Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 37

A. MỤC TIÊU

1 – Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm số hữu tỷ (viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b khác 0), cách biểu diễn số h.tỷ trên trục số và so sánh các số hữu tỷ.

2 – Kỹ năng: - Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số N Z Q.

3 – Thái độ: Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.

B. CHUẨN BỊ :

Giáo viên : SGK, bảng phụ.

Học sinh : SGK, bảng con.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

I- Ổn định tổ chức (2): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh.

II- Kiểm tra bài cũ: không.

III- Dạy và học bài mới:

1. Đặt vấn đề: Hãy nêu các tập hợp số đã học (N, Z) còn những loại số nào mà không thuộc 2 tập hợp số trên (phân số, số thập phân, hỗn số, ) những số này thuộc 1 tập hợp số mà hôm nay các em sẽ học đó là tập hợp số hữu tỷ.

 

doc149 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 37, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/08/2013 Ngày dạy: 19/08/2013 CHƯƠNG I SỐ HỮU TỶ, SỐ THỰC Tiết 1 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ cccdd A. MỤC TIÊU 1 – Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm số hữu tỷ (viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b khác 0), cách biểu diễn số h.tỷ trên trục số và so sánh các số hữu tỷ. 2 – Kỹ năng: - Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số N Z Q. 3 – Thái độ: Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập. B. CHUẨN BỊ : F Giáo viên : SGK, bảng phụ. F Học sinh : SGK, bảng con. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh. II- Kiểm tra bài cũ: không. III- Dạy và học bài mới: 1. Đặt vấn đề: Hãy nêu các tập hợp số đã học (N, Z) còn những loại số nào mà không thuộc 2 tập hợp số trên (phân số, số thập phân, hỗn số, … ) những số này thuộc 1 tập hợp số mà hôm nay các em sẽ học đó là tập hợp số hữu tỷ. 2. Bài mới: Hoạt động thầyHoạt động trò Ghi bảng HĐ 1: (10’) Để hiểu số hữu tỷ là gì à 1. - Lấy lại các VD của phần đặt vấn đề.. - Hãy viếf các số này dưới dạng phân số. - GV kết luận các số trên gọi là số hữu tỷ. - Vậy thế nào là số hữu tỷ. - GV giới thiệu ký hiệu. ? Hãy giải thích vì sao các số 0,6; -1,25; 1 là các số hữu tỷ. ? Vậy số nguyên a có là số hữu tỷ không ? Vì sao ? ? và là 2 số hữu tỷ khác nhau đúng hay sai ? - VD : 0, -1,5, 1, - H/s viết dưới dạng các phân số bằng nhau. - Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng phân số. Vì 0,6 = = ….. -1,25 = = .... 1= = = …. ; a = . - Sai vì = 1. Số hữu tỷ : 0 = = == … -1,5 = == .. === … Các số 0, -1,5, 1, là các số h.tỷ. K/niệm : Sgk. Ký hiệu : HĐ 2: (12’) Giải ?3 Để biểu diễn số tỷ trên trục số thì ta phải làm gì ? Tương tự b.diễn trên trục số. - Học sinh trả lời 2. Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số : -1 0 1 Trên trục số điểm biểu diễn số hữu tỷ x gọi là điểm x. HĐ 3: (11’) Ta đã biết SS 2 phân số. Hãy SS và + Nhắc lại cách SS 2 phân số. Hãy SS a) -0,6 và b) -3 và 0 - Để SS 2 số hữu tỷ ta làm gì ? - SS và 0; và - Nhận xét 2 vị trí của điểm - và 0; - và - Vậy x < y thì trên trục số điểm x và điểm y có vị trí ntn ? - Thế nào là số nguyên âm ? số nguyên dương ? - Còn số 0 thì sao ? Trong các số hữu tỷ sau ; ; ; - 4; ; số nào là số hữu tỷ dương, số nào là số hữu tỷ âm ? - Viết phân số mẫu dương - Quy đồng. - SS tử - = ; = Vì -10 < -12 nên < Chia lớp thành 2 nhóm. - Nhận xét, sửa sai. - < 0 (=) = ; = Vì -8 0 nên < 3. So sánh 2 số hửu tỷ : Tổng quát : - Viết số hữu tỷ dưới dạng phân số có cùng mẫu dương. - Tử của phân số nào lớn thì phân số đó lớn và ngược lại. - Nếu x < y thì trên trục số, điểm x ở bên trái điểm y. - < 0 (=) = ; = Vì -8 0 nên < IV- Củng cố: (5’) Dùng bảng con cá nhân : Gọi HS giải bài tập 1&2 SGK. V- Hướng dẫn về nhà: 3’ F BTVN : 3 --> 5/18. F Hướng dẫn : BT5 : F Tiết sau : “ Cộng, trừ số hữu tỷ”. Ôn cộng, trừ 2 phân số & Quy tắc chuyển vế trong Z. D.Điều chỉnh và Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 18/08/2013 Ngày dạy: 22/08/2013 Tiết 2 CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỶ cccdd A. MỤC TIÊU 1 – Kiến thức: -Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỷ, hiểu được quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỷ. 2 – Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng cộng, trừ số hữu tỷ nhanh và đúng. 3 – Thái độ: - Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, sáng tạo. B. CHUẨN BỊ : F Giáo viên : SGK, bảng phụ. F Học sinh : SGK, bảng con. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh. II- Kiểm tra bài cũ : (10’) HS1 : Thế nào là số h.tỷ ? Cho vd. Hãy biểu diễn các số h.tỷ sau trên trục số : ; ; 3. HS2 : Thế nào là số hữu tỷ âm, số hữu tỷ dương ?. Để so sánh 2 số hữu tỷ ta phải làm gì ? SS và . HS3 : Nêu quy tắc cộng, trừ phân số ? Tính + III- Dạy và học bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Bài mới: Hoạt động thầy - Hoạt động trò Ghi bảng HĐ 1: (13’) Ta đã biết mọi số hữu tỷ đều được viết dưới dạng phân số . Vậy để cộng, trừ 2 số hữu tỷ bất kỳ ta phải làm như thế nào ? Đó là 1 phần nội dung bài học hôm nay. Lấy phần bảng GV viết lúc đặt vấn đề rồi điền vào. - Phép cộng phân số có những tính chất nào ? - Thế thì phép cộng các số hữu tỷ có những t/c giống như thế. - H/s trả lời - Giải ?1 - H/s trả lời - Tính : (-7,8) + (-5,3) + 7,8 + 1,3 1. Cộng, trừ 2 số hữu tỷ : a) Quy tắc : - Viết các số hữu tỷ dưới dạng phân số có cùng mẫu số dương chẳng hạn : x = ; y = ( a ,b, m Z, m > 0 ) - Áp dụng quy tắc cộng, trừ 2 phân số cùng mẫu x + y = + = x – y = - = b) Tính chất : Giao hoán, kế hợp, cộng với số 0 và cộng với số đối. * Chú ý : Mỗi số hữu tỷ đều có 1 số đối. HĐ 2: (10’) - Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z - Tương tự ta có quy tắc chuyển vế trong Q - Tìm x biết : a) x - = - b) - x = - - GV giới thiệu tổng đại số trong Q qua chú ý. - H/s trả lời. - H/s nhắc lại. - Chia 2 nhóm. - Nhận xét, sửa sai. 2. Quy tắc chuyển vế: Sgk VD : a) x - = - x = -+ x = - b) - x = - hay - x = -- - x = - vậy x = * Chú ý : Sgk IV- Củng cố: (7’) 1/ Viết -dưới dạng tổng 2 số hữu tỷ âm ? 2 số hữu tỷ dương ? 