Giáo án Tổng hợp 4 - Tuần 10

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.

- HS nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy.

2. Kĩ năng:

- Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.

3. Thái độ:

- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.

* BVMT: Có ý thức giữ gìn, bảo tồn di sản của cha ông để lại (HĐ3)

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

 - GV:+ Hình trong SGK phóng to.

 + Phiếu học tập của HS.

- HS: SGK.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, chỉ bản đồ, kể chuyện

- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc44 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp 4 - Tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Thứ hai, ngày tháng năm 20 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm Tập đọc và học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; hệ thống được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút). 3. Thái độ: - GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. + Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) 2. Bài cũ: (3’) Điều ước của vua Mi-đát Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Điều ước của vua Mi-đát, trả lời câu hỏi nội dung bài. - Hát - HS trả lời 3. Phát triển hoạt động: Hoạt động 1: (10p) Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Hoạt động 2: (7’) Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang). - Yêu cầu HS làm nhóm ghi vào bảng các nội dung theo yêu cầu. Cá nhân- Lớp - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. Nhóm 4- Lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. + Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. + Các truyện kể: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin. - Hoạt động trong nhóm 4. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. Người ăn xin Tuốc-giê-nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. Tôi (chú bé), ông lão ăm xin. Hoạt động 3: (8p) Bài 3 - Nhận xét, kết luận: + Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến là đoạn cuối truyện Người ăn xin + Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình. + Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe là đoạn Dế Mèn đe dọa bọn nhện, bênh vực Nhà Trò - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. - Nhận xét khen/ động viên. 4. Củng cố - dặn dò: (3p) - Nêu lại những nội dung vừa ôn tập, kiểm tra. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu những em chưa được kiểm tra hoặc kiếm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc. - Dặn HS xem lại các quy tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết sau. Nhóm 2 – Lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV: - Tìm nhanh trong bài Tập đọc nêu trên đoạn văn tương ứng với giọng đọc, phát biểu. - Thi đọc diễn cảm, thể hiện rõ khác biệt về giọng đọc - Ghi nhớ KT đã ôn tập - Luyện đoc diễn cảm tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ , ngày tháng năm 20 TOÁN Tiết 46: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. Làm Bt1, 2, 3, 4(a) 2. Kĩ năng: - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. 3. Thái độ: - HS có thái độ học tập tích cực. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a) II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Ê ke, thước thẳng - HS: Ê ke, thước thẳng 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1p) 2. Bài cũ: (4p) Thực hành vẽ hình vuông - Sửa các bài tập. - Nhận xét bài cũ - Hát - HS sửa bài 2. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Củng cố về góc và đường cao tam giác. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. - GV chốt đáp án. + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn? + Góc bẹt bằng mấy góc vuông? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chốt đáp án * GV: + Hình tam giác ABC là tam giác vuông nên 2 cạnh AB và BC cũng đồng thời là hai đường cao. + AB đồng thời cũng là đường cao của tam giác AHC vì tam giác này tù nên có 1 đường cao nằm ngoài tam giác. Hoạt động 2: (15p) Củng cố cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Bài 4a - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. a. GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. A B M N D C 3. Củng cố - dặn dò: (4p) - Nêu lại những nội dung bài vừa học. - Nhận xét tiết học. - Làm bài 1b SGK - Chuẩn bị: Luyện tập chung Nhóm 2-Lớp - Thực hiện theo nhóm 2- Đại diện báo cáo - Ghi tên các góc. Đ/a: a) Hình tam giác ABC có: góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. Nhóm 2 – Lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Đưa đáp án và giải thích Đ/a: a. Sai; b. Đúng Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS thực hành vẽ- 2 HS trao đổi cách vẽ với nhau Cá nhân – Lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nêu rõ các bước vẽ của mình. b. + Tên các hình CN: ABMN; MNCD; ABCD. + Cạnh song song với cạnh AB: MN; DC - Ghi nhớ KT về góc. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ , ngày tháng năm 20 KHOA HỌC ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu ăn hoặc thừa chất dinh và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. 2. Kĩ năng: - Có khả năng biết áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày; hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. 3. Thái độ: - Có ý thức chăm sóc sức khoẻ, phòng tránh tai nạn, thương tích II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. 