1. Mục tiêu :
a) Kiến thức : Hs hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
b) Kĩ năng : Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng "tần số" và bản ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
c) Thái độ : Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
2. Chuẩn bị :
a) Giáo viên : SGV , bảng phụ vẽ biểu đồ , thước thẳng .
b) Học sinh : bảng nhóm , thước thẳng .
3. Các phương pháp dạy học :
Vấn đáp , thảo luận nhóm .
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định tổ chức : Ổn định lớp .
4.2 Kiểm tra bài cũ:
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1381 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 45, 46, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:45
ND : 30/01/07 BIỂU ĐỒ
Mục tiêu :
a) Kiến thức : Hs hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
Kĩ năng : Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng "tần số" và bản ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
Thái độ : Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
Chuẩn bị :
a) Giáo viên : SGV , bảng phụ vẽ biểu đồ , thước thẳng .
b) Học sinh : bảng nhóm , thước thẳng .
Các phương pháp dạy học :
Vấn đáp , thảo luận nhóm .
Tiến trình :
Ổn định tổ chức : Ổn định lớp .
Kiểm tra bài cũ:
Sữa Bài 9 SGK/ 12 ( 10 điểm )
Bảng tần số:
Số điểm (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N = 30
a) Thời gian giải bài toán của mỗi học sinh. (Tính theo phút)
Số các giá trị của dấu hiệu là 35.
b) Nhận xét:
Số các giá trị của dấu hiệu là 35.
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 4
Thời gian giải một bài toán ngắn nhất là 3 phút.Thời gian giải một bài toán dài nhất là: 10 phút.
Số bạn giải một bài toán từ 8 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
c) Ngoài cách biểu diễn giá trị và tần số của giá trị này bằng bảng, ngườui ta còn sử dụng bảng nào để dễ dàng thấy và so sánh.
Giảng bài mới :
Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
GV vào bài mới.
HS: làm: ?1
GV: Em hãy liệt kê các bước dựng biểu đồ đọan thẳng?
HS: Từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng như trong ?/ SGK .
GV: Em hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ?
HS: trả lời :
B1: Dựng hệ trục toạ độ .
B2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng .
B3: Vẽ các đoạn thẳng .
GV chuẩn bị trước biểu đồ.
Hoạt động 2:
GV: bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách , báo còn gặp lại biểu đồ như hình ( bảng phụ )
GV cho Hs quan sát hình 2 SGK/ 14
Gv: Các hình chữ nhật có khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh
GV: em hãy cho biết từng trục biểu diễn cho đại lượng nào ?
HS: _ trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến năm 1998 .
_ trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá , đơn vị nghìn ha .
GV: Biểu đồ cộ t khác với đoạn thẳng như thế nào?
HS: Đoạn thẳng được thay bằng hình chữ nhật.
GV: Cho học sinh đọc SGK
1. Biểu đồ đoạn thẳng:
Các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng.
+ Lập bảng tần số.
+ Dựng các trục toạ độ.
+ Vẽ các điểm có cặp toạ độ trong bảng.
+ Vẽ các đoạn thẳng.
2. Biểu đồ cột.
SGK/ 14
(Phần đọc thêm)
3. Tần suất biểu đồ hình quạt.
Cũng cố và luyện tập:
GV: yêu cầu Hs làm BT 5/ 8 SBT
HS: Cả lớp làm vào tập
1 hs trình bày lời giải .
HS: nhận xét Gv đánh giá và ghi điểm .
BT5 / SBT
Nhận xét :
HS lớp này học không điều
_ Điểm thấp nhất là 2
_ Điểm cao nhất là 10
_ Số hs đạt điểm 5 ; 6 ; 7 là nhiều nhất .
Bảng “ tần số “
Điểm ( x)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số ( n)
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N=33
Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
_ Học bài theo tập ghi và SGK .
_ Làm BT : 11 , 12 / 14 SGK ; 9 , 10 / 6 SBT .
_ Đọc bài đọc thêm / 15, 16 SGK .
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:
Hình thức:
Tiết:46
ND : 30/01/07 LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu :
a) Kiến thức : Hs biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bản "tần số" và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng
Kĩ năng : Hs biết lập bảng tần số.
Thái độ : Biết đọc biểu đồ một cách thành thạo.
2. Chuẩn bị :
a) Giáo viên : SGK , thước thẳng ., bảng phụ ghi nội dung BT .
b) Học sinh : SGK , thước thẳng , bảng nhóm .
Các phương pháp dạy học :
Vấn đáp , thảo luận nhóm .
Tiến trình :
Ổn định tổ chức : Ổn định lớp .
Bài tập cũ:
HS1:Em hãy nêu các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng?
Sửa Bài 11 SGK/ 14
Số con của hộ GĐ
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N= 30
Biểu đồ:
Bài tập mới :
Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV: Dấu hiệu ở đây là gì?
HS: Điểm kiểm tra toán HKI
GV: Số các gía trị là bao nhiêu?
HS: Số các gía trị là: 50ø
GV: Em hãy nhắc lại các bước dựng biểu đồ.
HS: Các bước dựng biểu đồ:
+ Dựng hệ trục toạ độ.
+ Vẽ các điểm toạ độ.
+ Vẽ các đoạn thẳng
GV: Em hãy cho biết dấu hiệu ở đây là gì?
HS: Số lỗi chính tả của Hs.
GV: Có mấy giá trị khác nhau của dấu hiệu.
HS: Có 5 giá trị khác nhau
GV: Em hãy cho biết có mấy Hs mắc 3 lỗi
HS: Kết quả:
+ Có 3 Hs mắc 3 lỗi.
+ Có 8 Hs mắc 4 lỗi.
+ Có 10 Hs mắc 5 lỗi.
+ Có 12 Hs mắc 6 lỗi.
(Tương tự)
- Ta có bảng tần số:
Bài 10 SGK/ 14
Bài toán
Cho bảng biểu đồ diễn tả lỗi chính tả trong một bài văn của Hs lớp 7A
Lập bảng tần số.
Nhận xét.
Số lỗi
3
4
5
6
Ts
3
8
10
12
N=33
Bài học kinh nghiệm :
GV: Qua các bài tập trên các em cần lưu ý điều
gì ?
- Từ bảng số liệu ban đầu lập bảng tần số rồi vẽ biểu đồ hoặc từ biểu đồ ta lập bảng tần số .
Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
_ Xem lại các bài tập đã giải
_ Làm BT :
Điểm kiểm tra học kì môn toán của lớp 7a được cho bởi bảng sau :
7,5 5 5 8 7 4,5 6 8 8 7 8,5 6 5 6,5 8 9 5,5 6 4,5 6 7 8 6 5 7,5 7 6 8 7 6,5
a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì ? dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị ?
b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó .
c) Lập bảng “ tần số “ và bảng tầ suất của dấu hiệu
d) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng .
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:
Hình thức:
File đính kèm:
- D7 45_46.doc