1. Kiến thức: Học sinh được cung cấp những kiến thức sau:
+ Khái niệm về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
+ Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
+ Tiên đề ơclit về đường thẳng song song.
2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng: về đo đạc, gấp hình, vẽ hình, tính toán, đặc biệt HS biết vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc, hai đ/ thẳng song song bằng ê ke và thước thẳng.
3. Thái độ: Học sinh được rèn luyện các khả năng quan sát, dự đoán, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tập suy luận có căn cứ và bước đầu biết thế nào là chứng minh một định lý.
73 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : Đường thẳng vuông góc
đường thẳng song song
Mục tiêu của chương
1. Kiến thức: Học sinh được cung cấp những kiến thức sau:
+ Khái niệm về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
+ Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
+ Tiên đề ơclit về đường thẳng song song.
2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng: về đo đạc, gấp hình, vẽ hình, tính toán, đặc biệt HS biết vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc, hai đ/ thẳng song song bằng ê ke và thước thẳng.
3. Thái độ: Học sinh được rèn luyện các khả năng quan sát, dự đoán, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tập suy luận có căn cứ và bước đầu biết thế nào là chứng minh một định lý.
Soạn: 12/8/2012
Tuần 1:
Tiết 1: Hai góc đối đỉnh
A . Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: - Học sinh biết được khái niệm hai góc đối đỉnh, biết và nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh
- Biết vẽ hai góc đối đỉnh và vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước
- Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trong 1 hình
2. Kỹ năng: Vận dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau.
3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình , tập suy luận có căn cứ
B. Chuẩn bị: +GV:Thước kẻ , thước đo độ
+HS: Thước kẻ , thước đo độ
C. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp :
Ngày giảng:
Lớp:7
Sĩ số: 26
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :+ Giới thiệu chương trình hình học 7: n/c về quan hệ giữa 2 đ/thẳng vuông góc, 2 đ/thẳng song song; về tam giác; về các quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
+G/th chương I: n/c các nội dung: 2 góc đ/đ; 2 đ/thẳng vuông góc; các góc tạo bởi 1 đ/ thg cắt 2 đ/thg; 2 đ/thg song song; Tiên đề Ơ Clit; quan hệ vuông góc và song song; K/niệm đ/lí
3. Bài mới
HĐ của thầy và trò Nội dung
HĐ 1:
? vẽ 2 đ/thg xy và x’y’ cắt nhau tại điểm O
?Hãy đọc tên các góc có trong hình
+ GV: Kí hiệu các góc và giới thiệu và được gọi là hai góc đối đỉnh
? N/ x mối q/hệ về cạnh,đỉnh của
? Theo em như t.n là hai góc đối đỉnh
+GV: g/th cách gọi tên 2 góc đ/đỉnh
?Trên hình vẽ còn 2góc đ/đỉnh nào nữa
? Tại sao khẳng định đó là hai góc đối đỉnh
?2.Hai góc O2 và O4 có là 2 góc đ/đỉnh không?vì sao?
1) Thế nào là hai góc đối đỉnh
* Định nghĩa: SGK Tr81
*VD: và là hai góc đối đỉnh
và là 2 góc đối đỉnh
HĐ 2:
a/ Hãy đo và . S/sánh s/đ
b/ Hãy đo và . S/sánh s/đ của chúng
c/Dự đoán kết quả rút ra từ câu a/,b/.
+GV: gọi 3 HS cho biết kết quả đo đạc hai góc đối đỉnh của mình
+ GV: N/xét về số đo của hai góc đối đỉnh qua kết quả đo đạc đượccủa mình
? Nếu bằng suy luận ta có chứng minh được điều này không
? Tương tự em hãy chứng minh cặp góc đối đỉnh còn lại bằng nhau
2) Tính chất của hai góc đối đỉnh
Có + = 180 ( Hai góc đối đỉnh ) + = 180 ( Hai góc kề bù )
+ = 180 ( hai góc kề bù)
=> + = +
=> =
* Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
4. Củng cố : ? Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ? Vẽ hình minh hoạ ?
Bài1 (SGK –Tr82): Vẽ hình, điền vào ô trống(…) trong các p/biểu
a/
b/
Bài 2: SGK-Tr82):điền vào ô trống(…) trong các p/biểu
5. Hướng dẫn học ở nhà: BTVN : 3,4,5 SGK-Tr83; 1,2,3 SBT-Tr
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………..
