I. mục tiêu:
* Kiến thức: ÔN tập cho HS các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 ; số nguyên tố, hợp số; ước và bội, ước chung và bội chung, ƯCLN à BCNN.
* Kĩ năng: HS vận dụng các kiến thức vào giải bài tập và áp dụng vào bài toán thực tế.
* Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong giải toán
* Trọng tâm: Vận dụng các kiến thức vào giải các bài toán thực tế
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các dáu hiệu chia hết, quy tác tìm ƯCLN; BCNN.
- HS: Bảng nhóm; bút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 39: Ôn tập chương I (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
NGày soạn: 14/11/2012
Ngày dạy: 16/11/2012
Tiết 39 Ôn tập chương I (tiết 2)
I. mục tiêu:
* Kiến thức: ÔN tập cho HS các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 ; số nguyên tố, hợp số; ước và bội, ước chung và bội chung, ƯCLN à BCNN.
* Kĩ năng: HS vận dụng các kiến thức vào giải bài tập và áp dụng vào bài toán thực tế.
* Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong giải toán
* Trọng tâm: Vận dụng các kiến thức vào giải các bài toán thực tế
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các dáu hiệu chia hết, quy tác tìm ƯCLN; BCNN.
- HS: Bảng nhóm; bút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
6’
6’
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
Câu 5: Tính chất chia hết của một tổng ?
GV gọi HS phát biểu và ghi dạng tổng quát
Tính chất 1: a m và b m =>(a+b) m
Tính chất 2 a m
và b m => (a+b) m
(a,b,m N; m 0)
Câu 6: Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 ?
GV đưa bảng phụ ghi các dấu hiệu và gọi HS đọc lại.
Câu 7: GV đưa bảng phụ :
1) Số nguyên tố là số ….. Ví dụ:……
2) Hợp số là số ……. Ví dụ:…….
3) Hai số nguyên tố cùng nhau là … Ví dụ:...
4) ƯC của hai hay nhiều số là ….
5) ƯCLN của hai hay nhiều số là …..
6) BC của hai hay nhiều số là …
7) BCNN của hai hay nhiều số là …
GV: Nêu cách tìm ƯCLN ?
Nêu cách tìm BCNN?
GV đưa bảng phụ y/c HS đọc lại
GV: So sánh hai quy tắc trên ?
HS phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.
HS phát biểu các dấu hiệu
HS: Lần lượt Ba HS lên bảng ghi vào bảng phụ
HS1: Câu 1;2;3
HS2: Câu 4;5
HS3: Câu 6;7
Hai HS phát biểu hai quy tắc
HS đọc lại
HS đứng tại chỗ so sánh.
5’
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 165: GV đưa trên bảng phụ:
Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống:
a) 747 P
135 P 97 P
b) A = 835.123 +318 P
c) B = 5.7.11 – 2.9 P
HS thực hiện độc lập, một HS lên bảng điền vào bảng phụ
b)A Vì a 3 và A>3
c) B Vì B là số chẵn (Tổng hai số lẻ)
8’
5’
4’
6’
Bài 166(SGK) Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp:
a)
b)
GV nhận xét và chữa bài các nhóm.
Bài 167(SGK)
GV cho HS đọc đề bài.
? Số sách có mối quan hệ gì với các số 10;12;15 ?
GV cho HS độc lập làm bài vào vở
Bài 168(SGK) Máy bay trực thăng ra đời năm nào ?
GV đọc cho HS suy nghĩ và trả lời miệng theo các yêu câud của bài toán.
Bài 169(SGK) GV đưa đề bài tren bảng phụ cho HS đọc
GV hướng dẫn HS phân tích
1) Hàng 2 xếp thấy chưa vừa – Số Vịt là số chẵn hay lẻ ?
2) Hàng 3 xếp vẫn thừa một con – Số Vịt đem chia cho 3 thì sao ?
3) Hàng 4 xếp cũng chưa tròn – Số Vịt chia cho 4 thì như thế nào ?
4) Hàng 5 xếp thiếu một con mới đầy – Số Vịt chia cho 5 thì ntn ?
5) Xếp thành hàng 7, đẹp thay – Số Vịt chia cho 7 thì sao ?
HS hoạt động nhóm làm bài tập
a)Vì 84 x à 180 x
=> xƯC(84;180) và x > 6
ƯCLN(84;180) = 12
ƯC(84;180) = {1;2;3;4;6;12}
Vì x>6 nên A ={12}
b) Vì x 12; x 15 và x 18
=> x BC(12;15;18) và 0<x<300
BCNN(12;15;18) = 180
BC(12;15;18) = {0;180;360;…}
Vì 0 B = {280}
Bài 167:
HS làm bài đọc lập, Một HS lên bảng trình bày
Gọi số sách là a (100a150) thì
a 10; a 12 và a 15
=> a BC(10;12;15) BCNN(10;12;15)=60
BC(10;12;15)={0;60;120;180;240;…}
Vì 100a150 => a = 120
Vậy số sách đó có 120 quyển.
*HS trả lời các câu hỏi theo SGK để tìm ra năm 1936
HS trả lời các câu hỏi gợi ý của GV:
HS có thể trả lời mhư sau:
1) Số Vịt là số lẻ
2) Số Vịt chia cho 3 thì dư 1=> 7;13;19;25;31; 37;43;49;55;…
3) Số Vịt không chia hết cho 4
4) Số Vịt chia cho 5 thì dư 4
=> 19; 49;…
5) Số Vịt chia hết cho 7
=> Số Vịt là 49 con
4’
Hoạt động 3: Có thể bạn chưa biết
GV: Giới thiệu mục này như trong SGK, rất hay sử dụng khi làm bài tập:
1) Nếu a m và a n thì a BCNN(m;n)
2) Nếu a.bc mà (b;c)=1 thì ac
1’
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập kĩ lý thuyết, Xem lại các dạng bài tập đã chữa
- Làm bài tập 207;208;209;210;211 SBT; - Tiết sau kiểm tra một tiết.
File đính kèm:
- tiet 39.doc