Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016 - Dương Thị Cẩm Nhung

I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bộ; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

- Học sinh kh giỏi hiểu ý nghĩa của cu tục ngữ có công mài sắt, có ngày nên kim.

GDKNS: KN Tự nhận thức về bản thân ; KN kiên định.

II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc như SGK. Bảng phụ viết sẵn câu dài cần luyện đọc.

III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Động não

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc30 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016 - Dương Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2015 Toán: Ôn tập các số đến 100 I. MỤC TIÊU: - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. - Nhận biết các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số;số lớn nhất có một chữ số, số lớn nhất có hai chữ số,số liền trước, số liền sau. - Làm được các BT 1 ; 2 ; 3. - Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : 1 bảng các ô vuông, 1 bảng 10 ô vuông. SGK, VBT. PP: trực quan, luyện tập, đàm thoại, gợi mở,... HT: cá nhân, lớp, nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: tg HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1’ 2’ 30’ 3’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: _ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ò Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Ôn tập các số đến 100 * Bài 1: Hãy nêu các số có 1 chữ số từ bé đến lớn? (0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9) - Hãy nêu các số có 1 chữ số từ lớn đến bé? ( 9; 8; 7; 6; 5; 4; 3; 2; 1; 0). Các số này hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? (1 đơn vị) GV dán băng giấy 10 ô. Ò GV nhận xét. Hướng dẫn HS làm câu b, c. Trong các số vừa tìm, các em tìm số lớn nhất, số bé nhất? Ò Nhận xét. * Bài 2: GV hướng dẫn HS làm mẫu dòng 1. Hãy nêu các số trong vòng 10 từ bé đến lớn? (10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19) GV dán băng giấy. Yêu cầu HS làm tiếp. Câu b, c, GV hướng dẫn HS làm tương tự 1b, c. Lưu ý kỹ dãy số tự nhiên có một chữ số. * Bài 3: Số liền trước, số liền sau. GV viết số 16 lên bảng. Tìm số liền sau? ( 17) Số liền trước? ( 15) Số liền trước hơn hay kém số 16? ( Kém 1 đơn vị so với số 16) Ò Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị. Số liền sau hơn hay kém số 16? ( hơn số 16 1 đv) Ò Để tìm số liền sau của một số thì ta lấy số đó cộng 1 đơn vị. Yêu cầu 1 HS làm mẫu câu a. Ò Nhận xét. Kết luận: Số liền trước ít hơn số đã cho 1 đơn vị, số liền sau nhiều hơn số đã cho 1 đơn vị. 4. Củng cố - Tiết toán hôm nay học bài gì? GV tiến hành cho HS chơi truyền điện, đến lượt ai nhặt được bông hoa nào thì trả lời câu hỏi của bông hoa. Ò GV nhận xét. 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo) Hát. Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV. - HS đọc yêu cầu. HS nêu. HS nêu. Hs nêu. 1 HS lên bảng sửa câu 1a, lớp làm vào vở. HS làm miệng và nêu kết quả. HS sửa bài. HS đọc đề. HS quan sát. Hs nêu. HS làm bài, sau đó sửa bài: 1 HS làm 1 dòng. HS nêu miệng. 1 HS làm bảng lớp. clớp bảng con. - HS trả lời. HS nhắc lại. Hs trả lời. HS nhắc lại. 1 HS khá làm. Lớp làm những câu còn lại vào bảng con. - HS nghe. HS nhắc lại tựa bài. HS tham gia chơi theo dãy bàn. HS nhận xét. .. Tập đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim. I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bộ; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) - Học sinh kh giỏi hiểu ý nghĩa của cu tục ngữ có công mài sắt, có ngày nên kim. GDKNS: KN Tự nhận thức về bản thân ; KN kiên định. