I - MỤC TIÊU:
- Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.
- Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của một đại lượng thực tế.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Bảng phụ ghi đề bài.
HS: Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên.
III - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1987 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán - Tiết 46: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm
Tiết 46: luyện tập
i - mục tiêu:
- Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.
- Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của một đại lượng thực tế.
ii - chuẩn bị của gv và hs:
GV:Bảng phụ ghi đề bài.
HS: Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên.
iii - tiến trình bài dạy:
gv
hs
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
GV đưa đề bài kiểm tra lên bảng phụ
HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm
Chữa bài tập 31 trang 77 SGK
HS2: Chữa bài tập 33 SGK, sau đó phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
GV: So sánh hai quy tắc này về cách tính giá trị tuyệt đối và xác định dấu của tổng.
2 HSlên bảng kiểm tra
HS1: Lên bảng kiểm tra và làm bài tập
HS2: Chữa bài tập 33 và trả lời quy tắc
HS: + Về giá trị tuyệt đối nếu cộng hai số nguyên cùng dấu phải lấy tổng hai GTTĐ, nếu cộng hai số nguyên khác dấu phải lấy hiệu GTTĐ
+Về dấu cộng hai số nguyên cùng dấu là lấy dấu chung, cộng hai số nguyên khác dấu, dấu là dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
Hoạt động 2: luyện tập
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên.
Bài 1:Tính.
a) (-50) + (-10)
b) (-16) + (-14)
c) -367) + (-33)
d) |-15| + (+27)
Bài2: Tính.
a) 43 + (-3)
b) |-29| + (-11)
c) 0 + (-36)
d) 207 + (-317)
Bài 3: So sánh, rút ra nhận xét
a) 123 + (-3) và 123
HS củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
HS cả lớp làm hai hs lên bảng trình bày.
Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối, cộng với 0, cộng hai số đối nhau.
HS rút ra nhận xét.
a) 123 + (-3) = 120 123 - (-3) < 120
Người soạn: nguyễn nam sơn
b) (-55) + (-15) và -55
c) (-97) + 7 và (-97)
Dạng 2: Tìm số nguyên x( bài toán ngược)
Bài 4: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại. a) x + (-3) = -1 b) -5 + x = 15
c) x + (-12) = 2
d) |-3| + x = -10
Bài 5: Thay * bằng chữ số thích hợp.
a) (-*6) + (-24) = -100
b) 39 + (-1*) = 24
c) 296 + (-5*2) = -206
Dạng 3: Viết dãy số theo quy luật:
Bài 6: Viết 2 số tiếp theo của một dãy số
a) -4; -1; 2; ...........
b) 5; 1; -3; .............
Hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp.
b) (-55) + (-15) = -70
(-55) + (-15) < (-55)
Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu.
c) (-97) + 7 = -90
(-97) +7 > -97
Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu.
a) x= -8; (-8) + (-3) = -11
b) x =20: -5 + 20 = 15
c) x= 14; 14 + (-12) = 2
d) x=-13; 3 + (-13) = -10
HS làm bài theo nhóm
a) (-76) + (-24) = -100
b) 39 + (-15) = 24
c) 296 + (-502) = -206
Gọi một nhóm lên trước lớp giải thích cách làm.
a) Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị.
-4; -1; 2; 5; 8;......
b) Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị.
5; 1; -3; -7; -11;...
Hoạt động 3: củng cố
GV: Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu,
- Xét xem phát biểu sau đúng hay sai:
a) Tổng hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
b) Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương.
HS phát biểu lại quy tắc,
a) Đúng
b) Sai, vì còn phụ thuộc theo giá trị tuyệt đối của các số.
hướng dẫn về nhà
- Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đôi của một số , các tính chất phép cộng số tự nhiên.
- Bài tập 51; 52; 53; 54; 56 tr 60 SBT
Người soạn: nguyễn nam sơn
File đính kèm:
- so hoc 6(4).doc