Soạn : 15/8/2012 Tuần 1:
Tiết 2 Luyện tập
A. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về hai góc đối đỉnh
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ hình, nhận biết hai góc đối đỉnh, bước đầu tập suy luận.
3. Thái độ : Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình , tập suy luận có căn cứ
B. Chuẩn bị: + GV: Dụng cụ vẽ hình
+ HS: Dụng cụ vẽ hình
C. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp :
Ngày giảng:
Lớp:7
Sĩ số:26
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ :
HS 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh , vẽ hình , đặt tên , chỉ ra các cặp góc đối đỉnh
HS 2 : Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh .Vẽ 2 góc đối đỉnh , bằng suy luận giải thích tại sao hai góc đó bằng nhau
HS 3 : BT 5 T 82 SGK
Chữa BT 5 T 82 SGK
Hình vẽ
Vì + = 180 ( Hai góc kề bù )
=> = 180 -
Thay số: = 180 - 56 = 124
c) + C = 180
=> = 180 - 124 = 56
3. Bài mới:
HĐ của thầy và trò:
?Bài tập 6 Tr 83
? Tóm tắt nội dung bài toán
?Cho biết gì ?
?y/c gì?
? Em có thể tính được những góc nào thông qua ? Mối quan hệ của những góc đó
? Tính
? Tính những góc còn lại ntn , cách tính nào nhanh nhất ?
?Bài tập 7 Tr83
-Cho:3 đ/ thẳng cùng đi qua điểm O
?Hãy viết tên các cặp góc bằng nhau
+GV: g/th đó là 3 đường
thẳng đồng quy
? Lý do các cặp góc đó bằng nhau
?Bài tập 8 Tr 83
Vẽ 2 góc chung đỉnh và có cùng s/đo là 700, nhưng không đ/đỉnh
+HS: Vẽ hình- có thể có nhiều dạng hình vẽ khác nhau
+GV:cho các loại hình vẽ đó lên bảng để cho các HS khác tham khảo
Nội dung:
Luyện tập :
Bài tập 6 Tr 83
Cho : xx’ yy’ = {O}
= 47
Tìm : = ? = ? = ?
Giải :
* Có + = 180 ( hai góc kề bù)
= 180 -
Thay số: = 180 - 47 = 133
= = 47
= = 1330
Bài tập 7 Tr83
Các cặp góc đối đỉnh bằng nhau là :
= ; = ; =
= ; = ; =
Và = = = 1800
Bài tập 8 Tr 83
y y’
= = 700 , nhưng không phải là hai góc đối đỉnh
Và = = 700 , nhưng không phải là
hai góc đối đỉnh
4. Củng cố : ? Qua bài tập 8 em rút ra được những kết luận gì ?
KL : Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh
5. Hướng dẫn học ở nhà BTVN : 4,5,6T74 SBT
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Soạn: 25/8/2012 Tuần 2:
Tiết 3 Hai đường thẳng vuông góc
A . Mục tiêu bài dạy
1. Về kiến thức : Học sinh biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc
- Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a
- Hiểu như thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng và biết mỗi đoạn thẳng chỉ có một đường trung trực.