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc như SGK. Bảng phụ viết sẵn câu dài cần luyện đọc. III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Động não IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1’ 1’ 3’ 30’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Có công mài sắt, có ngày nên kim * GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những ai? Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay. Hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim” Ò Ghi tựa. Hoạt động 1: Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài. GV lưu ý giọng đọc: Giọng người kể chuyện: nhẹ nhàng, chậm rãi. Giọng bà cụ: ôn tồn, trìu mến. Giọng cậu bé: ngây thơ, hồn nhiên. Yêu cầu 1 HS đọc lại. Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đàm thoại, thực hành. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài. Hãy nêu những từ khó đọc có trong bài? Ò GV phân tích và ghi lên bảng: nắn nót, mải miết, ôn tồn, nguệch ngoạc, sắt. GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Từ mới: mải miết, kiên trì, nhẫn nại. Luyện đọc câu dài: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.// Bà ơi,/ bà làm gì thế?// Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được.// Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.// Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày cháu thành tài.// GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. Các nhóm lên thi đọc. Đọc đồng thanh. Ò Nhận xét. Kết luận: Cần ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Hát. Hs qs tranh và trả lời. HS lắng nghe. (đóng sách) 1 HS đọc (lớp mở sách). HS đọc nối tiếp từng câu. HS nêu. HS đọc. HS nêu nghĩa. HS đọc theo hướng dẫn của GV (cả lớp, cá nhân, lớp). -HS đọc trong nhóm. Các nhóm bốc thăm thi đọc. Cả lớp đọc đồng thanh. (T 2) tg Hoạt động của GV Hoạt động của GV 15’ 15’ 3’ Hoạt động 3: Tìm hiểu bài * Đoạn 1: Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1. Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? - Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài. Những lúc tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài dòng đã viết nguệch ngoạc Ò Cậu bé khi làm thường mau chán và hay bỏ dở công việc. * Đoạn 2: Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1. GV treo tranh và hỏi: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? - Mài thỏi sắt thành chiếc kim khâu để vá quần áo Những câu nói nào cho thấy cậu bé không tin? - “Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được.” Ò Cậu bé không tin khi thấy bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá. * Đoạn 3: Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3. Bà cụ giảng giải thế nào? Mỗi ngày thành tài Chi tiết nào chứng tỏ cậu bé tin lời? - Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài Câu chuyện khuyên ta điều gì? Em hiểu thế nào về ý nghĩa của câu: Có công mài sắt, có ngày nên kim? Kết luận: Công việc dù khó khăn đến đâu, nhưng nếu ta biết kiên trì nhẫn nại thì mọi việc sẽ thành công. Hoạt động 4: Luyện đọc lại GV hướng dẫn HS cách đọc theo vai. Yêu cầu HS đọc theo vai trong nhóm. Các nhóm lên bốc thăm thi đọc theo vai. Ò Nhận xét, tuyên dương. GDKNS: Em đã kiên trì, nhẫn nại hay chưa? 4. Củng cố – Dặn dò: - Tiết Tđ hôm nay học bài gì? Em thích nhân vật nào? Vì sao? Liên hệ thực tế Ò GDTT. Nhận xét tiết học. Luyện đọc thêm. Chuẩn bị: Tự thuật. Thảo luận nhóm HS đọc. .CN trả lời. lớp NX HS đọc. HS quan sát tranh. CN trả lời. lớp nx - 1hs trả lời. lớp nx bổ sung. HS đọc. Hs trả lời. 1 học đọc. lớp nx.. hs trả lời .HS nêu theo cảm nhận riêng. Động não HS đọc theo hướng dẫn của GV. HS đọc theo nhóm 3. Nhóm bốc thăm thi đọc. 1HS tự nêu. - 2 hs đọc lại bài. Hs nêu. .. Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2015 Toán: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: -Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. - Cả lớp làm được các BT 1 ; 3 ; 4 ; 5. - Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - Bảng kẻ như bài 1. SGK, VBT. - - PP: trực quan, hỏi đáp, luyện tập, - HT: cá nhân, lớp, nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: tg Giáo viên Học sinh 1’ 3’ 30’ 3’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 _ GV yêu cầu 3 HS đứng lên trả lời những câu hỏi sau: Số liền trước số 72 là số nào ? Số liền sau số 72 là số nào ? Hãy nêu các số từ 50 đến 60 ? Từ 80 đến 90 ? Nêu các số có 1 chữ số ? Ò Nhận xét. 3. Bài mới: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo) * Bài 1: GV làm mẫu 1 bài: Số có 8 chục và 5 đơn vị được viết là 85. 85 gồm mấy chục? Mấy đơn vị? Yêu cầu HS làm bài. GV yêu cầu HS sửa bài. . 3 chục, 6 đơn vị viết là 36, đọc là ba mươi sáu, 36 = 30 + 6 . 71: bảy mươi mốt, 71 = 70 + 1 . 94: chín mươi tư, 94 =90 + Ò Nhận xét. * Bài 3: GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số. GV yêu cầu HS làm bài. Sau đó sửa bài bằng hình thức 3 nhóm tiếp sức điền dấu. Yêu cầu lớp giải thích vì sao điền dấu >, <, =. 38 > 34 27 < 72 72 > 70 68 = 68 80 + 6 > 85 40 + 4 = 44 Ò Nhận xét. Kết luận: Khi so sánh số có 2 chữ số, ta so sánh số chục trước, sau đó so sánh tiếp số đơn vị. * Bài 4: GV hướng dẫn: Sắp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là số nào nhỏ ta viết trước, số nào lớn ta viết sau. Sắp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ thì ta làm ngược lại , số lớn ta viết trước, số nhỏ ta viết sau. Yêu cầu HS làm bài. Sửa bài. a) 28; 33; 45; 54. b) 54; 45; 33; 28. Ò Nhận xét. * Bài 5: Để làm bài này, ta sẽ làm theo cách sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn . Yêu cầu HS làm bài. Ò Sửa bài Ò Nhận xét. Kết luận: Muốn viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé, trước hết các em hãy so sánh các số với nhau rồi viết. 4. Củng cố - Tiết toán hôm nay học bài gì? GV tổ chức cho HS thi đua điền thêm số tròn chục vào tiếp dãy số sau: 10 30 60 80 100 Ò GV nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số hạng – Tổng. Hát. 3 HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV. - HS đọc đề. - HS trả lời HS làm bài. HS sửa miệng. - HS khá, giỏi lm theo h.dẫn của GV - HS đọc đề. HS nêu. HS tự làm bài vào vở. - HS lắng nghe. - HS đọc yc đề bài. HS làm bài vào vở, 2 HS lên sửa bài. - HS đọc đề. HS lắng nghe. HS làm vào vở - HS nêu lại tên bài. HS thi đua. Kể chuyện: Có công mài sắt, có ngày nên kim I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi bức tranh kể lại được từng đọan của câu chuyện * Học sinh biết kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu thích kể chuyện. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ như SGK. - PP: trực quan, hỏi đáp, thực hành, - HT: cá nhân, lớp, nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tg HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1’ 2’ 15’ 15’ 3’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ò Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Có công mài sắt, có ngày nên kim Hoạt động 1: Kể từng đoạn GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. GV treo tranh và hỏi nội dung từng tranh. GV yêu cầu HS kể nội dung từng tranh. Tranh 1: Ngày xưa, có 1 cậu bé làm việc gì cũng chán. Cứ cầm quyển sách là cậu ngáp ngắn ngáp dài, rồi ngủ lúc nào cũng không biết. Lúc tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài dòng rồi cũng viết đại cho xong chuyện. Tranh 2: Một hôm, trên đường đi, cậu gặp một bà cụ mái tóc bạc phơi, vẻ mặt hiền từ ngồi mài một miếng sắt vào tảng đá, thấy lạ, cậu hỏi Tranh 3: Hôm nay, bà mài một ít, ngày mai bà lại mài thì chắc chắn có ngày nó thành kim. Tranh 4: Cậu bé thấm thía lời bà, cậu tức tốc quay về nhà, ngồi vào bàn học, sau này cậu trở thành 1 người có ích. Ò Nhận xét. Kết luận: Cần kể đúng nội dung của tranh. Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện GV yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện bằng cách liên kết từng đoạn lại với nhau. GV lưu ý HS từng giọng nhân vật và kèm theo nét mặt, cử chỉ khi kể chuyện. Ò Nhận xét. 4. Củng cố - Tiết KC hôm nay học bài gì? -Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện? - Qua câu chuyện khuyên ta điều gì? - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò: - Về nhà luyện kể. Chuẩn bị: Phần thưởng. Hát. Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV. HS lắng nghe. HS trả lời. HS kể trước lớp: . - Tổ chức HS kể N4 - Gọi đại diện các nhóm kể -Các N khác nx - HS kể - HS nêu tên bài. 1 HS kể. - HS trả lời. . Chính tả: Có công mài sắt, có ngày nên kim I. MỤC TIÊU: - Chép lại chính xc bi chính tả (SGK) ; trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được bài tập 2,3,4 - Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở. II.Chuẩn bị: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn tập chép. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - PP: trực quan, hỏi đáp, luyện tập, - HT: cá nhân, lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: tg Giáo viên Học sinh 1’ 2’ 23’ 7’ 3’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: _ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ò Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Có công mài sắt, có ngày nên kim Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép GV đọc bài chép. Yc hs đọc lại đoạn chép. Đoạn chép này từ bài nào? Đoạn này là lời của ai nói với ai? Bà cụ nói gì? Đoạn này có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ nào được viết hoa? Chữ Giống bắt đầu một câu nên viết hoa. Còn chữ Mỗi bắt đầu một đoạn thì ta cũng viết hoa nhưng phải lùi vào 2 ô. GV yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong bài. GV yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con: ngày, mài, sắt, cháu, cậu bé. Ò Nhận xét. GV yêu cầu HS nhìn bảng, chép bài vào vở. GV theo dõi, kiểm tra, uốn nắn những HS nào viết còn lúng túng. Ò GV thu vở chấm, nhận xét. Chú ý cách trình bày, cách viết hoa. Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 2: GV làm mẫu từ đầu. GV yêu cầu lớp làm vào vở. cậu bé, bà cụ, kiên nhẫn. Ò Nhận xét. * Bài 3: GV làm mẫu: á Ò ă GV yêu cầu lớp viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng. Yêu cầu HS đọc bảng chữ cái vừa viết. Ò Nhận xét. Kết luận: Nhớ kỹ thứ tự những chữ cái có trong bảng. 4. Củng cố - Tiết chính tả hôm nay học bài gì? - GV xóa bảng từng cột để HS đọc thuộc bảng chữ cái. - GV tổ chức cho HS thi đua đọc thuộc. Ò Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: - Về viết lại những chữ còn viết sai. Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi ? Hát. Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV. HS lắng nghe. 2 HS đọc. HS trả lời. HS trả lời. Hs trả lời. HS trả lời HS nêu. HS nêu. HS nêu. HS viết. HS viết. HS đọc yêu cầu của bài. HS theo dõi làm vào vở 2HS lên bảng làm.. HS đọc yêu cầu của bài. HS theo dõi. HS làm vào vở, 1 số HS lên bảng điền vào. 5 –10 HS đọc. HS nêu lại tựa bài. - HS học theo hướng dẫn của GV. HS bốc thăm thi đua đọc thuộc. Hoạt động tập thể SINH HOẠT SAO I/ Yêu cầu: HS có ý thức tự giác trong học tập, trong sinh hoạt. -GD học sinh tự nhận khuyêt điểm của mình để tự sửa chữa khuyết điểm của mình Sinh hoạt theo chủ điểm về Đồn Đội Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột, Đi chợ về chợ, Chơi ô ăn quan” II/ Các sao tự sinh hoạt tự quản theo các bước sau: 1. Điểm danh báo cáo. 2. Kiểm tra vệ sinh cá nhân . Sao trưởng nhận xét đánh giá, tuyên dương những bạn ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. Vệ sinh tay ,chân áo quần sạch 3. Các sao viên kể việc làm tốt, điểm tốt của mình. Tồn sao khen bạn Sao trưởng nhận xét đánh giá 4. Đọc lời