I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
* Kĩ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học. HS biết vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải một số bài toán thực tế.
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong làm việc
* Trọng tâm: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số, biết vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của GV và HS:,
- GV: Bảng số nguyên tố, bảng phụ, thước
- HS: Bảng nhóm, bút dạ.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1239 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 27: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Ngày soạn: 15/10/2012
Ngày dạy: 19/10/2012
Tiết 27 Luyện Tập
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
* Kĩ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học. HS biết vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải một số bài toán thực tế.
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong làm việc
* Trọng tâm: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số, biết vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của GV và HS:,
- GV: Bảng số nguyên tố, bảng phụ, thước
- HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
8’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Định nghia số nguyên tố, hợp số
Chữa bài tập 119 SGK.47
Thay dấu * để được hợp số: 1* và 3*
HS2: Chữa bài tập 120 SGK.47
Thay dấu * để được số nguyên tố: 5* và 9*
GV: Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau ?
*HS1: phat biểu đ/n và chữa bài tập
Bài 119:
- Để 1* là hợp số thì * có thể là
2;4;6;8 vì 1* chia hết cho 2
0; 5 vì 1* chia hết cho 5; …………..
- Để 3* là hợp số (tương tự)
*HS2: Chưa bài tập 120:
Để 5* là số nguyên tố thì * có thể là 3; 7;9
*HS: Số nguyên tố và hợp số đều là số tự nhiên lớn hơn 1
- Khác nhau:- Số nguyên tố chỉ có 2 ước, hợp số có nhiều hơn 2 ước.
6’
5’
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 121(SGK.47)
a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố ta làm ntn ?
b) GV hướng dẫn HS làm tương tự câu a)
Bài 122 (SGK.47) GV đưa đề bài trên bảng phụ, cho HS thảo luận nhóm nho sau đó gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ
Bài 121: HS đọc đề bài
a) Lần lượt thay k = 0;1;2;3… để kiểm tra 3.k
Với k = 0 thì 3.k = 0 không là số nguyêntố, không là hợp số.
Với k = 1 thì 3.k = 3 là số nguyên tố
Với k >1 thì 3.k là hợp số.
Vậy k = 1 thì 3.k là số nguyên tố
b) HS làm tương tự:
Với k = 1 thì 7.k là số nguyên tố
Bài 121: HS thảo luận nhóm nhỏ rồi HS1 lên bảng điền:
a) Đúng b) Đúng
c) Sai d) Sai
10’
Bài Bài 123 (SGK.47) GVđưa đề bài trên bảng phụ, GV gợi ý làm cột thứ nhất rồi cho HS hoạt động nhóm
Bài 123: HS hoạt động nhóm
a
29
67
49
127
173
253
p
2;3;5
2;3;5;7
2;3;5;7
2; 3; 5
7; 11
2; 3; 5; 7
11; 13
2 ; 3; 5; 7; 11; 13
GV nhận xét chưa bài các nhóm
*HS các nhóm nhận xét bài làm của các nhóm khác.
5’
5’
5’
Hoạt động 3: Có thể em chưa biết
GV: Từ bài tập 123, GV giới thiệu các kiểm tra một số có là số nguyên tố như trong SGK.48
Bài tập: Kiểm tra xem các số sau có phải là số nguyên tố không ?
83; 101; 215; 127
Bài 124(SGK.48) Máy bay động cơ ra đời năm nào ?
GV: ở tiết trước các em đã biết ô tô đầu tiên ra đời năm 1885. Vậy với chiếc máy bay đầu tiên ra đời năm nào ta làm bài tập 124.
GV như vạy máy bay động cơ đầu tiên ra đời sau chiếc ôtô đầu tiên là 18 năm.
*HS đọc phần hướng dẫn kiểm tra một số nguyên tố trong SGK.48
*HS làm bài tập tai chỗ
Hai HS lên bảng kiểm tra
83 là số ng/tố vì không chia hết cho 2;3;5;7
101 là số ng/tố vì không chia hết cho 2;3;5;7
215 là hợp số vì chia hết cho 5
127 là số ng/tó vì không chia hết cho 2;3;5;7;11
HS làm bài tập:
Máy bay động cơ ra đời năm abcd
a là số có đúng 1 ước nên a = 1
b là hợp số lẻ nhỏ nhất nên b = 9
c không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số nên c = 0
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất, nên d = 3
Vậy máy bay động cơ đầu tiên ra đời năm 1903
1’
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học bài
- Làm bài tập 156 đến 158 SBT.21
- Nghiên cứu bài “Phân tích một số ra thừa số nguyên tố”
File đính kèm:
- tiet 27.doc