2.Phương pháp, kĩ thuật: - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (1p) 2. Bài cũ: (4p) Ôn tập: Con người và sức khỏe. - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. - GV nhận xét - Hát - HS nêu. 2. Bài mới: (30p) HĐ 1: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý?” - GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình tranh ảnh đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy. - Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, khen những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. HĐ2: Thực hành: ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. - Tổ chức HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành – SGK trang 40. - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. - Nhận xét, khen/ động viên HS 3. Củng cố - dặn dò: (3p) - Nêu lại các nội dung vừa thực hành. - Xem trước bài: Nước có những tính chất gì? Nhóm 4- Lớp - HS làm việc theo nhóm. - Trình bày kết quả làm việc. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Cá nhân – Lớp - HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành – SGK trang 40. - HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. - Vận dụng 10 lời khuyên dinh dưỡng trong cuộc sống ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................... Thứ , ngày tháng năm 20 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập kiến thức về qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài 2. Kĩ năng: - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. - Rèn KN viết, kĩ năng trình bày * HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) 2. Bài cũ: (3p) Thợ rèn - Nhận xét bài chính tả và phần luyện tập đã thực hiện tuần trước. - Hát - HS lắng nghe. 2. HĐ thực hành (30p) Hướng dẫn HS nghe – viết (15p) - GV gọi 1 HS đọc bài: Lời hứa, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc phần Chú giải trong SGK. - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + Nội dung bài viết là gì? + Khi viết dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng thì chữ cái đầu câu viết như thế nào? + Khi viết sau dấu hai chấm, trong ngoặc kép thì chữ cái đầu câu viết như thế nào? - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Đọc phần Chú giải trong SGK. - 1 em lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. + Bài kể về việc tôn trọng lời hứa của một cậu bé + Chữ cái đầu câu viết hoa. - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - HS nghe - viết bài vào vở - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. Hoạt động 2. Làm bài tập chính tả: (10p) Bài 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. Cặp đôi – Lớp - Làm việc nhóm đôi – Báo cáo dưới sự điều hành của TBHT Hoạt động 3: Ôn quy tắc viết hoa (5p) Bài 3: Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu sau: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Phát riêng phiếu cho vài em. - Dán tờ phiếu viết sẵn lời giải đúng cho vài em đọc. 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo dục HS có ý thức viết đúng, viết đẹp tiếng Việt - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS đọc trước, nội dung bài tiết sau Nhóm 4 –Lớp - HS thảo luận nhóm 4, ghi bài vào phiếu BT - HS làm bài vào phiếu ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ , ngày tháng năm 20 TOÁN Tiết 47: LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 56) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất; đặc điểm của hình vuông, hình vuông, hình chữ nhật; tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. Nhận biết tổng và hiệu của hai số đó có liên quan đến hình chữ nhật. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. 3. Thái độ: - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ. -HS: thước kẻ có chia cm 2. Phương pháp, kĩ thuật: - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1p) 2. Bài cũ: (3p) - HS nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - GV nhận xét. - Hát - HS nêu. 2. HĐ thực hành (30p) Hoạt động 1: (15p) Củng cố về phép tính, vận dụng các tính chất của phép tính Bài 1a: Đặt tính rồi tính: - HS lớp làm vở, 2 HS lên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. + Áp dụng tính chất nào để em tính thuận tiện? Hoạt động 2: (15p) Củng cố về hình vuông, hình chữ nhật. Bài 3b: - GV yêu cầu HS quan sát hình bên. +Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? - GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. + Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? + Nêu cách tính chu vi chữ nhật đó? Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm. - YC HS tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá bài làm của HS (8-10 bài) - Nhận xét, củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệxu... 3. Củng cố - dặn dò: (3p) - Nêu lại nội dung vừa học - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Kiểm tra giữa kì I Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - HS làm cá nhân- Đổi chéo kiểm tra bài - 2 HS lên bảng Đ/a: - Nêu cách đặt tính, cách cộng, trừ các số có 6 chữ số. Cá nhân – Lớp - Thực hiện theo YC của GV. + Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Cá nhân – Lớp A B I D C H + Có chung cạnh BC. - HS vẽ hình. + Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. - 1 em lên bảng, lớp làm bài vào phiếu học tập. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6(cm) Chu vi hình chữ nhật AIHD là: (6 + 3) x 2 = 18(cm2) Đáp số: 18 cm2 - HS đọc và hỏi đáp nhóm 2 về bài toán - Xác định dạng toán: Tìm hai số...tổng - hiệu... - Nêu cách giải bài toán Bài giải Ta có sơ đồ: Chiều rộng: Chiều dài: Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4): 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 - Ghi nhớ các KT đã ôn tập ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ , ngày tháng năm 20 LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. - HS nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy. 2. Kĩ năng: - Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. 