2. Về kỹ năng :
- Biết dùng ê ke vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước ở nhiều vị trí khác nhau.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
3. Về thái độ : Cẩn thận chính xác khi vẽ hình
B. Chuẩn bị: + GV: Dụng cụ vẽ hình , thước thẳng , ê ke , 1 tờ giấy trắng
+ HS: Dụng cụ vẽ hình , thước thẳng , ê ke
C. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp :
Ngày giảng:
Lớp: 7
Sĩ số:26
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
HS1:Thế nào là hai góc đối đỉnh , tính chất của hai góc đối đỉnh
Vẽ = 900 , vẽ đối đỉnh với
HS TL:
3. Bài mới: HĐ của thầy và trò:
HĐ 1:
Lấy 1 tờ giấy gấp 2 lần như H.3(tr84)
? Trải phẳng tờ giấy đã gấp rồi dùng bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp
? Quan sát các nếp gấp và đo đạc các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó
+GV: vẽ lại hình HD HS ghi theo mẫu
Cho :
Tìm :
? Giải thích như thế nào để chứng tỏ mỗi góc tạo thành bằng 900
?Từ bt cho biết thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
+GV: g/th kí hiệu
Các nói 2 đ/thẳng vuông góc
Nội dung:
1)Thế nào là hai đường thẳng vuông góc(11p)
* Bài toán
Cho : xx’yy’={O} , = 180
Tìm: tại sao + x, = 180 ?
Giải
+ = 180 ( Hai góc kề bù)
=> = 180 -
Thay số : = 180 - 90 = 90
Theo tính chất của hai góc đối đỉnh ta có :
= = 90
= = 90
Định nghĩa : SGK- Tr84
Ký hiệu : xx’yy’
Các cách nói khác : SGK -Tr 84
HĐ 2:
+GV: đvđ: vẽ 2 đ/thẳng vuông góc như thế nào?
? Thực hiện
? Có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a
+GV: g/th tính chất thừa nhận SGK- Tr85
2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc (12p)
a a’
Hình 1 Hình 2
Hình 1 và hình 2 : Đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a
*Tính chất : SGK- Tr 85
HĐ 3:
? Cho đoạn thẳng AB . Vẽ trung điểm I của đoạn AB
? Vẽ d qua I và d AB
+GV: giới thiệu d là đường trung trực của đoạn thẳng AB
? Thế nào là đg trung trực của đoạn thẳng
3) Đường trung trực của đoạn thẳng (10p)
Đường thẳng d
là đường trung trực
của đoạn AB
* Định nghĩa : SGK- Tr 85
4. Củng cố : (6p)
? Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc
Toán trắc nghiệm : Điền đúng Đ hoặc sai S vào các ô sau
Nừu biết hai đường thẳng xx’ , yy’ vuông góc với nhau tại O thì ta suy ra
1) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O
2) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành một góc vuông Đ
3) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành bốn góc vuông Đ
4) Hai đường thẳng xx’ và yy’ có vô số điểm chung
5) Mỗi đường thẳng là phân giác của một góc bẹt
5. Hướng dẫn học ở nhà (1p) BTVN : 13 , 14, 15 16 SGK
10 , 11 SBT
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………….......
....................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………..
Soạn: 25/8/2012 Tuần 2:
Tiết 4 Luyện tập
A . Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức : Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước
- Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng
2. Kỹ năng : Sử dụng thành thạo ê ke , thước kẻ , bước đầu tập suy luận
3. Thái độ : Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình , tập suy luận có căn cứ
B. Chuẩn bị: +GV:ê ke , thước kẻ
+HS: ê ke , thước kẻ
C. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
Ngày giảng:
Lớp: 7
Sĩ số: 26
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ (10p)
HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc . HS1:
Cho O xx’ , vẽ đường thẳng yy’ qua O và
vuông góc với xx’
HS2: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng . HS2:
