng điểm A nằm giữa
d2
d1
d1
B và C; Điểm B nằm giữa A và C
đ2
C
B
A
B
A
-Khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng
d2
d1
C
A
B
IV/ Củng cố: GV nêu câu hỏi:
? Đ/N hai đường thẳng vuông góc với nhau.
? Phát biểu t/c đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước
-Bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau câu nào sai , câu nào đúng:
a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB . (s)
b) Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB. (S)
c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB. ( Đ).
d) Hai mút của đoạn AB đối xứng nhau qua đường trung trực của nó. ( Đ )
V/ Hướng dẫn về nhà.
Xem lại các bài đã chữa.
Làm bài tập: 10 15/ 75 sbt
Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Ngày 12 tháng 9 năm 2007
Tiết 5. Góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
I/ Mục tiêu: HS hiểu được tính chất sau;
Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì
cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
HS có kỹ năng nhận biết: Cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm bảng phụ.
III/ Tiến trình dạy học: Bài mới
HĐcủa thầy và trò.
GV yêu cầu HS vẽ:
- Hai đường thẳng phân biệt a và b
- Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng phân biệt tại A và B.
? Có mấy góc đỉnh A, có mấy góc đỉnh B.
GV đánh số các góc trên hình vẽ.
Giới thiệu các cặp góc so le trong,
Các cặp góc đồng vị?
GV cho HS cả lớp làm bài ?1
1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc đồng vị, so le trong.
GV đưa bài 21/29 sgk lên bảng
Phụ, y/c HS điền vào chỗ trống?
Gv cho HS quan sát hình 13 sgk
đọc hình, cả lớp hoạt động nhóm ?2.
Giáo viên hướng dẫn HS ghi tóm tắt.
Cho đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
GV cho HS phát biểu thành tính chất.
Ghi bảng
c
1) Góc so le trong, góc đồng vị.
2
A
a
3
4
1
3
2
4
1
B
b
* Các cặp góc: Â1và B3 ; Â4và B2
Gọi là cặp góc so le trong.
Các cặp góc Â1 và 1; Â2 và 2;
Â3 và 3; Â4 và 4
Gọi là cặp góc đồng vị.
Bài 21/29 SGK.
éIP0 và éP0Q là cặp góc so le trong
éI0P và éTN0 là cặp góc đồng vị
éPI0 và é0TN là cặp góc đồng vị
éRP0 và éP0I là cặp góc so le trong
c
2) Tính chất:
3
2
Có một đường thẳng cắt hai đường
4
a
thẳng tại A và B
A 1
có: Â4 = 2 = 450
4
2
4
3
Tóm tắt.
B 1
a ầ c =
b
gt c ầ b = ; Â4 =2 = 450
a) Â1 = ? 3 = ? So sánh
b) Â2 = ? ; 2 = ?; So sánh Â2 và;2
kl c) Viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo
của nó
Giải
a) Ta có: Â1 + Â4 = 1800 ( Hai góc kề bù)
ị Â1 = 1800 - Â4 = 1800 – 450 = 1350
Tương tự 2+3= 1800 (hai góc kề bù)
ị 3= 1800- 2= 1800 – 450 = 1350
Vậy Â1 = 3 (đều bằng 1350)
b) Â2 = Â4 = 450 (Hai góc đối đỉnh)
ị Â2 = 2= 450
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại là : Â1 = 1= 1350
Â3 = 3= 1350 ; Â1 = 1= 450
Qua bài tập rút ra tính chất sau: (trang 89 sgk)
IV. Củng cố- luyện tập.
GV đưa bài 22 lên bảng phụ, y/c HS điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại .
Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị.
Gv giới thiêuj cặp góc trong cùng phía.
? Em có nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía
Kết hợp giữa tính chất vừa học và điều vừa rút ra ở trên hãy phát biểu tổng hợp lại
V.Hướng dẫn học ở nhà.
BTVN : 23/89 sgk ; 16 20 /75,76,77 SBT.
Dọc trước bài hai đường thẳng song song, ôn lại đ/n hai đường thẳng song song và vị trí của hai đường thẳng
Ngày 18 tháng 9 năm 2007.
Tiết 6. Hai đường thẳng song song.
I/ Mục tiêu: Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng song song.
II/ Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ, ê ke , bảng phụ.
HS: Thước kẻ, ê ke, bảng nhóm.
III/ Tiến trình bài dạy
A. Bài cũ: Nêu t/c các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Cho hình vẽ: Â4 = 2 = 1200
2
Hãy điền tiếp vào hình vẽ số
4
3
A1
đo của các góc còn lại
3
2
4
GV nêu câu hỏi: Nêu vị trí của hai
đường thẳng phân biệt?
B1
? thế nào là hai đường thẳng song song.
