Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 21: Ôn tập chương I

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố các phép tính trong Q, rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong Q.

2. Kỹ năng:

- Kỹ năng tìm thành phần chưa biết trong tylệ thức, trong dãy tỷ số bằng nhau.

- Giải toán về tỷ số, chia tỷ lệ, thực hiện phép tính trong R, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.

II/ Chuẩn bị:

- GV: SGK, bảng phụ.

- GV: bảng nhóm, thuộc bài.

III/ Tiến trình tiết dạy:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

 

docx4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 21: Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn: 16/10/2011 Tiết 21 Ngày dạy: 24/10/2011 Tiết 21: ôNTậP CHươNG I (Tiết 2T) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các phép tính trong Q, rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong Q. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng tìm thành phần chưa biết trong tylệ thức, trong dãy tỷ số bằng nhau. - Giải toán về tỷ số, chia tỷ lệ, thực hiện phép tính trong R, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/ Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng phụ. - GV: bảng nhóm, thuộc bài. III/ Tiến trình tiết dạy: ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Nêu các tập số đã học? Nêu mối quan hệ giữa các tập số đó? Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Ghi bảng Hoạt động 1: Thực hiện phép tính. Gv nêu đề bài. Yêu cầu hs nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong dãy tính có ngoặc? không ngoặc? Nhận xét bài tập 1? Gọi Hs lên bảng giải. Gv gọi Hs nhận xét bài giải của bạn. Gv nhận xét chung. Nhắc lại cách giải. Tương tự cho các bài tập còn lại. Hs nhắc lại thứ tự thực hiện dãy tính không ngoặc: Luỹ thừa trước, rồi đến nhân chia rồi cộng trừ sau. Đối với dãy tính có ngoặc làm từ trong ngoặc ra ngoài ngoặc. Dãy tính không ngoặc và có thể tính nhanh được. Một Hs lên bảng giải, các hs còn lại làm vào vở. Kiểm tra kết quả, sửa sai nếu có. Dạng 1: Thực hiện phép tính Hoạt động 2: Tính nhanh: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs đọc kỹ đề, nêu phương pháp giải? Gọi Hs lên bảng giải. Gv nhận xét đánh giá. Hs đọc đề. Ta thấy: 0,4.2,5 =1, do đó dùng tính chất giao hoán và kết hợp gom chúng thành tích. Tương tự: 0,125.8 = 1 0,375.8 = 3 Hs lên bảng giải. Dạng 2: Tính nhanh 1/ (-6,37.0,4).2,5 = -6,37 .(0,4.2,5) = -6,37 2/ (-0,125).(-5,3).8 = [(-0,125).8].(-5,3) = 5,3 3/ (-2,5).(-4).(-7,9) = 10.(-7,9) = -79 4/ (-0,375)..(-2)3 = 3. = 13 Hoạt động 3: Tìm x biết: Gv nêu đề bài. Gv nhắc lại bài toán cơ bản: a . x = b => x = a : x = b => x = Vận dụng vào bài tập tìm x? Gv nêu bài tập 3,4. Gọi Hs lên bảng giải. Kiểm tra kết quả, nhận xét cách giải. Nêu các bước giải tổng quát. Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ? Quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ? ụxụ = 2,5 => x = ? ụxụ = -1,2 => x = ? ụxụ+ 0,573 = 2 => x = ? Gv nhắc lại cách giải bài 8. Xem x + = x => đưa về bài tập 7. Hs lên bảng giải bài 1 và 2. Các Hs còn lại giải vào vở. Hs lên bảng giải. Nhận xét cách giải của bạn. Giá trị tuyệt đối của một số a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. ỡ x nếu x ³ 0. ụxụ= ớ ợ - x nếu x < 0. ụxụ= 2,5 => x = ± 2,5. Không tìm được giá trị của x. ụxụ= 2 – 0,573 = 1,427 x = ± 1,427. Hs lên bảng giải. Dạng 3: Tìm x biết Hoạt động 4: Các bài toán về tỷ lệ thức: Gv nêu đề bài 1. Tìm thành phần chưa biết của tỷ lệ thức ta làm ntn? Gv nêu bài tập 2. Vận dụng tính chất gì để giải? Yêu cầu Hs thực hiện bài giải theo nhóm. Gọi Hs nhận xét bài giải của các nhóm. Gv kiểm tra và tổng kết các bước giải dạng toán này. Gv nêu đề bài. Số tiền lãi trong 6 tháng là? Số tiền lãi trong một tháng là? Lãi xuất hàng tháng được tính ntn? Gv nêu bài tập 4. Yêu cầu Hs đọc kỹ đề. Nêu ra bài toán thuộc dạng nào? Phương pháp chung để giải? Yêu cầu Hs giải theo nhóm. Gọi Hs nhận xét. Gv nhận xét, đánh giá. Nêu cách giải tổng quát. Dùng tính chất cơ bản của tỷ lệ thức . Từ => a . d = b . c. Hs giải bài 1. Nhắc lại tính chất: Từ => Các nhóm tính và trình bày bài giải. Một Hs nhận xét. Số tiền lãi trong 6 tháng là: 2062400 – 2000000 = 62400 Số tiền lãi mỗi tháng là: 62400 : 6 = 10400 (đ) Hs tính lãi xuất hàng tháng bằng cách chia số tiền lãi mỗi tháng cho tổng số tiền gởi. Hs đọc kỹ đề bài. Bài toán thuộc dạng bài chia tỷ lệ. Để giải dạng này, dùng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau. Các nhóm thực hiện bài giải. Treo bảng nhóm trên bảng. Một Hs nhận xét cách giải của mỗi nhóm. Dạng 4: Các bài toán về tỷ lệ thức: 1/ Tìm x biết Ta có: x.8,4 = 1,2 .4,9 => x = 0,7. 2/ Tìm x, y biết: , và y – x =30? Giải: Theo tính chất của tỷ lệ thức ta có: , ta suy ra: 3/ (Bài 100) Số tiền lãi mỗi tháng là: (2.062.400 - 2.000.000) : 6 = 10 400 (đồng) Lãi suất hàng tháng là: 4/ (Bài 103) Gọi số lãi hai tổ được chia lần lượt là x và y (đồng) Ta có: và x + y = 12800000 (đ) = =>x = 3 . 1600000 = 4800000 (đ) y =5.1600000 =800000 (đ) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lý thuyết và giải các bài tập ôn chương. Chuẩn bị cho bài kiểm tra một tiết. IV/ Rỳt kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docxtoan dt21.docx
Giáo án liên quan