2/ Cho A = ( 6 - + ) – ( 5 - + - ) – ( 3 - + ). Nhóm 1 :(Tổ 1,2) Tính A bằng cách tính giá trị từng biểu thức trong ngoặc. Nhóm 2 : Tổ 3,4 ) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp. V- Hướng dẫn về nhà: - Dặn dò : (3’) F Học bài theo SGK. F BTVN : 6, 8, 9 : SGK; 12, 13 : SBT. HD : BT12 ta phải điền từ ô 2 dòng 4 trước rồi sau đó điền tiếp đến hết. BT3 : Ta tính giá trị của 2 biểu thức ở 2 bên trước rồi sau đó điền vào ô trống ở giữa. F Tiết sau : “ Nhân, chia 2 số hữu tỷ”. ? Quy tắc nhân, chia phân số. ? Các tính chất của phép nhân và phép chia phân số. D. Điều chỉnh và Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 25/08/2013 Ngày dạy: 26/08/2013 Tiết 3 NHÂN CHIA SỐ HỮU TỶ cccdd A. MỤC TIÊU 1 – Kiến thức: - Học sinh nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỷ. 2 – Kỹ năng: - Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỷ nhanh và đúng. 3 – Thái độ: - Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, sáng tạo. B. CHUẨN BỊ : F Giáo viên : SGK. F Học sinh : SGK. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh. Hoạt động thầy - Hoạt động trò Ghi bảng II- Kiểm tra bài cũ: (10’) HS1 : Nêu quy tắc cộng, trừ 2 số hữu tỷ? Tính + (-) – () HS1 : Nêu quy tắc chuyển vế trong Q? Tìm x biết x - = - * Sgk + (-) – () = * Sgk x - = - Þ x = - III- Dạy và học bài mới: 1. Đặt vấn đề: Em nào nhắc lại quy tắc nhân, chia 2 phân số ? Vì số hữu tỷ là số viết được dưới dạng phân số nên ta có thể nhân chia số hữu tỷ bằng cách áp dụng quy tắc nhân, chia 2 phân số. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này ta vào bài mới. 2. Bài mới: HĐ 1: (16’) - Như ta biết lúc nãy, để áp dụng quy tắc nhân, chia 2 phân số để nhân, chia 2 số hữu tỷ thì trước tiên ta phải làm gì ? - Viết số hữu tỷ dưới dạng phân số. - Lấy tử nhân tử, mẫu giữ nguyên - Lấy số bị chia nhân nghịch đảo số chia. - H/s viết trên bảng con. Chia bảng làm 2, GV viết song song - Viết công thức tổng quár ? - x.y; x:y - Tính: - .1,5 ? -: -2 ? - Phép nhân phân số có những tính chất nào? - Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối ... - Phép nhân các số hữu tỷ có những tính chất nào ? Vì sao ? - Như trên. - Mỗi số hữu tỷ có bao nhiêu số nghịch đảo?Vì sao ? - Chỉ có 1 - Các số đó đều có giá trị bằng nhau 1. Nhân 2 số hữu tỷ - Viết số hữu tỷ dưới dạng phân số , chẳng hạn :x = , y = . - Áp dụng quy tắc nhân 2 phân số : x.y = . = Vd:-.1,5 = -. = -. = - * Chú ý : Phép nhân các số hữu tỷ có các tính chất của phép nhân phân số : Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2. Chia 2 số hữu tỷ : x = , y = (y0) x : y = : = . = Vd : - : -2 = - .- = * Chú ý : Mỗi số hữu tỷ khác 0 đều có 1 số nghịch đảo. 1/ Tính số hữu tỷ -? hd : - = .(-) = -. = - .= ..... -= :(-8) = -: 8 = ... a) Tích của 2 số hữu tỷ. b) Thương của 2 số hữu tỷ. 2/ Tính a) ( : ) : b) + .(-) HĐ 2: (10’) - GV giới thiệu. Tìm tỷ số của - và ? - Hs giải trên bảng con. 3. Tỷ số của 2 số : Thương của phép chia số hữu tỷ x cho số hữu tỷ y ( y0) gọi là tỷ số của 2 số x và y. Kí hiệu : hay x:y Vd : tỷ số của- và là -: = = -.= - IV- Củng cố: (2’) Cho Hs nhắc lại quy tắc nhân chia số hữu tỷ, tỷ số của hai số. * Học sinh đọc theo Sgk V- Hướng dẫn về nhà: (3’) F BTVN : 13, 16 : SGK; BT 16 : SBT. F Hướng dẫn : BT 16 SBT. F Học các quy tắc nhân, chia số hữu tỷ.. F Tiết sau : “Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỷ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân”. Ôn : - Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. D. Điều chỉnh và Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 25/08/2013 Ngày dạy: 29/08/2013 Tiết 4 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ CỘNG, TRỪ, NHÂN CHIA SỐ THẬP PHÂN cccdd A. MỤC TIÊU 1 – Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỷ. 2 – Kỹ năng: - Xác định được giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỷ; có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. 