Cho AB = 4 cm . Vẽ đường trung của đoạn AB
3. Nội dung bài dạy : Luyện tập
? Bài 15 Tr 86
Vẽ và gấp giấy(H.8 – tr86)
+ GV:
Cho học sinh thực hành và gọi học sinh nhận xét vị trí của xy và zt
? Tính số đo của các góc tạo thành
Luyện tập (28p)
Bài 15 Tr 86 z
* Vẽ hình
y O x
t
* Nhận xét :
xy zt tại O. = = = = 90
? Bài 17 Tr 87-SGK
? Dùng ê ke để kiểm tra vị trí các đường thẳng cho trước trên hình vẽ
? Bài 18 - Tr 87
Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời:
- Vẽ = 450
- Lấy điểm A trong
- Qua A vẽ d1 vuông góc với tia Ox tại B
- Qua A vẽ d2 vuông góc với Oy tại C
? Nêu trình tự các bước vẽ qua hình vẽ
(HS có thể nêu các trình tự khác nếu đúng vẫn công nhận)
Bài 17 Tr 87-SGK
Hình10a : a không vuông góc với a’
Hình10 b : a a’
Hình c : a a’
Bài 18 - Tr 67
- Vẽ = 450
- Lấy điểm A trong
- Qua A vẽ d1 vuông góc với tia Ox tại B
- Qua A vẽ d2 vuông góc với Oy tại C
? Bài 19 - Tr 87
? Nêu trình tự các bước vẽ hình thông qua hình 11- tr87
+GV: cho học sinh hoạt đông nhóm để phát hiện ra các cách vẽ khác nhau
? Còn cách vẽ nào khác nữa không
+GV: tập hợp các ý kiến của học sinh tạo thành 3 trình tự vẽ
Bài 19 - Tr 87
H.11
* Trình tự cách vẽ như hình 11
- Vẽ d1 tuỳ ý
- Vẽ d2 d1 = {O}/ = 600
- Lấy điểm A tuỳ ý trong
- Vẽ AB d1 tại B ( B )
- Vẽ BC d2 tại C ( C )
* Trình tự 2 :
- Vẽ d1 d2 tại O tạo thành = 600
- Lấy điểm B tuỳ ý thuộc tia Od1 , điểm A thuộc miền trong
* Trình tự 3 :
- Vẽ đường thẳng d2 d1 = {O}/ = 600
- Lấy điểm C tuỳ ý thuộc tia Od2
- Qua C vẽ đường thẳng vuông góc với tia Od2 cắt tia Od1 tại B
- Vẽ đoạn BA vuông góc tia Od1 , điểm A nằm trong
? Bài 20 - Tr87
H.1
H.2
Bài 20 - Tr87
AB = 2 cm , BC = 3 cm , d1, d2 lần lượt là trung trực của đoạn AB , BC
*Hình 1 : Trường hợp ABC thẳng hàng , điểm B nằm giữa hai điểm A và C
( d1 // d2)
*Hình 2 : Điểm A nằm giữa hai điểm B và C ( d1 // d2)
* Hình 3 : Ba điểm A, B , C không thẳng hàng ()
H.3
4. Củng cố : (6p)
Bài tập trắc nghiệm : Đ hay S , nếu sai hãy vẽ hình minh hoạ
a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là đường trung trực của đoạn AB
b) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của đoạn AB
c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với đoạn AB là
đường trung trực của đoạn thẳng ấy
d) Nếu d là đường trung trực của đoạn AB thì d vuông góc với AB
e) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó
5. Hướng dẫn học ở nhà (1p)
BTVN: 10 , 11 , 12 , 13 ,14 15 SBT T 75
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….....
..................................................................................................................................................
Soạn 2/9/2012 Tuần 3:
Tiết 5 Các góc tạo bởi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng
A . Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì
- Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau
- Hai cặp góc đơn vị bằng nhau từng đôi một
- Hai cặp góc trong cùng phía bù nhau
2. Kỹ năng:Học sinh biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng: Góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía.
3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình , tập suy luận có căn cứ
B. Chuẩn bị:
C. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp :
Ngày giảng:
Lớp: 7
Sĩ số: 26
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
HS1: Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b . Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần
lượt tại A và B . Có bao nhiêu góc đỉnh A , đỉnh B ?
