I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố các kiến thức về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tế.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ.
- GV: bảng nhóm, thuộc bài.
III/ Tiến trình tiết dạy:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1895 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Ngày soạn: 07/11/2011
Tiết 28 Ngày dạy: 14/11/2011
Tiết 28: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố các kiến thức về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tế.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ.
- GV: bảng nhóm, thuộc bài.
III/ Tiến trình tiết dạy:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập:
1/ Nêu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch?
Làm bài tập 16?
2/ Nêu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch?
Làm bài tập 18?
Hs phát biểu định nghĩa.
a/ x và y tỷ lệ nghịch với nhau
b/ x và y không tỷ lệ nghịch.
Phát biểu tính chất.
12 người làm trong:
6.3:12 = 1,5(h)
I/ Chữa bài tập:
Bài 16 (SGK):
a/ x và y tỷ lệ nghịch với nhau
b/ x và y không tỷ lệ nghịch.
Bài 18 (SGK):
12 người làm trong:
6.3:12 = 1,5(h)
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1 (bài 19)
Với cùng một số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải II?
Biết vải loại I bằng 85% vải loại II?
Lập tỷ lệ thức ứng với hai đại lượng trên?
Tính và trả lời cho bài toán?
Bài 2: (bài 21b)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs đọc kỹ đề, xác định các yếu tố đã biết, các yếu tố chưa biết?
Nêu quan hệ giữa số máy và thời gian hoàn thành công việc?
Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó?
Yêu cầu các nhóm thực hiện bài giải?
Gv nhận xét, đánh giá.
Bài 3: (bài 34sbtb)
Gv treo bảng phụ có ghi đề bài trên bảng.
Yêu cầu Hs đọc và phân tích đề bài?
Nêu mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian trong bài tập trên?
Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó?
Thực hiện phép tính ntn?
Nêu kết luận cho bài toán?
Gv nhận xét bài giải của Hs.
Cùng một số tiền mua được:
51m vải loại I giá ađ /m
x m vải loại II giá 85%.ađ /m
Số mét vải mua được và giá tiền mỗi mét là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Hs tìm x.
Sau đó nêu kết luận cho bài toán.
Hs đọc kỹ đề bài.
Phân tích đề:
S như nhau.
Số máy của đội một nhiều hơn của đội hai 2 máy.
Biết số ngày hoàn thành công việc của mỗi đội.
Tính số máy của mỗi đội?
Số máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Do đó: 4.a = 6.b = 8.c
và a – b v = 2.
Các nhóm thực hiện bài giải.
Trình bày bài giải trên bảng.
Hs đọc đề và phân tích:
Thời gian đi của hai xe là 80’ và 90’.
Vận tốc xe thứ nhất hơn vận tốc xe máy thứ hai là 100m/ph
Tính vận tốc của mỗi xe?
Vận tốc và thời gian trong bài toán này là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Ta có: 80.v1 = 90. v2
Hs giải bài toán trên vào vở.
Một Hs lên bảng giải.
Viết kết luận.
II/ Luyện tập:
Bài 19 (SGK):
Gọi a (đ)là số tiền mua 51 mét vải loại I.l
x là số mét vải loại II giá 85%.a (đ)/mét.m
Số mét vải và số tiền một mét vải là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, do đó ta có:
Vậy với cùng số tiền có thể mua 60m vải loại II.
Bài 21 (SGK):
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là a, b, c.
Ta có số máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, nên:
4.a = 6.b = 8.c và a – b = 2.
Suy ra:
Vậy: Số máy của ba đội lần lượt là 6; 4; 3 máy.
Bài 34 (SBT):
Đổi: 1h20’ = 80’.
1h30’ = 90’
Gọi vận tốc của xe máy thứ nhất là v1(m/ph).
Vận tốc của xe máy thứ hai là v2(m/ph)
Theo đề bài ta có:
80.v1 = 90.v2 và v1 – v2 = 100.
Hay :
vậy: v1 = 90.10 = 900(m/ph)
v2 = 80.10 = 800(m/ph)
Vậy vận tốc của hai xe lần lượt là 54km/h và 48km/ h.
Hoạt động 3: Củng cố:
Để giải các bài toán về tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch, ta phải:
Xác định đúng quan hệ giữa hai đại lượng.
Lập được dãy tỷ số bằng nhau và giải được .
Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 30; 31/ 47.
Bài tập về nhà giải tương tự như các bài tâp vừa giải.
IV/ Rỳt kinh nghiệm.
File đính kèm:
- toan dt28.docx