3. Thái độ: - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. * BVMT: Có ý thức giữ gìn, bảo tồn di sản của cha ông để lại (HĐ3) II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV:+ Hình trong SGK phóng to. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, chỉ bản đồ, kể chuyện - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) + Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh? + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với đất nước? - GV nhận xét, dẫn vào bài mới + Thuở nhỏ Đinh Bộ Lĩnh thường chơi với lũ trẻ chăn trâu, dùng cờ lau đánh trận giả,.. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất giang sơn. . . 2.Bài mới: (30p) Hoạt động 1: Nguyên nhân quân Tống sang xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn lên ngôi vua. - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về Lê Hoàn - GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn - GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. + Nêu tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược? GV: Đó chính là nguyên nhân chính dẫn đến việc quân Tống sang xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy, triều đình họp bàn và tất cả mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. * GV đặt vấn đề: + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? + Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không? * GV: Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với bối cảnh lịch sử và hợp với lòng dân HĐ2: Diễn biến của cuộc kháng chiến: - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi: + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc? + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào? + Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? - Dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ SGK, em hãy thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống? - GV nhận xét, kết luận. HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa: + Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào? + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống? 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước: Nhờ sức mạnh đoàn kết dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của dân tộc. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - HS nối tiếp nêu -HS đọc thầm SGK. + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, mới 6 tuổi lên ngôi vua. - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến về 2 câu hỏi GV nêu. - HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. + Năm 981. +Đường thủy, đường bộ. + Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng. + Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra ồ ạt và rất ác liệt . + Quân Tống không thực hiện được ý đồ xâm lược của mình . - Đầu năm 981, . . . . thắng lợi. (HSNK) + Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. + Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc - Lắng nghe - Kể tên các địa danh mang tên Lê Hoàn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ , ngày tháng năm 20 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. Hệ thống hóa một số điều cần ghi nhớ về nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy các bài Tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4. Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc. 3. Thái độ: - HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: + Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9 - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật: - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) 2. Bài cũ: Tiết 2 - Nhân xét việc kiểm tra tiết học trước. - Hát 3. Hoạt động thực hành:(30p) Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng. Kiểm tra 1/3 lớp Cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD Hoạt động 2: Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. - Nhận xét khen những em đọc tốt. 4. Củng cố - dặn dò: (5p) - Những truyện kể các em vừa ôn có chung lời nhắn nhủ gì? - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau: luyện đọc và HTL; đọc lại các bài về dấu câu, 5 bài mở rộng vốn từ trong các tiết LTVC ở 3 chủ điểm. - Từng em lên bốc thăm chọn bài. - Đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng 1 đọa hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - Trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Theo dõi và nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Các bài tập đọc: + Một người chính trực- trang 36. + Những hạt thóc giống- trang 46. + Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang 55. + Chị em tôi- trang 59. - HS thảo luận trong nhóm. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ , ngày tháng năm 20 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa để HS hiểu sâu thêm về một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). 2. Kĩ năng: - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Vận dụng tốt các KT đã học để làm các bài tập liên quan 3. Thái độ: - Tích cực làm bài, ôn tập KT II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: +Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. + Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:15p) 2. Bài cũ: (3p) Kể chuyện được chứng kiến, tham gia - Kiểm tra một em kể một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc thăm gia, sau đó nói ý nghĩa truyện. - Hát - HS kể 3. Phát triển các hoạt động: (30p) Hoạt động 1: Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu + Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ. GV ghi nhanh lên bảng. Phát phiếu cho các nhóm, quy định thời gian làm bài. (5p) - Nhận xét khen/ động viên

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_4_tuan_10.doc