I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
* Kĩ năng: HS biết so sánh hai số nguyên, biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Rèn tính chính xác khi áp dụng quy tắc.
* Thái độ: Rèn tính ham học hỏi và tìm tòi kiến thức mới cho hs.
* Trọng tâm: HS biết so sánh hai số nguyên, biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mô hình trục số nằm ngang; Bảng phụ, thước
- HS: Hình vẽ trục số nằm ngang
III. Tiến trình bài dạy:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 43: Thứ tự trong tập hợp số nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Ngày soạn: 26/11/2012
Ngày dạy: 29/11/2012
Tiết 43 Thứ tự trong tập hợp số nguyên
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
* Kĩ năng: HS biết so sánh hai số nguyên, biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Rèn tính chính xác khi áp dụng quy tắc.
* Thái độ: Rèn tính ham học hỏi và tìm tòi kiến thức mới cho hs.
* Trọng tâm: HS biết so sánh hai số nguyên, biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mô hình trục số nằm ngang; Bảng phụ, thước
- HS: Hình vẽ trục số nằm ngang
III. Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Tập Z các số nguyên gồm các số nào ?
Viết kí hiệu ?
HS2: Vẽ trục số rồi biểu diễn các điểm trên trục số -5;-4;-3;-2;-1;0;…..5So sánh số 3 và 5; so sánh vị trí của 3 và 5 trên trục số ?
GV nhận xét và cho điểm
Hai HS lên bảng kiểm tra bài
9’
Hoạt động 2: So sánh hai số nguyên
GV: Tương tự như so sánh hai số tự nhiên đối với hai số nguyên bất kì, số nằm bên trái thì nhỏ hơn số nằm bên phải và ngược lại, số nguyên nhỏ hơn được biểu diễn bên trái, số nguyên lớn hơn biểu diên bên phải.
Dựa vào trục số trên hãy điền tiếp và chõ ba chấm:
GV đưa bảng phụ ghi ?1 – SGK.71
GV giới thiệu Chú ý trong SGK.72: Số liền trước, số liền sau.
Hãy lấy ví dụ về số lièn trước, số liền sau
- GV cho HS làm ?2 – SGK.72
- GV hỏi:
Mọi số nguyên dương so vớ số 0 thì ntn ?
Mọi số nguyên âm so với số 0 thì ntn ?
Mọi số nguyên âm so với số nguyên dương thì như thế nào ?
=> Nhận xét – SGK.72 GV
HS nghe GV giới thiệu cách so sánh hai số nguyên
HS lên bảng điền tiếp vào bảng phụ hoàn thành ?1 – SGK.71
HS đọc Chú ý trong SGK.72, lấy VD
HS làm ?2 – SGK.72 và nhận xét vị trí các điểm trên trục số.
HS trả lời miệng
10’
Bài 11 (SGK.72)
GV đưa bảng phụ, y/c HS lên bảng điền
Bài 12(SGK.72)
GV cho HS hoạt động nhóm
HS làm bài 11 – SGK.72
HS hạot động nhóm làm bài 12:
a) -17; -2; 0; 1; 2; 5
b) 2001; 15; 7; 0 -8; -101
10’
Hoạt động 3: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
GV: Trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì ?
Điểm -3 và 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị ?
-GV: Cho HS làm ?3
GV:Trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a như SGK.72
Kí hiệu: |a|
GV nêu một vài ví dụ
GV cho HS làm ?4
GV chuẩn bị trên bảng phụ, HS lên điền vào bảng phụ
GV hỏi:
GTTĐ của 0 là gì ?
GTTĐ của số nguyên dương là gì ?
GTTĐ của số nguyên âm là gì ?
GTTĐ của hai số đối nhau như thế nào ?
GV: So sánh (-5) và (-3)
So sánh |-5| và |-3|
? Trong hai số âm, số lớn hơn có giá trị tuyệt đối như thế nào ?
HS: cách đều điểm 0 và nằm về hai phía
HS: 3 đơn vị.
HS: Trả lời miệng làm ?3
HS đọc khái niệm
HS làm ?4 – SGK.72
HS trả lời miệng
HS: -5 < -3
|-5| > |-3|
Trong hai số nguyên âm, số lớn hơn có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn.
5’
5’
Hoạt động 4: Củng cố toàn bài
- Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào ? Cho ví dụ
So sánh: (-2006) và (+2)
- Thế nào là GTTĐ cảu một số nguyên a ?
Nêu các nhận xét về GTTĐ cảu một số ? Cho ví dụ ?
Bài 15(SGK.72) GV treo bảng phụ, y/c HS lên bảng làm
HS trả lời miệng
HS làm bài tại chỗ, bốn HS lên bảgn làm
a) |3| = 3 b) |-1| > |0|
|5| = 5 c) |-3| < |-5|
=> |3| < |5| d) |2| = |-2|
2’
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững các khái niệm so sánh số nguyên, GTTĐ của một số nguyên
- Học thuộc các nhận xét trong bài
- Làm bài tập: 13; 14, 16 SGK.73
Bài 16 – 22 SBT.57
File đính kèm:
- tiet 43.doc