B. Bài mới.
HĐ của thầy và trò.
GV cho HS nhắc lại kiến
thức lớp 6.
- Cho hai đường thẳng a và
b muốn biết chúng có song
song với nhau
không ta làm thế nào?
GV đưa ?1 lên bảng phụ cho
Cả lớp tiến hành xđ dự đoán
Bằng mắt, bằng thước thẳng
-? Nhận xét số đo của các
góc đã cho- Vị trí của các
góc đó trên hình vẽ?
GV giới thiệu dấu hiệu nhận
Biết hai đường thẳng song
Song.
- Kiểm tra bằng dụng cụ.
Dựa vào dấu hiệu nhận biết
Hai đường thẳng song song
Xem hai đường thẳng a; b
ở hình vẽ có song song với
nhau không?
-Làm cách nào? GV gợi HS
làm.
Muốn vẽ hai đường thẳng
song song với nhau ta làm
thế nào?
- GV đưa ?2 lên bảng cho
HS hoạt động nhóm
Trình bày trình tự vẽ vào
bảng nhóm
-Gọi đại diện HS lên vẽ lại
treo trình tự của nhóm.
Cả lớp làm lại vào vở
Ghi bảng
1/ Nhắc lại kiến thức lớp 6.
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có
đỉiểm chung.
- hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song
song với nhau.
2/ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
?1. Ước lượng bằng mắt.
Đường thẳng a song song với đường thẳng b .
Đường thẳng m song song với đường thẳng n .
Đường thẳng d không song song với đường thẳng e.
Dùng thước thẳng kéo dài các đường thẳng.
Nêu nhận xét:
Tính chất: (sgk) trang 90.
Kí hiệu: a // b.
c cắt a và b
- Có một cặp góc so le trong hoặc ị a // b
a
một cặp góc đồng vị bằng nhau
b
Vì đường thẳng c bất kì cắt hai đường thẳng a và b
Đo cặp góc so le trong hoặc cặp góc đồng vị xem có
bằng nhau không?
3) Vẽ hai đường thẳng song song.
A
.
a
Trình tự vẽ:
Dùng góc nhọn 300 hay 600 của ê ke vẽ đường thẳng c
tạo với đường thẳng a một góc 300 (hoặc 600; 450 )
Dùng góc nhọn 300 hay 600 hoặc 450 vẽ đường thẳng b tạo với đường thẳng c tạo một góc 300 hay 600 hoặc 450 ở vịi trí so le trong hoặc đồng vị với góc thứ nhất. Ta được b // a
Cho xy // x/y/ đoạn thẳng AB // CD
A; B ẻ xy ị Tia Ax // cx/
y
B
A
x
C ; D ẻ x/y/ Tia Ay // Dy/
D
C
y/
x/
IV/ Củng cố : 1/ cả lớp làm bài 24
a) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là: a // b.
b) Đường thẳnh cắt hai đương thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b .
2) GV đưa trên bảng phụ bài tập sau:
Thế nào là hai đoạn thẳng song song.
Trong các câu trả lời sau hãy chọn câu đúng.
a) Hai đoạn thắng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung. (sai)
b) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song. (Đ)
GV yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
V/ Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc đấu hiệu nhận biết hai đường thẳng dong song.
Bài tập: 25, 26 trang 91 SGK; 21,23,24 / 77;78 SBT.
Ngày 20 tháng 9 năm 2007
Tiết 7. Luyện tập
I/ Mục tiêu: Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
Sử dụng thành thạo ê ke thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
II/ Chuẩn bị: thước thẳng, ê ke.
III/ Tiến trình dạy học.
A. Bài mới
HĐ của thầy và trò.
GV gọi 1 HS lên bảng
Làm. 1 em đứng tại chỗ
đọc em lên bảng vẽ
theo cách diễn đạt.
? Muốn vẽ góc 1200 ta có
những cách vẽ nào.
( Dùng ê ke có góc 600)
? Bài toán cho điều gì>
Y/c làm gì?
- Trong 2 y/c ta làm điều
gì trước ? làm như thế
nào?
-Ta có thể vẽ được mấy
đoạn thẳng có yêu cầu
như vậy.
? Nêu cách xđ điểm D/.
GV cho các nhóm hoạt
y/
x/
c
y
x
600
600
B
A
động. y/c nêu cách vẽ
HS đọc đề bài ?
Bài toán cho biết điều gì ? Yêu cầu làm điều gì?
GV cho HS lên vẽ góc x0y
- Lấy điểm 0/
(đ 0/ nằm trong góc x0y
và 0/ nằm ngoài góc x0y)
cho HS vẽ cả hai trường
hợp
-dùng thước đo góc kiểm tra số đo của xÔy và x/Ô/y/ rút ra nhận xét?