3. Bài mới:
HĐ của thầy và trò:
HĐ 1:
+GV:xử dụng hình vẽ trên
đánh số góc, giới thiệu tên các góc, có thể giải thích nghĩa, vị trí của góc theo tên gọi
+ GV:g/th đường thẳng c còn gọi là cát tuyến cắt a và b tại hai đỉnh A và B
+ GV: nêu cặp góc đầu tiên
? Nêu các cặp góc còn lại
Vẽ đ/thẳng xy cắt 2 đ/thg zt và uv tại A và B
a/Viết tên 2 cặp góc so le trong
b/ Viết tên 4 cặp góc đồng vị
+ GV: có thể cho học sinh tập đọc trên các góc khi hình vẽ không đánh số góc
Nội dung:
1) Góc so le trong - góc đồng vị (15p)
4 3
1 2
4 3
1 2
a) Các cặp góc so le trong : và ; và
b) Các cặp góc đồng vị : và ; và
và ; và
c) Các cặp góc so le ngoài : và ; và
d) Các góc trong cùng phía : và ; và
e) Các góc ngoài cùng phía: và ; và
Hai cặp góc so le trong: và và b) 4 cặp góc đồng vị : và ; và ; và ; và
HĐ 2:
? có mối quan hệ như thế nào với các góc đã biết ?
+GV:Có thể sửa lại yêu cầu phần b là:
Tính ? So sánh và .
? Tính dựa theo quan hệ nào
HS 1 trình bày phần a
HS 2 trình bày phần b
Qua bài toán em hãy phát biểu kết luận
“ Nếu một đường thẳng .......thì .........
a) Hai góc so le trong còn lại ......
b) Hai góc đồng vị ......”
2) Tính chất(18p)
Cho: = = 450
Tìm: a) và b) và
c) Viết tên 3 cặp góc đồng vị còn lại cùng số đo của chúng
Giải :
a) Có + = 1800 ( Hai góc kề bù)
=> = 1800 -
Thay số : = 1800 - 450 = 1350
Tương tự tính được = 1350
b) = = 450 ; = =450 (Tính chất 2 góc đối đỉnh)
c) Tên 4 cặp góc đồng vị :
= = 1350;
= = 1350 ; = = 450
= = 135 =
4. Củng cố : (6p)
Bài tập 21 T 89 : Các từ cần điền
.......so le trong c) .......đồng vị
....... đồng vị d) .......cặp góc đồng vị
5. Hướng dẫn học ở nhà (1p)
BTVN : 22,23 SGK
16,17,18,19 SBT
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Soạn:9/9/2012 Tuần 3
Tiết 6 Hai đường thẳng song song
A . Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức : Ôn lại như thế nào là hai đường thẳng song song
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song theo SGK
2. Kỹ năng : - Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
- Biết sử dụng ê ke để vẽ đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước, đI qua một điểm cho trước nằm ngoàI đường thẳng đó.
3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình , tập suy luận có căn cứ
B. Chuẩn bị: +GV:Dụng cụ vẽ hình của GV
+HS: Dụng cụ vẽ hình của HS
C. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp :
Ngày giảng:
Lớp: 7
Sĩ số: 26
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ : (7p)
HS1: Nêu tính chất các góc tạo bởi một
đường thẳng cắt hai đường thẳng
Điền tiếp vào hình các số đo còn lại
HS2: Nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt có thể
xảy ra trong mặt phẳng ?
Thế nào là hai đường thẳng song song ?
3. Bài mới: HĐ của thầy và trò:
HĐ 1: (5p)
Giáo viên nhận xét kết quả trả lời của học sinh và đưa vào bài mới
Nội dung:
1) Nhắc lại kiến thức lớp 6
( SGK T 90 )
HĐ 2: (14p)
? Vậy để kiểm tra hai đường thẳng có song song với nhau hay không ta làm như trế nào
Trả lời :
Cách 1 : Kéo dài ra vô tận ( Thực tế không làm được )
Cách 2 : Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Giáo viên : Để đi đến tính chất ta thực hiện
? Nhận xét vị trí và số đo của các góc cho trước ở 3 hình vẽ
? Qua bài tập trên em dự đoán khi nào thì 2 đường thẳng a và b song song với nhau
2) Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
: Dự đoán a // b ( hình a)
m // n ( hình c)
Hình a Hình b
Hình c
Thừa nhận tính chất : SGK T90
Ký hiệu : a // b
Các cách nói hai đường thẳng song song : SGK
HĐ 3: ((12p)
