TOÁN ( Tiết 61) 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14- 8
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 trừ 8.
II. Đồ dùng dạy học :
- 1 bó một chục que tính và 4 que tính rời. Bảng phụ
16 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 2 tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 NS: 10/11/2010
TOÁN ( Tiết 61) 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14- 8
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 trừ 8.
II. Đồ dùng dạy học :
- 1 bó một chục que tính và 4 que tính rời. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra SGK, VBT
2) Bài cũ :
- Bài 2
- Bài 4
- Nhận xét
3) Bài mới :
HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh lập bảng trừ.
- Nêu bài toán : Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.
- Hướng dẫn học sinh cách tính như SGK
- Gọi HS nêu kết quả 14 – 8 = 6
- HD lập bảng trừ
HĐ3 : Thực hành. ( b1 cột 1,2; b2- 3 phép tính đầu; b3ab, 4)
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- Nêu mối quan hệ giữa các phép tính
- Gọi từng em đọc kết quả
* Điền số vào ô trống : 14 - … = 5 ;
14 - … = 8 ; 14 - .. . = 7
Bài 2: Yêu cầu làm bảng con 3 phép tính đầu
Bài 3: Yêu cầu HS làm vào vở câu a và b
Bài 4: Gọi HS đọc đề
- HD tóm tắt và yêu cầu TL nhóm 5
HĐ4 : Củng cố - Dặn dò.
- Thực hiện trò chơi Đố bạn để củng cố bảng trừ
-Nam có 14 viên bi, Nam cho Hà 8 viên bi. Vậy Nam còn lại số bi là:
a. 8 viên bi b. 7 viên bi
c. 6 viên bi d. 5 viên bi
- Bài tập: 1 b, 2 phép tính cuối bài 2, bài 3
- 2 em
- 1 em
- 2 em nhắc lại
- Thực hiện phép tính 14 – 8
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả
- Làm bảng con và nêu cách thực hiện
- cá nhân, đồng thanh.
- Lập và đọc bảng trừ
- Trinh đọc
- 2 em
- Đọc truyền điện
* 14 – 9 = 5
14 – 6 = 8
14 – 7 = 7
- Cả lớp làm BC, bảng lớp: Định, Tâm
- Cả lớp làm vào vở, bảng lớp: Diệu, Quang
- Chi đọc
- Các nhóm TL, giải và trình bày
- Chia lớp thành 2 đội để tham gia
C
TẬP ĐỌC ( Tiết 37 + 38) BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. (trả lời được tất cả các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng học tập:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra SGK
2) Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Mẹ
3) Bài mới :
HĐ1 : Giới thiệu bài ghi đầu bài.
HĐ2 : Luyện đọc.
- Lần lượt gọi 4 HS đọc nối tiếp
- Rèn đọc từ khó : lộng lẫy, ngắt hoa, cúc đại đóa
.
- Đọc thầm 1 lượt
- Yêu cầu đọc câu
- Yêu cầu đọc đoạn
- Đọc mẫu
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu.
HĐ3 : HD tìm hiểu bài.
- Đoạn 1 – Gọi Chi đọc.
+ Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
+ Luyện đọc đoạn 1
- Đoạn 2 :
+ Yêu cầu đọc đồng thanh
+ Những bông hoa trong vườn như thế nào?
+ Thế nào là lộng lẫy
+ Vì sao Chi chần chừ không dám tự mình hái bông hoa niềm vui ?
+ Thế nào là chần chừ?
- Rèn đọc câu : Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
Tiết 2
- Đoạn 3
+ Yêu cầu đọc thầm
+ Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào ?
+ Thế nào là nhân hậu?
+ Thế nào là hiếu thảo?
* Tìm từ chỉ người trong gia đình ở đoạn 3
- Luyện đọc đoạn 3
- Đoạn 4:
+ Gọi Lê đọc
+ Khi khỏi bệnh, bố và Chi làm gì?
+ Thế nào là đẹp mê hồn?
- Theo em bạn Chi có đức tính gì đáng quý?
- Luyện đọc đoạn 4
HĐ4 : Luyện đọc lại.
- Yêu cầu các nhóm thi đọc theo vai.