A
Ghi bảng
Bài 26.
x
1200
y
1200
B
Ax // By vì đường thẳng AB cắt Ax và By tạo thành cặp góc so
le trong xÂB = y A = 1200
D
D/
x
A
Bài 27.
Cho Δ ABC
a) AD = BC
Vẽ đt AD // BC
B
C
Cách làm
Qua A vẽ đường thẳng // BC ( vẽ cặp góc so le trong bằng nhau)
Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC.
Ta có thể vẽ được hai đoạn thẳng AD và AD/ cùng song song
với BC và bằng BC.
Bài 28. Cách vẽ: Vẽ đường thẳng xx/
Trên đường thẳng xx/ lấy điểm A. Dùng ê ke vẽ đường thẳng c
qua A tạo với tia Ax/ 1 góc 600
- Trên đường thẳng c lấy điểm B ( B ≠ A)
- Dùng E Ke vẽ góc yBA = 600 ở vị trí so le trong với x/ÂB.
- Vẽ tia đối của tia By là tia By/ ta được xx/// yy/
Ngoài cách vẽ góc so le trong ta còn có thể vẽ cặp góc đồng vị
x
Bài 29.
Cho góc nhọn xÔy; điểm 0
x/
Vẽ a) góc nhọn x/Ô/y/ có
0
0/x/ // 0x ; 0/y/ // 0y
b) So sánh xÔy và x/Ô/y/
y/
y/
y/
0/
0
x/
x
y
0/
0
y/
y
Nhận xét: xÔy = x/Ô/y/
V/ Hướng dẫn về nhà.
Bài 29 . Dùng suy luận để khẳng định :
xÔy = x/Ô/y/ Khi xÔy và x/Ô/y/ đều là góc nhọn
Làm bài tập ; 30/92 sgk ; 24 26/ 78 SBT.
Nghiên cứu trước bài Tiên đề ơclít về đường thẳng song song
Ngày25 tháng 9 năm 2007.
Tiết 8. Tiên đề ơclít về đường thẳng song song
I/ Mục tiêu: Hiểu được tiên đề ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi
Qua M ( M ẽ a ) sao cho a // b.
Hiểu được nhờ có tiên đề ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song.
Kỹ năng: Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, biết tính số đo của các góc còn lại .
II/ Chuẩn bị: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
III/ Tiến trình bài dạy.
A. Bài mới.
HĐ của thầy và trò.
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
y/c cả lớp làm nháp bài toán.
Mời ba HS làm theo 3 cách
Nhận xét về đường thẳng b?
GV giới thiệu tiên đề Ơclít.
HS nhắc lại và vẽ hình vào vở.
? HS đọc mục “ có thể em
chưa biết”
GV cho HS Làm ? sgk / 93
? Qua bài toán em có nhận xét gì?
Đo xem 2 góc trong cùng phía có quan hệ thế nào với nhau/
GV cho HS nhắc lại ba t/c của hai đường thẳng song song.
? t/c này cho ta điều gì? suy ra điều gì?
- GV đưa bài 30/79sbt lên bảng phụ.
a) So sánh góc A4 và góc B1
b) Lí luận để góc Â4 = góc B1
Gợi : Giả sử Â4 ạ 1 Qua A
kẻ Ap sao cho pÂB = 1
Điều gì sẽ xảy ra ? (Ap // b)
Lập luận để Ap ºb.
Kết luận?
Bài 34 làm trên bảng nhóm
Y/C Có hình vẽ, tóm tắt bài.
Tính toán phải nêu rõ lí do,
Ghi bảng.
1) Tiên đề Ơ clít.
Bài toán: Cho đường thẳng a và một đỉêm M ( M ẽ a )
Vẽ đường thẳng b đi qua M sao cho b // a.
Nhận xét: Trong cả ba cách vẽ cả ba đường thẳng b đều
trùng nhau .
M
.
Tiên đề Ơclít ( Trang 92 sgk )
b
a
( M ẽ a ) ; b đi qua M; b // a là duy nhất.
2) Tính chất của hai đường thẳng song song.
a
A
b
B
c)Nhận xét:
Hai góc so le trong bằng nhau
d) Nhận xét: Hai góc đồng vị bằng nhau.
c
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Tính chất: ( sgk) trang 93.
a
Bài 30.
p
4
A
a) Đo hai góc so le
trong Â4 và 1
1
rồi so sánh (Â4 = 1)
b
B
b) Giả sử Â4 ạ 1. Qua A vẽ
tia Ap sao cho pÂB = 1
ị Ap // b ( vì có hai góc so le trong bằng nhau).
Như vậy qua A ta có: a // b và Ap // b. Điều này trái với
Tiên đề Ơclít.vậy Ap ºb và Â4= pÂB = 1
3
2
IV/ Luyện tập- củng cố.