3 – Thái độ: - Có ý thức vận dụng t/c của phép toán về số hữu tỷ để tính toán hợp lý. B. CHUẨN BỊ : F Giáo viên : SGK, bảng phụ. F Học sinh : SGK, bảng con. C. TIẾN TRÌNH LUYỆN TẬP : I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh. 2- Bài mới : (3’) Đặt vấn đề : Hoạt động thầy - Hoạt động trò Ghi bảng II- Kiểm tra bài cũ: (10’) HS1 : Nêu quy tắc nhân, chia 2 số hữu tỷ. Áp dụng : Tính : HS2 : Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? Viết công thức Tính = ? = ? =? * Sgk : = * Sgk = 2 = 3 = 0 III- Dạy và học bài mới: 1. Đặt vấn đề: Ta đã học giá tri tuyệt đối của số nguyên vậy giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ là gì và cộng, trừ, nhân, chia số thập phân có bao nhiêu cách làm và cách làm nào nhanh hơn thì hôm nay ta sẽ biết điều đó. 2. Bài mới: HĐ 1: (10’) - Giống như đ/n giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên ta có giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỷ x là gì ? - H/s định nghĩa. - Giải ?1 Em nào có thể viết gọn = ? theo ?1b - Học sinh viết vào bảng con. - Giải ?2 ( mỗi nhóm 2 học sinh) - Áp dụng làm ví dụ : 0 = x - So sánh và 0; và ; và x 1. Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỷ : Định nghĩa : Sgk. Vd : x = 3,5 => = .... x = - => = .... x nếu x 0 = - x nếu x < 0 Vd : x = => = ... x = -5,75 => = ... x = 5,75 => = ... * Nhận xét :x Q ta có : x 0; = ; = x HĐ 2: (15’) - Các em hãy tính các Vd sau : - Nếu H/s làm 2 cách thì GV giới thiệu luôn 2 cách làm nếu H/s chỉ làm 1 cách đổi ra phân số thì GV đặt vấn đề ta còn có cách tính nào khác không ? - Chú ý cho H/s cách xác định dấu trong bài toán chia. - H/s làm trên bảng con của mình theo từng nhóm. - Nhận xét, sửa sai. 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân : Vd : Tính - 3,116 + 0,263 (-3,7).(-2,16) 0,245 - 2,034 (-0,408 ) : (-0,34) C1 : - Viết số thập phân dưới dạng phân số : - Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số. C2 : Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. IV- Củng cố: (12’) 1/ Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ? a) = 2,5 b) = -2,5 c) = -(-2,5) 2/ Tìm x biết : a) = b) = 0 c) = -1 3/ Tính a) 6,3 + (-3,7) + 2,4 + (-0,3) b) (-6,3).2,8 + 2,8.(-3,5) V- Hướng dẫn về nhà: (3’) F Học theo SGK + Vở F BTVN : 22 --> 25 : SGK; BT34 : SBT Hướng dẫn : BT 25 : SGK F Tiết sau : “ Luyện tập” ; Nhớ mang theo máy tính bỏ túi. Ôn: giá trị tuyệt đối 2 số hữu tỷ. Các tính chất của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. D. Điều chỉnh và Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 01/09/2013 Ngày dạy: 04/09/2013 Tiết 5 LUYỆN TẬP cccdd A. MỤC TIÊU 1 – Kiến thức: - Củng cố các kiến thức cộng, trừ, nhân, chia, GTTT của 1 số hữu tỷ. 2 – Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác. 3 – Thái độ: - Rèn luyện tư duy linh hoạt khi chọn các cách tính toán. B. CHUẨN BỊ : F Giáo viên : SGK, bảng phụ. F Học sinh : SGK, bảng con. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh. Hoạt động thầy - Hoạt động trò Ghi bảng II- Kiểm tra bài cũ: (10’) HS1 : Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỷ là gì ? Viết công thức. = ? ; = 2,5 => x =? HS2 : Có mấy cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ? đó là những cách nào ? Ttính : a) -2,05 + 1,73 b) (-5,17).(-3,1) c) -9,18 : 4,25 * Sgk = ; = 2,5 => x = * Sgk a) -2,05 + 1,73 = -0,77 b) (-5,17).(-3,1) = 16,027 c) -9,18 : 4,25 = -2,16 III- Dạy và học bài mới: (27’) 1. Đặt vấn đề: 2. Bài mới: Luyện tập: 1. Sắp xếp các số hữu tỷ theo thứ tự lớn dần. - 2 Học sinh lên bảng. 0,3; -; -1; ;0; -0,875 - Có mấy cách làm. Có 2 cách : C1 : Viết các số dưới dạng số thập phân rồi so sánh. C2 : Viết dưới dạng phân số 2. Nếu x < y và y < z thì x < z Áp dụng so sánh : a) và 1,1 b) -500 và 0,001 c) và - = -0,83 .... = 0,307 ... Vậy -1 < -0,875 < - < 0 < 0,3 < 2.a) Vì 1 nên < 1,1 b) Vì -500 0 nên -500 < 0 < 0,001 c) = nên < 3. Áp dụng tính chất của phép tính để tính nhanh : a)(-2,5.0,38.0,4) - b) : a) - = -10.0,38 - (-10).3,15 = -10(0,38 - 3,15) = -10.(-2,77) = 27,7 b) : = : (0,56.6) = - 6 : 3 = -2. 4. Tìm x biết : a) = 2,3 b) - = 0 a) = 2,3 x - 1,7 = 2,3 hoặc x-1,7=-2,3 x = 4 hoặc x = -0,6 b) x = - hoặc x = - IV- Củng cố: (5’) Dùng máy tính bỏ túi tính : a) -3,1597 + (-2,39) b) (-0,793) - (-2,1068) c) (-0,5).(-3,2) + (-10,1).0,2 d) 1,2.(-2,6) + (-1,4) : 0,7 Chốt lại : 1/ Các cách so sánh 2 số : + x x < z ( SS bắc cầu ) + Quy đồng mầu rồi so sánh tử. + So sánh với số 0. + So sánh với số 1. x nếu x 0 2/ = -x nếu x < 0 V- Hướng dẫn về nhà : (3’) F BTVN : 28 : SBT F Tiết sau : “ Lũy thừa của 1 số hữu tỷ” ; ? Lũy thừa với số mũ tự nhiên. ? Nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số ; ? Luỹ thừa của luỹ thừa. F Ôn : + Lũy thừa với số mũ tự nhiên với 1 số tự nhiên. + Các quy ước và nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. Các công thức. D. Điều chỉnh và Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 07/09/2013 Ngày dạy: 11/09/2013 Tiết 6 LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ cccdd A. MỤC TIÊU 1 – Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỷ, biết các quy tắc tích, thương, lũy thừa của luỹ thừa. 2 – Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán. 3 – Thái độ: - Rèn luyện tư duy linh hoạt khi tính toán. B. CHUẨN BỊ : F Giáo viên : SGK, bảng phụ. F Học sinh : SGK, bảng con. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh. Hoạt động thầy - Hoạt động trò Ghi bảng II- Kiểm tra bài cũ: (6’) HS1 : Nêu đ/n luỹ thừa với số mũ tự nhiên của số a N. Công thức? Áp dụng tính 25; 23; 32. 3 * Sgk 25 = 32; 23 = 8; 32. 3 = 27. III- Dạy và học bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta đã học luỹ thừa của một số tự nhiên và hôm nay chúng ta sẽ học luỹ thừa của 1 số hữu tỷ. 2. Bài mới: HĐ1: (8’) GV chia bảng để HS tương tự viết công thức. - Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỷ giống hệt như của 1 số tự nhiên nên các công thức trên vẫn đúng. Với x là số hữu tỷ các em lên điền vào các công thức. - Học sinh điền vào các công thức đã có ở trên bảng: x11, x0 , x1, xn.xm, xn : xm - Vậy lũy thừa bậc n của 1 số hữu tỷ x là gì ? Cách đọc. x = xn = = = ......