H Đ5: Củng cố
- Bạn Chi có đức tính gì đáng quý?
a. Hiếu thảo b. Thật thà
c. Biết tôn trọng nội quy d. cả 3 ý trên
- 3 em
- Học sinh lắng nghe.
- 4 em đọc nối tiếp, học sinh cả lớp theo dõi theo dõi.
- Minh, Quang, Tuấn, Liêm đánh vần, đọc cá nhân, đồng thanh các từ bên.
Cả lớp đọc thầm
- Đọc câu theo chỉ định và truyền điện
- Đọc đoạn (truyền điện)
- Nghe
- Chi đọc, cả lớp theo dõi
- Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố để bố dịu cơn đau.
- Nhóm 2
- Đọc đồng thanh
- lộng lẫy dưới ánh nắng mặt trời
- đẹp rực rỡ
- Theo nội quy của trường không ai được ngắt hoa trong vườn.
- không dứt khoát, nửa muốn nửa không
- Cá nhân, đồng thanh
- Đọc đồng loạt ( 3 em)
- Đọc thầm đoạn 3
- Em hãy ngắt thêm hai bông nữa.
- Là thương người
- là có long kính yêu cha mẹ
- bố, mẹ
- nhóm 3
- Lê đọc, cả lớp theo dõi
- Đến trường cám ơn cô giáo và tặng trường khóm hoa đẹp mê hồn
- là rất đẹp
- Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà.
- Cá nhân
- Học sinh các nhóm lên thi đọc.
- Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất.
D
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 NS: 11/11/2010
TOÁN : 34 - 8
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học :
- 3 bó một chục que tính và 4 que tính rời. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra SGK, VBT
2) Bài cũ : Đọc thuộc bảng trừ 14 trừ đi một số
- Bài 3
- Nhận xét, ghi điểm
3) Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 34 – 8.
- Nêu bài toán để dẫn đến phép tính 34 - 8.
- Hướng dẫn thực hiện trên que tính để tìm kết quả
- HD thực hiện như SGK
Hoạt động 3: Thực hành. ( 1 cột 1,2,3; b3,4)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào bảng con, Liêm, Huy lên bảng
* HSG làm bài 2 vào vở
Bài 3: Gọi em Diệu đọc đề toán
- HD HS phân tích đề và tóm tắt
- Yêu cầu TL và giải vào bảng nhóm
- Nhận xét
Bài 4: Ghi bảng, nêu câu hỏi cho HS trả lời cách tìm x trong từng biểu thức
- Yêu cầu làm vào vở
Hoạt động 4: Củng cố
- x + 8 = 44. Vậy x = ….
a.34 b. 36 c. 38 d. 52
- Bài tập 1 cột 4,5 , bài 2
* Bao thứ nhất nặng hon bao thứ hai 5 kg gao. Bao thứ nhất nặng 43 kg gạo. Hỏi bao thứ hai nặng bao nhiêu kg gạo?
- 5 em
- 3 em
- Nghe
- Ý nhắc lại bài toán
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả
- Thực hiện phép tính trên bảng con
- 2 em nhắc lại
- Hương đọc, cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm bảng con, Liêm, Huy làm bảng lớp
- Diệu đọc, cả lớp theo dõi, trả lời câu hỏi phân tích đề
- Các nhóm giải và trình bày
Bài giải
Số con gà nhà bạn Ly nuôi được là
34- 9 = 25 (con gà)
Đáp số: 25 con gà
- 3 – 4 em nêu
- Cả lớp làm vào vở, Minh, Quang làm bảng lớp
B
CHÍNH TẢ ( Tiết 25) BÔNG HOA NIỀM VUI.
I. Mục đích :
- Tập chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật.
- Làm được bài tập 2, 3b.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra SGK, VBT
2) Bài cũ : Đàm thoại : lặng rồi, nắng oi, tiếng võng, ngoài kia
3) Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết.
- Đọc bài viết.
* HD trình bày
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa?
* HD viết từ khó:
- Nêu từ khó : Hái, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ
- Tìm chữ viết liền nét
Hoạt động 3: Thảo luận bài tập.
Bài 1: Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê.