A
a
Bài 34 :
370
4
1
a // b ;
Cho AB ầ a =
2
AB ầ b =
1
Â4 = 370
4
3
B
b
a) 1 = ?
Tìm b) So sánh Â1 và 4
c) 2 = ?
Bài giải:
Vì a // b ị Â4 và 1= 370 ( vì Â4 và 1 so le trong)
Â1 +Â4 = 1800 ( Hai góc kề bù)
ị Â1 = 1800 - Â4 = 1800 – 370 = 1430
vì a // b ị Â1 và 4 ( cặp góc đồng vị)
c) Vì a // b ị 2 =Â1= 1430 ( cặp góc so le trong )
Hoặc 2 = 4 ( Hai góc đối đỉnh )
Làm bài 32: a) Đúng. B) Đúng. c) sai; d) sai.
V/ Hướng dẫn về nhà.
Nhắc lại cách kiểm tra hai đường thẳng có song song hay không? ta làm thế nào ?
Học thuộc t/c hai đường thẳng song song.
- Làm các bài tập: 31,33,34,35 SGK; 27,28,29 sbt.
Ngày 26 tháng 9 năm 2007.
Tiết 9. Luyện tập - Kiểm tra 15 phút.
I/ Mục tiêu: Cho hai đường thẳng song songvà một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, biết tính các góc còn lại.
Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
- Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
II/ Chuẩn bị: Thước thẳng, thước đo góc, bảmg phụ, bảng nhóm.
III/ Tiến trình bài dạy.
A. Bài mới- Luyện tập.
HĐ của thầy và trò.
đề bài trên bảng phụ
GV cho HS điền vào chỗ
Trống.
GV cho HS hoạt động
Nhóm.
Các nhóm dãy ngoài làm
khung bên trái , các nhóm
dãy trong làm khung bên
phải.
- Phần đầu là bài tập làm
cụ thể.
Phần phía sau là t/c ở phần
tổng quát
Nhận xét sự giống nhau
Khác nhau của hai bài tập
-? Có mấy cách nhận biết
hai đường thẳng song song.
? Hai đường thẳng song song có mấy t/c
2
3
c
Ghi bảng
a
A
Bài 36/94 sgk.
1
4
3
2
4
1
b
a // b
B
a)Â1 = 1 (Cặp góc sole trong)
b) )Â2 = 2 (Cặp góc đồng vị)
c) )Â4 + 3 = 1800 ( 2 góc trong cùng phía )
d) )Â2 = 4 (vì hai góc đối đỉnh mà )Â2 = 2( 2 góc đồng vị)
4
3
2
1
d
A22
ị 4 = 2.
Bài 38. khung bên trái.
2
Biết d // d/ thì suy ra:
4
3
1
d/
B
a) Â1 = 3
b) )Â1 = 1
c)Â1 + 1 = 1800
Nếu một đường thẳng cắt haiđường thẳng song song thì:
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
d
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
4
3
2
1
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
A
Khung bên phải.
2
d/
Biết: a) Â4 = 2
4
3
1
B
Hoặc b) Â1 = 1
Hoặc c) Â1 + 1 = 1800 thì d // d/
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà:
a) trong các góc tạo thành có hai góc so le trong bằng nhau
hoắc b) Hai góc đồng vị bằng nhau hoặc c) Hai góc trong
cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đố song song với nhau
Đề kiểm tra 15 phút:
1) Trong các câu sau hãy lựa chọn câu trả lời đúng.
a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳnh không có điểm chung.
b) nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b
c) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳnh a và b mà trong các góc tạo thành cómotj cặp góc đồng vị bằng nhau thì a // b.
d) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất.
e) Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
c
Bài 2: Biết a // b
2
1
a
1 = 450.
4
3
Tính số đo của các góc còn lại?
A
3
4
2
1
B
b
V/ Hướng dẫn về nhà.
Làm bài tập 39/95 sgk.
Bài tập bổ sung:
Cho hai đường thẳng a và b.
Biết đường thẳng c ^ a và c ^ b.
Hỏi đương thẳng a có song song với đường thẳng b không?
Vì sao?
Nghiên cứu ,đọc trước Đ 6.
Ngày 2 tháng10 năm 2007.
Tiết 10. Từ vuông góc đến song song.
I/ Mục tiêu : Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song
Với một đường thẳng thứ ba.
Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
Tập suy luận.
II/ Chuẩn bị : Thước thẳng, ê ke, bảng phụ. Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy học.
A/ Kiểm tra:
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d . vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c ^ d.
Vẽ đường thẳng d/ đi qua điểm M và d/^ c.
Qua hình vẽ em có nhận xét gì về quan hệ giữa hai đường thẳng d và d/ ? vì sao?
B.
File đính kèm:
- giao an(2).doc