I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Học sinh nắm được hai quy tắc về luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương .
2/ Kỹ năng:
- Biết vận dụng các quy tắc trên vào bài tập .
- Rèn kỹ năng tính luỹ thừa chính xác .
3/ Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ có ghi công thức về luỹ thừa .
- HS: Thuộc định nghĩa luỹ thừa, các công thức về luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương, luỹ thừa của luỹ thừa .
III/ Tiến trình tiết dạy:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 7: Luỹ thừa của một số hữu tỷ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Ngày soạn: 29/08/2011
Tiết 7 Ngày dạy: 05/09/2011
BÀI 6: LUỹ THừA CủA MộT Số HữU Tỷ (Tiếp)
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Học sinh nắm được hai quy tắc về luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương .
2/ Kỹ năng:
- Biết vận dụng các quy tắc trên vào bài tập .
- Rèn kỹ năng tính luỹ thừa chính xác .
3/ Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ có ghi công thức về luỹ thừa .
- HS: Thuộc định nghĩa luỹ thừa, các công thức về luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương, luỹ thừa của luỹ thừa .
III/ Tiến trình tiết dạy:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỷ x? Tính:
Viết công thức tính tích, thương của hai luỹ thừa cùng cơ số?
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Ghi bảng
Hoạt động 1:Luỹ thừa của một tích:
Yêu cầu Hs giải bài tập?1.
Tính và so sánh:
a/ (2.5)2 và 22.52 ?
b/
Qua hai ví dụ trên, hãy nêu nhận xét?
Gv hướng dẫn cách chứng minh:
(x.y)n = (x.y) . (x.y) …(x.y)
=(x.x.x)..(y.y.y.y)
= xn . yn
(2.5)2 = 100
22.52 = 4.25= 100
=> (2.5)2 = 22.52
Hs : muốn nâng một tích lên một luỹ thừa ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ thừa rồi nhân kết quả với nhau .
Giải các ví dụ Gv nêu, ghi bài giải vào vở .
I/ Luỹ thừa của một tích:
Với x, y ẻ Q, m,n ẻ N, ta có:
(x . y)n = xn . yn
Quy tắc:
Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa .
VD :
(3.7)3 = 33.73
= 27.343
= 9261
Hoạt động 2: Luỹ thừa của một thương:
Yêu cầu hs giải bài tập ?3.
a/
b/
Qua hai ví dụ trên, em có nhận xét gì về luỹ thừa của một thương?
Viết công thức tổng quát .Làm bài tập?4 .
HS làm bài tập ?3
Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa .
Hs viết công thức vào vở .
Làm bài tập? 4 xem như ví dụ.
II/ Luỹ thừa của một thương:
Với x, y ẻ Q, m,n ẻ N, ta có:
Quy tắc:
Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa .
VD:
Hoạt động 3: cũng cố.
Nhắc lại quy tắc tìm luỹ thừa của một thương? luỹ thừa của một tích .
? Hãy nêu sự khác nhau về điều kiện của y trong 2 công thức vừa học?
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc các quy tắc tính luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương .
Làm bài tập 35; 36; 37 / T22 .
IV/ Rỳt kinh nghiệm.
File đính kèm:
- toan dt7.docx