- Củng cố cho học sinh các khái niệm về góc có đỉnh ở bên trong và góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn .
- Nắm được các định lý và vận dụng được các định lý vào chứng minh các bài toán hình có liên quan tới góc có đỉnh ở trong và ở ngoài đường tròn .
- Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh hình liên quan tới đường tròn
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 9 tự chọn theo chủ đề Tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Chuyên đề : “ tứ giác nội tiếp ”
Bài 4 : Góccó đỉnh bên trong và bên ngoài đường tròn
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh các khái niệm về góc có đỉnh ở bên trong và góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn .
- Nắm được các định lý và vận dụng được các định lý vào chứng minh các bài toán hình có liên quan tới góc có đỉnh ở trong và ở ngoài đường tròn .
- Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh hình liên quan tới đường tròn
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1.Thày :
Thước kẻ , com pa , bảng phụ tóm tắt các kiến thức về góc có đỉnh ở bên trong và bên ngoài đường tròn .
2.Trò :
Học thuộc và nắm chắc các khái niệm đã học .
Thước kẻ , com pa , Vẽ trước hình các bài tập trong SBT -
III. Tiến trình dạy học :
Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
Kiểm tra bài cũ :
Nêu khái niệm về góc có đỉnh ở bên trong và bên ngoài đường tròn , vẽ hình và ghi GT , KL của các định lý .
Giải bài tập
3. Bài mới :
- GV yêu cầu HS nêu khái niệm góc có đỉnh ở bên trong và ở bên ngoài đường tròn .
- Viết công thức tính số đo của các góc đó theo cung bị chắn .
- GV cho HS lên bảng vẽ hình sau đó ghi công thức tính số đo của các góc trên theo số đo của các cung bị chắn .
- GV chốt lại các khái niệm và công thức .
I. Ôn tập các khái niệm đã học
1. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
Góc BEC là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn ( E nằm trong đường tròn )
2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn .
là góc có đỉnh ở bên
ngoài đường tròn
( vì E nằm ngoài (O) )
- GV ra bài tập 29 ( SBT - 78 ) gọi HS đọc đề bài , vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
_ Hãy nêu cách chứng minh PD = PC .
- HS thảo luận đưa ra cách chứng minh . HS đứng tại chỗ chứng minh miệng , GV nhận xét và chốt lại cách chứng minh .
- Gợi ý : Chứng minh D PDC cân tại P tức là chứng minh góc PDC bằng góc PCD .
+ Dựa vào D cân OBD đhai góc ở đáy bằng nhau đ xem góc nào cung phụ với hai góc đó .
- HS lên bnảg chứng minh lại cho hoàn chỉnh .
- GV ra bài tập 31 ( SBT - 78 ) gọi HS đọc đề bài , vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán
- Nêu cách chứng minh bài toán trên .
- Theo gt ta có thể suy ra những điều gì ? các cung nào bằng nhau ?
- Muốn chứng minh DI ^ AM ta nên dựa vào D nào ? chứng minh theo tính chất gì của D đó .
- Gợi ý : Chứng minh theo tính chất phân giác của tam giác cân đ là đường cao .
- Dựa vào D AND chứng minh cân tại D .
- Vẽ hình , ghi GT , KL của bài tập 32( SBT - 78 )
- Nêu cách chứng minh .
- Có nhận xét gì về hai góc BIC và góc BKD tính theo số đo cung bị chắn ta có gì ?
- GV cho HS tính sau đó so sánh cung và so sánh góc đó .
- Gọi HS lên bảng chứng minh sau đó GV chữa bài , chốt cách làm .
- Hãy tính số đo góc KBC theo cung BC và số đo góc CBD theo số đo cung CD rồi nhận xét và so sánh .
- HS chứng minh trên bảng .
II. Bài tập luyện tập
* Bài tập 29 ( SBT - 78 )
GT : D ABC ( Â = 900 )
( O ; OA ) x BC º D
OD ^ DP ( P ẻ AC )
KL : PD = PC
Chứng minh
Theo ( gt ) ta có :
D BOD cân tại O ( OB = OD = R )
đ (1)
Lại có D ABC vuông tại A đ (2)
Do DP là tiếp tuyến của (O)
đ ( 3)
Từ (1) ; (2) và (3) đ ( cùng phụ với hai góc bằng nhau ) đ D PDC cân tại P đ PD = PC ( đcpcm )
* Bài tập 31 ( SBT - 78 )
GT : A, B , C ẻ (O)
(Ax ^ OA ) x BC º D
AM là fg
DI là fg
KL : DI ^ AM
Chứng minh
Theo ( gt ) ta có :
AM là phân giác của đ ( tính chất góc nội tiếp ) ( 1)
Có ( Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn ) ( 2)
Lại có : ( góc nội tiếp) ; mà đ ( 3)
từ (1) ; (2) và (3) suy ra đ D AND cân tại D Theo (gt) DI là phân giác của D AND đ DI cũng là đường cao của D AND ( tính chất trong D cân )
đ DI ^ AM ( đcpcm)
I
* Bài tập 32 ( SBT - 78)
B
K
GT : Cho (O) ; AB = BC = CD
A
C
AB x CD
BK , DK là tiếp tuyến
KL a) Góc BIC = góc BKD
D
O
b) BC là phân giác của góc
KBD .
Chứng minh
a) Theo ( gt ) có AB = BC = CD
đ ( 1)
Lại có : (2) ( Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn )
mà
đ (3)
Từ (2) và (3) đ .
b) Do ( Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ) ( 4)
( Góc nội tiếp ) (5)
Từ (1) ; (4) và (5) đ Hay BC là phân giác của góc KBD .
4. Củng cố - Hướng dẫn :
a) Củng cố :
- Thế nào là góc có đỉnh ở bên trong và bên ngoài đường tròn .
- Nêu định lý về góc có đỉnh ở bên trong và bên ngoài đường tròn , viết các công thức tính số đo của góc theo cung bị chắn .
- Vẽ hình , ghi GT , KL và cách chứng minh bài tập 28 ( SBT - 78 )
b) Hướng dẫn :
Học thuộc định nghĩa , định lý về góc có đỉnh ở bên trong và bên ngoài đường tròn .
Xem lại và chứng minh lại các bài tập đã chữa .
Giải bài tập 28 ( SBT - 78 )
HD : Tìm số đo mỗi cung A1A2 ; ….. A19A20 ( = 180 ) sau đó tính số đo góc tạo bởi dây A1A8 và dây A3A16 theo góc có đỉnh ở bên trong đường tròn .
File đính kèm:
- tuan 24.doc