Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 12: Định lí

I. Mục Tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là một định lí toán học.

- HS biết ghi GT, KL và chứng minh một định lí.

2. Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.

II. Chuẩn bị của giáo viên và hs

1. Gv : Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.

2. Hs : Thước thẳng, thước đo góc.HS cần phải ôn tập trước các kiến thức:

- Các tính chất đã học trong các bài trước

- Xem lại cách ghi GT, KL đã biết

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 12: Định lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 6 Ngày soạn : 23/09/2013 Tiết : 12 Ngày dạy : 26/09/2013 §7. ĐỊNH LÍ I. Mục Tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là một định lí toán học. - HS biết ghi GT, KL và chứng minh một định lí. 2. Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và hs 1. Gv : Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. 2. Hs : Thước thẳng, thước đo góc.HS cần phải ôn tập trước các kiến thức: - Các tính chất đã học trong các bài trước - Xem lại cách ghi GT, KL đã biết III. PPDH -Thực hành giải toán. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 p ) 7a3 ss : v : 7a4 ss : v : 2. Kiểm tra bài cũ: (2 p ) Gv :Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? Hs : 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Tiếp cận ( khái niệm , định lí …) (3 phút ) - Đvđ: Tính chất “hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” được gọi là một định lí. Thế nào là định lí ta vào bài mới. ? Khẳng định này đúng hay sai? - (Nêu Vd2) Khẳng định này đúng hay sai? - Đúng. - Đúng. Hoạt động 2 : Định lí ,…) (17 ph ) ?Vậy như thế nào là định lí? ! Lấy các Vd được coi là một định lí? ? Tính chất “ Hai góc đối đỉnh” cho ta biết gì? ! Đó là giả thiết . Kí hiệu là GT ? Tính chất “ Hai góc đối đỉnh” yêu cầu làm gì? ! Đó là giả thiết . Kí hiệu là KL ! Như vậy trong một định lí đâu là GT, đâu là KL? - Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. - Trả lời - Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm. Tạo thành 2 góc đối đỉnh. 1. Định lí Vd1: Tính chất “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” được khẳng định là đúng không phải bằng đo trực tiếp mà bằng suy luận. Đó là một định lí. Vd2: Tính chất”Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia” là một định lí. Như vậy: Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. - Khi định lí được phát biểu dạng “Nếu…thì…”, phần nằm giữa “Nếu…thì” là giả thiết, phần nằm sau từ “thì” là kết luận. “Giả thiết” viết tắt là GT. “ Kết luận” viết tắt là KL Hoạt động 3 : Chứng minh định lí (20 ph ) ? Hãy vẽ hình và ghi GT, KL định lí hai góc đối đỉnh? - Cho HS làm bài tập ?1 ? Tổng hai góc Ô1, Ô2 = ? Vì sao? ? Tổng hai góc Ô3, Ô2 = ? Vì sao? ? Vậy Ô1 = Ô3? Vì sao? ! Tương tự cho Ô2 = Ô4 - Chứng minh chúng bằng nhau GT là phần nằm giữa từ “Nếu … thì”. KL là phần sau từ “thì” - Trình bày bảng - Trả lời Ô1 + Ô2 = 1800 . kề bù Ô3 + Ô2 = 1800 . kề bù Ô1 = Ô3 = 1800 - Ô2 2. Chứng minh định lí Định nghĩa: Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận. Vd: Chứng minh định lí “Hai góc đối đỉnh” Chứng minh: Vì Ô1 và Ô2 kề bù nên: Ô1 + Ô2 = 1800 (1) Vì Ô3 và Ô2 kề bù nên: Ô3 + Ô2 = 1800 (2) Từ (1) và (2) suy ra: Ô1 = Ô3 = 1800 - Ô2 Tương tự ta có: Ô2 = Ô4 4 . Củng cố toàn bài : (1 p ) Gv: Chốt lại kiến thức toàn bài sau khi yêu cầu hs nhắc lại nội dung chính đã học 5 . Hướng đẫn học bài ơ nhà và ra bài tâp về nhà (1 p ) - Học kỹ lý thuyết; - Làm các bài tập 49, 50 trang 101 SGK 6 . Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • dochinhhoc7t12.doc
Giáo án liên quan