I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu (cùng dương, cùng âm) Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
* Kĩ năng: HS có kĩ năng cộng hai số nguyên cùng dấu âm. Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tế.
* Thái độ: Rèn tính ham học hỏi và tìm tòi kiến thức mới cho học sinh.
* Trọng tâm: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu âm.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Trục số; bảng phụ; thước
- HS: Ôn tập quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 46: Cộng hai số nguyên cùng dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Ngày soạn: 2/12/2012
Ngày dạy: 4/12/2012
Tiết 46 Cộng hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu (cùng dương, cùng âm) Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
* Kĩ năng: HS có kĩ năng cộng hai số nguyên cùng dấu âm. Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tế.
* Thái độ: Rèn tính ham học hỏi và tìm tòi kiến thức mới cho học sinh.
* Trọng tâm: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu âm.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Trục số; bảng phụ; thước
- HS: Ôn tập quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên
III. Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số ?
Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên
HS2: GTTĐ của một số nguyên là gì ?
Nêu cách tính GTTĐ của một số nguyên dương, âm, số 0 ?
Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi
6’
Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên dương
Ví dụ: (+4) + (+2) = ?
Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vây (+4) + (+2) bằng bao nhiêu ?
Vậy cộng hai số nguyên dương ta thực hiện như thế nào ?
GV cho lấy thêm ví dụ
GV minh hoạ trên trục số:
-Di chuyển từ điểm 0 đến điểm 4
-Di chuyển tiếp con chạy từ điểm 4 về bên phải 2 đơn vị tới số 6
Vậy (+4) + (+@) = (+6)
HS thực hiện phép cộng
HS: Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên
5’
Hoạt động 3: Cộng hai số nguyên âm
GV: Ta đã biết, khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt sộ tăng -30C
Khi số tiền giảm 10000đ, ta có thể nói số tiền tăng -10000đ.
Ví dụ 1: (SGK.74) GV cho HS đọc và tóm tắt
Nhiệt độ buổi trưa -30C, buổi chiều nhiệt độ giảm 20C.
Tính nhiệt độ buổi chiều ?
HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán:
Nhiệt độ buổi trưa -30C, buổi chiều nhiệt độ giảm 20C.
Tính nhiệt độ buổi chiều ?
5’
5’
5’
GV: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào ?
-Muốn tìm nhiẹt độ buổi chiều ta làm như thế nào ?
GV thực hiện phép cộng trên trục số cho HS quan sát để rút ra nhận xét
GV đưa hình vẽ 45 SGK.74 lên và trình bày lại
Vậy: (-3) + (-2) = -5
Nhiệt độ buổi chiều là -50C
áp dụng tính: (-4) + (-5) = ?
*GV: Vậy khi cọng hai số nguyên cùng dấu âm ta được kết quả như thế nào ?
GV y/c: Tính và so sánh
|-4| + |-5| và |-9|
Vậy khi cộng hai số nguyên ta klàm như thế nào ?
=> Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu âm
SGK-75
+ Cộng hai GTTĐ
+ Đặt dấu “-“ đằng trước kết quả
Ví dụ: (-17) + (-54) = -(17 + 54) = -71
GV cho HS làm ?2
HS: Nhiệt độ tăng -20C
HS: (-4) + (-5) = -9
HS: Khi cộng hai số nguyên âm cho ta kết quả là một số nguyên âm
HS: |-4| + |-5| = |-9|
GTTĐ của tổng bằng tổng hai GTTĐ
HS: Phát biểu quy tắc
HS đọc quy tắc trong SGK.75
HS làm ?2
a) (+37) + (+81) = 37 + 81 = +118=118
b) (-23) + (-17) = -(23+17) = -40
5’
8’
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
GV cho HS làm bài tập 23; 24 SGK.75
GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 25 SGK.75
HS làm bài cá nhân rồi gọi 3 HS lên bảng làm bài 23:
a) 2763 + 152 = 2015
b) (-17) + (_14) = -(17 + 14) =- 31
c) (-35) + (-9) = -(35 + 9) = -44
Bài 24: HS làm bài cá nhân, Ba HS lên bảng thực hiện:
a) (- 5) + (-248) = -(5 + 248) = - 253
b) 17 + |-33) = 17 + 33 = 50
c) |-37| + |+15| = 37 + 15 = 52
*HS hoạt động nhóm làm bài tập 25
1’
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững quy tác cộng hai số nguyên cùng dấu âm
- Làm bài tập 35; ..; 41 SBT.58; Bài 26 SGK.75
File đính kèm:
- tiet 46.doc