Cho học sinh quan sát hình vẽ
* Nhóm 1 : Trình bày trình tự vẽ bằng lời theo hình 18
* Nhóm 2 : Tương tự với hình 19
3) Vẽ hai đường thẳng song song
Cách 1 : Dùng góc nhọn 600 để vẽ hai góc so le trong bằng nhau
Cách 2 : Dùng góc nhọn 600 để vẽ hai góc đồng vị bằng nhau
* Chú ý : Có thể sử dụng góc ê ke 450 hoặc 900 , 300 để vẽ 2 đ/thẳng song song
4. Củng cố : (5p)
Bài tập 24 : điền vào chỗ trống
Kết quả điền : a) .........a // b
b) .........a // b
Bài tập : điền Đ hoặc S
a. Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung
b. Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song
c. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng chứa hai đoạn thẳng song song
Kết quả : a) S , b) Đ, c) Đ
5. Hướng dẫn học ở nhà (1p)
BTVN : 25,26 SGK
21, 23, 24 T77 SBT
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
************************
Soạn:15/9/2012 Tuần 3
Tiết 7 Luyện tập
A. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức : Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Biết vẽ thành thạo đường thẳng thông qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng a cho trước và song song với đường thẳng a
2. Kỹ năng : Sử dụng thành thạo ê ke và thước kẻ hoặc chỉ ê ke để vẽ hai đ/ thẳng song song
3. Thái độ : cẩn thận , chính xác khi vẽ hình
B. Chuẩn bị:
Giáo viên và học sinh :Thước thẳng , ê ke
C. phương pháp: Gợi mở , v/đáp để hs ôn luyện kiến thức cũ , phát hiện kiến thức mới
D. tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp :
Ngày giảng:
Lớp: 7
Sĩ số: 26
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
HS1: Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song + BT 26
HS2: Dấu hiệu + BT 25 Tr 91
3. Nội dung bài
Luyện tập (34’)
bài tập 25 T 91 SGK
? Vẽ hình dựa theo dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
? Nêu trình tự cách vẽ
(Vẽ 2 góc so le trong bằng nhau)
(Học sinh có thể vẽ theo hai góc đồng vị bằng nhau)
Chữa bài tập 26 T 91
? Đường thẳng thứ 3 nào cùng cắt Ax và By
+GV: giới thiệu tên gọi đường thẳng đó là cát tuyến
? Các góc tạo thành có gì đặc biệt
Bài tập 27 SGK
? Giải thích tại sao AD // BC
Bài tập 29 T 92
? Vẽ hình trong các trường hợp có thể được
Bài tập 30 T 92
? Thực hành đo đạc như thế nào
Luyện giải bài tập
Chữa bài tập 25 T 91
- Vẽ aa’ qua A . Nối AB ta được
- Qua B vẽ = ( So le trong )
- Vẽ tia đối của tia Bb’ là tia Bb ta được aa’// bb
Chữa bài tập 26 T 91 (SGK)
Bài tập 27 SGK
AD // BC và AD = BC
Bài tập 29 T 92
Hình 1 Hình 2
Hình 3 Hình 4
Bài tập 30 T 92 H20 -tr92
Kiểm tra bằng dụng cụ đo đạc ( ê ke hoặc thước đo qua hai góc so le trong ) được kết quả m // n và p // q
4. Củng cố : (4’)
Qua bt 30 ta thấy thị giác đôi khi bị đánh lừa , thoạt nhìn tưởng m không song song với n
- ứng dụng trong may mặc : phối hình sao cho người gầy trông có vẻ béo lên ví dụ may áo kẻ ngang . Người béo may áo kẻ dọc
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) BTVN 24 ,25 , 26 T 78 SBT
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………..................
…………………………………………………………………………………………….......
Soạn: 15/9/2012 Tuần 4
Tiết 8 Tiên đề ơclít về đường thẳng song song
A. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức: - Học sinh biết tiên đề ơclít
- Học sinh biết các tính chất của hai đường thẳng song song
2. Kỹ năng : - Học sinh biết vận dụng tiên đề ơclit để chứng minh ba điểm thẳng hàng
- Biết vận dụng tính chất hai đường thẳng song song để chứng minh hai góc bằng nhau hoặc bù nhau. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại.