= - Nếu x = thì xn = ? Giải ?1 - Có mấy cách tính ?1 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên : Định nghĩa : Lũy thừa bậc n của số hữu tỷ x là tích của n thừa số x ( n > 1,) Với xQ, nN, n > N xn = Quy ước : x1 = x x0 = 1 ( x 0 ) Khi x = , ta có : = = = Vậy = HĐ 2: (10’) - Em nào có thể phát biểu bằng lời. - H/s phát biểu. - GV sửa sai. Giải ?2 2. Thương và tích 2 lũy thừa cùng cơ số : = : = (m > n, m) Vd:= := HĐ 3: (10’) - GV hướng dẫn tính . Tương tự giải và - Từ 2 ví dụ trên em nào rút ra công thức = ? - HS phát biểu. - Giải ?4 - Phát biểu bằng lời. 3. Lũy thừa của lũy thừa : Tính và so sánh và = .. = = 4.4.4 = 64 = 2.2.2.2.2.2 = 64 Ta có công thức = IV- Củng cố: (3’) 1.Bài tập 28/SGK 2. Em có nhận xét gì về lũy thừa của 1 số hữu tỷ dương, cho ví dụ. 3. Viết dưới dạng lũy thừa. V- Hướng dẫn về nhà: 5’ F BTVN : BT30 --> 32 : SGK F Tiết sau : “ Luỹ thừa của 1 số hữu tỷ ” (tt) ; ? Lũy thừa 1 tích. ? Luỹ thừa 1 thương. (Mang theo máy tính bỏ túi) * HD Bài tập 30 : - Không tính lũy thừa, giữ nguyên lũy thừa, áp dụng quy tắc chuyển vế. - Áp dụng quy tắc nhân, chia 2 lũy thừa cùng cơ số. D. Điều chỉnh và Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 08/09/2013 Ngày dạy: 12/09/2013 Tiết 7 LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ (TT) cccdd A. MỤC ĐÍCH : 1 – Kiến thức: - H/snắm vững 2 quy tắc về lũy thừa của 1 tích và lũy thừa của một thương. 2 – Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán. 3 – Thái độ: - Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, sáng tạo. B. CHUẨN BỊ : F Giáo viên : SGK, bảng phụ. F Học sinh : SGK, bảng con. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 2- Bài mới : * Đặt vấn đề : Hoạt động thầy - Hoạt động trò Ghi bảng II- Kiểm tra bài cũ: (9’) HS1 : Định nghĩa lũy thừa n của số hữu tỷ a. Viết công thức tổng quát. Tính và so sánh và HS2 : Nêu quy tắc nhân, chia 2 lũy thừa cùng cơ số ? Viết công thức tổng quát. Tính và so sánh và * Sgk = = 100 * Sgk = = III- Dạy và học bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Để tính nhanh . hay ta làm thế nào thì hôm nay chúng ta sẽ học thêm 2 công thức về lũy thừa nữa đó là lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương. 2. Bài mới: HĐ 1: (10’) Lấy lại bài tập lúc bài cũ làm một ví dụ - Giải trên bảng con. - GV viết kết luận lên bảng. - Từ ví dụ trên em nào rút ra công thức tổng quát = ? = . - Em nào có thể phát biểu bằng lời - Lũy thừa của 1 tích bằng tích các lũy thừa. - Giải ?2 theo bàn. 1. Luỹ thừa của 1 tích : a) CácVD : Tính và SS và . = = 100 . = 4.25 = 100 Vậy = . b) Tổng quát : = . HĐ 2: (11’) - Lấy lại phần bảng của bài cũ. Hs: Giải trên bảng con - Qua Vd trên các em rút ra được công thức gì ? - Viết trên bảng con : = ( y 0 ) - Công thức này tồn tại khi nào ? Vì sao ? - GV kết luận đây chính là công thức tổng quát của lũy thừa một thương. - Em hãy phát biểu bằng lời. - Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa. - Giải ?4 2. Lũy thừa của một thương : a) Vd : Tính và so sánh và = .. = = Vậy = b) Tổng quát : = ( y 0 ) IV- Củng cố: Học sinh giải trên bảng con cá nhân : 10’ 1/ Bài tập 34 & 36/SGK V- Hướng dẫn về nhà: (2’) F BTVN : BT37Cd, 38 --> 42/23. Học sinh về chứng minh 2 công thức trên. F Tiết sau : “ Luyện tập”. F Ôân: tất cả các công thức về lũy thừa đã học. D. Điều chỉnh và Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 15/09/2013 Ngày dạy: 18/09/2013 Tiết 8 LUYỆN TẬP cccdd A. MỤC TIÊU 1 – Kiến thức: - Củng cố các công thức về lũy thừa đã học. 2 – Kỹ năng: - Rèn luyện kỷ năng vận dụng các công thức đã học. 3 – Thái độ: - Rèn luyện tư duy linh hoạt khi sử dụng các công thức. B. CHUẨN BỊ : F Giáo viên : SGK, bảng phụ. F Học sinh : SGK, bảng con. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động thầy - Hoạt động trò Ghi bảng II- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ Đề + đáp án đính kèm III- Dạy và học bài mới: 27’ 1. Đặt vấn đề: 2. Bài mới: Luyện tập 1/ Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của 1 số hữu tỷ : a) . ; b) .; c) : 2/ Tính : a) b) - Gọi 2 HS lên bảng giải 2 bài tập. - Cả lớp cùng nhận xét bài làm của các bạn. 1/ a) = . = . = b) = = . = c) = : = : = 2/ a) = = = = 1 b) = = = = * Ta thừa nhận tính chất : Nếu = thì m = n (a , a ) 3/ Tìm n biết : a) = b) = ; c) = 2 d) = -27 Học nhóm, mỗi nhóm giải 1 câu. a) = = => n = 5 b) = = => n = 3 c) = 2 = 2 4 - n = 1 => n = 3 d) ..... n = 7 39/SGK- Học sinh giải trên bảng con cá nhân. 5/ Tính : 2 : - Học sinh giải trên bảng con cá nhân. a) = . ; b) = . c) = : 5/ = 2 : = 2 : = 2 : -= 2(-216) = -432 IV- Củng cố: Đã củng cố trong quá trình luyện tập V- Hướng dẫn về nhà: 3’ F BTVN : BT40, 41a. F Tiết sau : “ Tỷ lệ thức” ? Định nghĩa tỷ lệ thức. ? Các tính chất của tỷ lệ thức. F Ôn : + Khái niệm tỷ số của 2 số. + Các công thức về luỹ thừa. + Các cách so sánh 2 số hữu tỷ. F Xem lại các bài tập đã giải. D- Điều chỉnh và Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 15/09/2013 Ngày dạy: 19/09/2013 Tiết 9 TỶ LỆ THỨC cccdd A. MỤC TIÊU 1 – Kiến thức: - Học sinh hiểu rõ thế nào là tỷ lệ thức, nắm vững 2 tính chất của tỷ lệ thức. 2 – Kỹ năng: - Học sinh nhận biết được tỷ lệ thức và các số hạng của tỷ lệ thức. Vận dụng thành thạo các tính chất của tỷ lệ thức. 3 – Thái độ: Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập. B. CHUẨN BỊ : F Giáo viên : SGK. F Học sinh : SGK. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh. Hoạt động thầy - Hoạt động trò Ghi bảng II- Kiểm tra bài cũ: 6’ + HS1 : Nêu khái niệm tỷ số ? Đọc và . So sánh và * Sgk = III- Dạy và học bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Vậy sau khi so sánh ta thấy tỷ số của 15 và 21 bằng tỷ số của 12,5 và 17,5 thì ta nói rằng có 1 tỷ lệ thức. Vậy tỷ lệ thức là gì và nó có những tính chất nào ? Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu nhé. 2. Bài mới: HĐ 1: 13’ - Lấy lại phần bảng của học sinh - GV giới thiệu tỷ lệ thức - Vậy tỷ lệ thức là gì ? - Là đẳng thức của 2 tỷ số. - ta còn viết như thế nào ? ? -> = được viết như thế nào ? ( a : b = c : d) - GV giới thiệu ghi chú Sgk 1. Định nghĩa : a) Vd : So sánh 2 tỷ số và = và = = Vậy = . Ta nói: Đẳng thức = là tỷ lệ thức. b) Định nghĩa : Sgk. + Chú ý : = còn được viết a : b = c : d + Ghi chú : Sgk. - Tập nhận dạng : -->- Giải ?1 theo nhóm. - Tập thể hiện : 23 : 69 hoặc ..... + Cho tỷ số 2,3 : 6,9. Hãy viết 1 tỷ số nữa để 2 tỷ số này lập thành 1 tỷ lệ thức. + Mỗi em cho 1 ví dụ về tỷ lệ thức - Viết trên bảng con. HĐ 2: 13’ - Đọc Sgk phần Vd bằng số của tính chất 1. - Để chứng minh = =&g

File đính kèm:

  • docGIAOANDAI71314.doc
Giáo án liên quan