hứa: Vâng lời Bác Hồ dạy Em xinh hữa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu 5. Tồn sao sinh hoạt theo chủ điểm (Về ngày hội thiếu nhi) - Thi hát, kể chuyện, đọc thơ...Về Quê hương đất nước. - Tổ chưc chơi trò chơi dân gian : “ Mèo đuổi chuột” - Cho HS đứng thành vòng tròn GV phổ biến cách chơi, luật chơi - HS tham gia chơi Các nhóm chia ra mỗi nhóm 6 em Chia thành hai đội tham gia chơi -Chú ý: trong khi chơi các em tham gia chơi tự giác. 6. Nêu kế hoạch tuần tới: - Học tập : chuẩn bị sách vở đầy đủ học bài ở nhà củng như ở lớp nghiêm túc. - Về nhà giúp đỡ bố mẹ công việc vừa sức của mình. - Ổn định học tập ở nhà - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng, ngăn nắp. - Đến trường tay chân sạch sẻ - Thứ hai, thứ ba mặc đồng phục, thứ tư, thứ năm, thứ sáu mặc quần xanh áo trắng. -Về nhà tham gia tốt các hoạt động vệ sinh đường làng ngõ xóm. ................................................................. Thứ tư ngày 19 tháng 8 năm 2015 Tập đọc: TỰ THUẬT I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng và rõ ràng tiếng, từ; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. - Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong câu chuyện ; bước đầu có khái niệm về tự thuật ( lý lịch). (Trả lời được những cu hỏi trong SGK) - HS thích học môn Tiếng Việt. II CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bản tự thuật.SGK. - PP: giảng giải, hỏi đáp, - HT : cá nhân, lớp, nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: tg H Đ Giáo viên HĐ Học sinh 1’ 3’ 19’ 7’ 6’ 3’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Có công mài sắt, có ngày nên kim Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi: Ò Nhận xét. 3. Bài mới: Tự thuật Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài. Yêu cầu 1 HS đọc lại. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng cho đến hết bài. Hãy nêu những từ khó đọc có trong bài? Ò GV phân tích và ghi lên bảng: quê quán, quận, tỉnh, xã, huyện, Hàn Thuyên. GV hướng dẫn HS ngắt nhịp: Ngày sinh: // 23 – 4 – 1996. Họ và tên: // Bùi Thanh Hà. Nam, nữ: // Nữ. Nơi sinh: // Hà Nội. Từ mới: nơi sinh: nơi mình được sinh ra, nơi ở hiện nay: địa chỉ nhà. GV luyện HS đọc đoạn, lưu ý đọc tự thuật không cần đọc diễn cảm. GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. Các nhóm lên thi đọc. Ò Nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Em biết được những gì về bạn Thanh Hà? Nêu họ và tên bạn Thanh Hà? Bạn là nam hay nữ? Bạn sinh ở đâu? Ngày sinh của bạn? Em hãy nói về quê quán và nơi ở hiện nay của bạn Thanh Hà? Bạn Thanh Hà học lớp nào? Trường nào? Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy? Ò GV chỉ cho HS thấy rõ lợi ích của bản tự thuật. GV tổ chức cho HS chơi trò phóng viên cho câu hỏi 3, 4: Hãy cho biết họ và tên của em? Ngày sinh của em? Em ở đâu (phường, quận)? Ò Nhận xét. Kết luận: Cần nắm rõ về cách trả lời cho bản tự thuật của mình. Hoạt động 3: Luyện đọc lại GV lưu ý kỹ cho HS về cách đọc bản tự thuật. Yêu cầu HS đọc bản tự thuật. Tổ chức cho HS thi đua đọc bản tự thuật. Ò Nhận xét. b. Kết luận: Nắm rõ cách đọc bản tự thuật. 4. Củng cố - Tiết tập đọc hôm nay học bài gì? - Gv tổ chức cho hs thi đua đọc. gv theo dõi nhận xét 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi. Hát. 4 HS đọc, 1 HS/ 1 đoạn và trà lời câu hỏi. HS lắng nghe. 1 HS đọc (lớp mở sách). HS đọc nối tiếp từng dòng. HS nêu. HS đọc. 7 – 8 HS đọc. HS nêu nghĩa và lắng nghe. HS lắng nghe. HS đọc trong nhóm. Các nhóm bốc thăm thi đọc. - HS trả lời. Hs nêu HS lắng nghe. 1/3 lớp đọc. HS thi đua đọc. - HS nêu tên bài. - 2 hs thi đua đọc. lớp nx Đạo đức: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh họat đúng giờ - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh họat đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu. GDKNS: KN Quản lí thời gian thời gian để học tập sinh hoạt đúng giờ ; KN Lập kế hoạch học tập, sinh hoạt đúng giờ. II. CHUẨN BỊ: Phiếu giao việc, VBT. III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Trò chơi. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: tg HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1’ 2’ 12’ 13’ 3’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Yêu cầu tổ trưởng kiểm tra và báo lại cho GV. Ò Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1) Hoạt động 1: Nêu ý kiến Thảo luận, trình bày. GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo luận và trình bày những tình huống sau: Tình huống 1: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài. Bạn Minh tranh thủ làm bài tập Tiếng Việt, còn bạn Hùng vẽ máy bay lên vở nháp. Hai bạn làm như vậy đúng hay sai ? Tại sao ? Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng An vừa ăn vừa xem truyện tranh. Theo em, bạn An đúng hay sai ? Vì sao ? Ò Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ. Tình huống 3: Nga đang ngồi xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc nhở Nga đã đến giờ đi ngủ. Theo em, Nga sẽ ứng xử ra sao ? Em hãy giúp Nga chọn cách ứng xử phù hợp. Vì sao em chọn cách đó? Tình huống 4: Đầu giờ học, Nam và Hằng đi học trễ. Nam bèn rủ Hằng, mình xuống căn tin mua ít bánh ăn đi. Em hãy giúp Hằng cách ứng xử phù hợp và giải thích lý do ? Ò Với tình huống 3, 4 GV cho HS sắm vai. Hoạt động 2: Giờ nào việc nấy GV tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai. Ò GV nhận xét. Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. GDKNS: Em đã đúng giờ trong học tập hay chưa, nếu chưa thì em cần phải làm gì? 4. Củng cố: - Tiết đạo đức hôm nay học bài gì? 5. Dặn dò: Về nhà cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo. Chuẩn bị: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2) Hát. HS kiểm tra rồi báo lại cho GV. Thảo luận nhóm - 4 nhóm nhận việc, thảo luận và trình bày. - Các nhóm khác nhận xét Trò chơi. HS chơi trò chơi làm phóng viên. Phóng viên đi hỏi các bạn trả lời về những việc àm của mình trong từng thời gian khác nhau của ngày: buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối. - HS nêu tựa bài. Toán Số hạng – Tổng I. MỤC TIÊU: - Biết số hạng, tổng. - Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số trong phạm vi 100. - Biết giải bài tóan có lời văn bằng một phép cộng. - Làm được các BT 1 ; 2 ; 3. - Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận. II CHUẨN BỊ - Bảng phụ.SGK, VBT. - PP: trực quan, luyện tập, hỏi đáp, - HT: cá nhân, lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: tg HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 1’ 3’ 10’ 20’ 3’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo) GV yêu cầu 3 HS phân tích các số sau thành tổng của chục và đơn vị: 27; 16; 55; 94 Ò Nhận xét. 3. Bài mới: Số hạng – Tổng Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng và tổng GV ghi : 35 + 24 = 59. GV vừa chỉ vừa ghi giống SGK: Trong phép cộng này, 35 được gọi là số hạng, 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng. GV chỉ số, yêu cầu HS đọc tên gọi. GV chuyển qua tính dọc và tiến hành tương tự như tính ngang. GV lưu ý thêm: 35 + 24 cũng gọi là tổng. 59 là tổng của 35và 24. GV viết: 73 + 26 = 99. Yêu cầu HS nêu tên thành phần và kết quả của phép cộng trên. Kết luận: Trong phép cộng, các số cộng lại với nhau gọi là số hạng, kết quả của phép cộng gọi là tổng. Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách làm. Yêu cầu HS làm bài. Tiến hành sửa bài bằng hình thức HS nêu miệng kết quả. Ò Nhận xét. Ò Muốn tìm tổng, ta lấy số hạng cộng với số hạng. * Bài 2: GV lưu ý: + Để làm bài này, trước tiên ta sẽ tiến hành đặt tính dọc. Viết số hạng thứ nhất ở trên, số hạng thứ hai ở dưới sao cho chữ số ở hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục, viết dấu ộng , kẻ vạch ngang. + Cuối cùng, ta tiến hành cộng theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ phải sang trái. GV làm mẫu phép tính: 42 + 36 78 Yêu cầu HS làm bài. Tiến hành sửa bài bằng hình thức, HS nào làm xong trước thì lên bảng làm. b) 53 c) 30 d) 9 + 22 + 28 + 20 75 58 29 Ò Nhận xét. * Bài 3: GV ghi tóm tắt: Buổi sáng : 12 xe đạp Buổi chiều : 20 xe đạp Cả 2 buổi : xe đạp? - GV nhận xét- sửa bài. Giải: Số xe đạp cả 2 buổi bán được: 12 + 20 = 32 (xe đạp) Đáp số: 32 xe đạp. 4. Củng cố - Tiết toán hôm nay học bài gì? - GV tổ chức cho hs thi đua làm tính nhanh. Gv nhận xét – tuyên dương. 43 20 + 20 + 18 5 Dặn dò: Nhận xét tiết học. Làm bài: 1, 2 / 5. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. 3 HS lên bảng phân tích. HS quan sát. HS nhắc lại. HS đọc. HS thực hiện theo yêu cầu của GV. HS nhắc lại. Hs nêu.. HS nhắc lại. - HS đọc đề. HS nêu. HS tự làm bài vào vở. HS nêu miệng: HS nhắc lại. HS đọc đề. HS nhắc lại cách đặt tính và tính. 8 – 9 HS. HS làm bài, HS nào làm xong thì lên bảng sửa. HS đọc đề Lớp làm vào vở. - HS nêu tên bài. - 2 HS lên làm. Lớp nhận xét. Luyện từ và câu: TỪ VÀ CÂU I. MỤC TIÊU: - Bước đầu làm quen với khái niệm Từ và Câu thông qua các BT thực hành. - Biết tìm các từ liên quan đến họat động học tập(BT1, BT2) ; viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh(BT3) - Giáo dục HS yêu thích tiếng Việt. II CHUẨN BỊ : - Tranh trang 8 – 9, bảng chữ trang 8, bài tập 1.GK, VBT. - PP: giảng giải, trực quan, hỏi đáp, - HT: cá nhân, lớp, nhóm nhỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: tg HĐ giáo viên HĐ học sinh 1’ 2’ 11’ 10’ 9’ 3’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV yêu cầu tổ trưởng kiểm tra đồ dùng học tập. Ò Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Từ và câu * Bài 1: GV treo 8 bức tranh lên bảng. Yêu cầu HS quan sát. Có 8 bức tranh với 8 từ theo thứ tự từ 1 – 8. Hãy chỉ tay vào số thứ tự và đọc lên. 8 tranh gắn với 8 tên gọi. Hãy tìm tên gọi ứng với mỗi bức tranh. Ví dụ với tranh 1 ta có tên gọi là trường. Vậy hãy tìm ten tương ứng và ghi vào VBT. Yêu cầu HS sửa bài bằng hình thức tiếp sức. 2 – Học sinh 3 – Chạy 4 – Cô giáo 5 – Hoa hồng 6 – Nhà 7 – Xe đạp 8 – Múa Ò Nhận xét. Ò Tên gọi của các vật, việc, người được gọi là từ. * Bài 2: GV nêu ví dụ về mỗi loại từ: Ví dụ: Đồ dùng học tập: thước Hoạt động của HS như đọc bà, Chỉ tính nết HS như ngoan Yêu cầu HS tìm và điền vào vở. Tiến hành sửa bài bằng hình thức thi đua giữa các tổ Đồ dùng học tập: Bút chì, thước kẻ, tẩy, vở, sách, báo Hoạt động của HS: học, chạy, ngủ, viết Tính nết HS: chăm chỉ, cần cù, ngoan ngoãn, thật thà Ò Nhận xét, tuyên dương. Ò Tìm từ cho phù hợp với từng chủ đề * Bài 3: GV yêu cầu HS quan sát. GV đặt câu mẫu. Sửa bài bằng hình thức 1 HS đặt 1 câu dưới tranh. Tranh 1: Hà và các bạn đi dạo giữa vườn hoa. Tranh 2: Hà thích thú ngắm đoá hồng. Ò GV uốn nắn, sửa sai. Ò Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc. Kết luận: Tên gọi của các vật, việc, người được gọi là từ. Ta dùng từ để đặt thành câu. Củng cố - Tiết LTVC hôm nay học bài gì? GV yêu cầu HS đặt câu dựa vào hoạt động của các bạn trên lớp. Ò Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Từ ngữ về học tập. Hát. Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV. HS đọc đề. HS quan sát. HS đọc. HS sửa bài HS đọc đề. HS làm bài như bài 1. HS thi đua sửa bài: - HS đọc đề. HS quan sát. HS làm bài vào vở. HS sửa bài. HS nêu tên bài. 2 hs thi đua đặt câu. Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2015 Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TI

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2015_2016_duong_thi_ca.doc
Giáo án liên quan