3. Thái độ : cẩn thận , chính xác
B. Chuẩn bị: +GV: bộ dụng cụ vẽ hình
+HS: :Thước thẳng , ê ke , thước đo góc
C. Phương pháp: Thuyết trình , gợi mở vấn đáp , đo đạc kiểm nghiệm
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp :
Ngày giảng:
Lớp: 7
Sĩ số: 26
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ : (10’)
HS1: Cho M a . Vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a ,vẽ được mấy đường thẳng như vậy?
Vì sao ?
HS2: Ngoài cách vẽ trên (của học sinh 1) còn cách vẽ b // a nào khác ?
Đáp án :
Cách 1 Cách 2 Cách 3
3. Bài mới: HĐ của thầy và trò:
HĐ 1: (5’)
? Qua cách vẽ trên cho biết có bao nhiêu đường thẳng b đi qua đường thẳng M và b// a
+GV: giới thiệu tiên đề ơclít.
? Nhắc lại tính chất về đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Nội dung:
1) Tiên đề ơclít
Tính chất thừa nhận mang tên tiên đề ơclít
(SGK-tr92)
Qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng, chỉ có 1 đường thẳng song song với đường thẳng đó
HĐ 2: (12’)
? Thực hiện trong SGK và cho biết kết quả.
a/ Vẽ đường thẳng a và b sao cho b // a
b/ Vẽ đg thẳng c cắt a tại A và cắt b tại B
c/Đo 1 cặp goc so le trong; n/x
d/đo 1 cặp góc đồng vị ; n/x
+GV: Nhờ tiên đề ơclit tính chất
của 2 đường thẳng song song.
2) Tính chất của 2 đường thẳng song song
a) Hình vẽ
b) Hình vẽ
c) Cặp góc so le trong: A
d) Cặp góc đồng vị:
* Tính chất: SGK T93.
4. Củng cố : (17’)
Bài tập 30 T79 SBT
? Thực hành đo đạc và nhận xét sđo và
+GV: h/d HS chứng minh qua phương pháp giả thiết tạm đưa về suy luận phản chứng.
Bước 1 : Giả sử điều trái với GT
Bước 2 : Theo điều GT đó suy luận ra một điều trái với GT hoặc định lý , tính chất, tiên đề đã học
Bước 3 : Kết luận vậy điều GT tạm đó là sai , kết luận của bài toán là đúng
Bài tập 30 T108 SBT
Giải:
a) Qua đo đạc được kết quả: =
b) Nếu = thì qua A vẽ tia AP sao cho
PAB =
Có AP và b cát tuyến c AP// b
PAB = tạo thành (sltrong)
Vậy qua điểm A nằm ngoài đường thẳng b vẽ được a // b và AP // b là trái với tiên đề Ơclít nên a AP hay = .
Từ đó suy ra
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) +GV: HD: BT 43 T 81 tương tự bt 30
BTVN: 34, 35 SGK 27 , 28 , 29 T 78 , 79 SBT
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………......
..................................................................................................................................................
Soạn: 4/9/2012 Tuần 5:
Tiết 9 luyện tập - kiểm tra viết 15 phút
A. Mục tiêu bài dạy
1. Về kiến thức: Củng cố tiên đề Ơclit thông qua giải toán
- Bước đầu tập suy luận có căn cứ
2. Về kỹ năng: Rèn kỹ năng suy luận có căn cứ
3. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị:
Giáo viên và học sinh :Thước thẳng , ê ke , thước đo góc C. Phương pháp: Thuyết trình , gợi mở vấn đáp
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
Ngày giảng:
Lớp: 7
Sĩ số: 26
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút
* Đề bài: (Đề 1)
Câu 1: Các câu sau đúng hay sai:
1/ Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau.
2/ Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có nhiều nhất một đường thẳng song song với a.
3/ Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a và b song song với nhau.
4/ Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bằng nhau.
Câu 2: Cho hình vẽ sau:
Biết a // b và = 125
a. Tính
b. Tính
c. So sánh và
* Đáp án và biểu điểm:
Đáp án:
File đính kèm:
- Giao an toan 7 ky 1.doc