- Cho học sinh lên thi tìm nhanh.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2a: TL nhóm 2 và nêu
- Cho học sinh làm vào vở.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
- Đọc từ khó, yêu cầu HS viết bảng con
Hoạt động 4: Hướng dẫn HSviết bài vào vở.
- Yêu cầu mở vở, cầm bút
- Yêu cầu viết bài
- Quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh
- Chấm chữa:chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể.
- Chấm VBT ( 57 em)
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Sữa sai
- Nhận xét giờ học.
- Tuấn, Minh, Liêm đánh vần
- Duyên đọc lại, cả lớp theo dõi
- Tên riêng và những chữ đầu câu.
- Tuấn, Liêm, Định đánh vần
- thêm, Chi, vì, tim, em, mẹ, bé, hiếu…
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên thi làm nhanh.
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
+ Trái nghĩa với khỏe là: Yếu
+ Chỉ con vật nhỏ, sống từng đàn, rất chăm chỉ: Con kiến
+ Cùng nghĩa với bảo ban là: Khuyên nhủ.
- HS TL và đặt câu
+ Trời mưa đường trơn như bôi mỡ
+ Bạn Lan mở cửa sổ cho gió vào.
+ Em không nói chuyện nữa.
+ Bạn Lan chỉ viết được nửa bài chính tả.
- Học sinh luyện viết bảng con.
- Làm theo yêu cầu
- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Làm bài tập trong VBT
THỂ DỤC ( Tiết 25) ĐIỂM SỐ 1 – 2, 1 – 2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN
TRÒ CHƠI BỊT MẮT BẮT DÊ
Mục tiêu :
Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn
Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi
Địa điểm, phương tiện :
* Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn sạch sẽ
* Phương tiện : Chuẩn bị còi khăn bịt mắt & kẻ sân cho trò chơi .
Nội dung
ĐLVĐ
Phương pháp & hình thức lên lớp
I/ Phần mở đầu :
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học .
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường , sau đó đi thường theo vòng tròn .
- Vừa đi vừa hít thở sâu, sau đó đứng lại quay mặt vào tâm, giãn cách một sãi tay
* Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần
1 – 2’
60 – 80m
8 – 10lần
2 x 8 nh
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
s
Cán sự điều khiển lớp khởi động
II/ Phần cơ bản :
* Hoạt động 1 :
Điểm số 1 – 2 , 1 – 2 , … theo
đội hình vòng tròn
- Giáo viên chọn học sinh A làm chuẩn để điểm số ( ngược chiều kim đồng hồ ), sau đó giáo viên nhận xét, cho tập lần 2 bắt đầu điểm số từ học sinh B .
* Hoạt động 2 :
Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê ”
- Giáo viên nêu tên trò chơi , giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Cho chơi thử 1 lần trước khi chính thức .
- Cho cả lớp chơi dưới hình thức luôn thay đổi người đóng vai dê. Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc chơi .
10 – 15’
III / Phần kết thúc :
* Đứng tại chỗ vỗ tay theo nhịp và hát .
* Đi đều và hát .
- Cúi người thả lỏng .
- Nhảy thả lỏng .
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học
- Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài tập về nhà .
1 – 2 ‘
2 – 3’
6 – 8 lần
5 – 6 lần
1 – 2’
1 – 2’
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
s
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010 NS: 12 /11/2010
TẬP ĐỌC : QUÀ CỦA BỐ.
I. Mục đích :
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu.
- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra SGK
2) Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Bông hoa Niềm Vui.
3) Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
- Gọi Tâm, Chi đọc nối tiếp
- Luyện đọc: làn nào, niềng niễng, thao láo, xập xành,
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm
- Đọc nối tiếp từng câu
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng đoạn
- GV đọc mẫu
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài..
- Gọi Lê đọc từ đầu đến mắt thao láo
1. Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Thúng câu là gì?
- Cà cuống, niềng niễng là gì?
- Nhộn nhạo là gì?
- Cá sộp là loài cá như thế nào?
* Tìm từ chỉ sự vật trong đoạn văn trên
- Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn còn lại
2. Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ?
3. Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích quà của bố ?
* Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái của cá con vật trong đoạn văn
Hoạt động 4: Luyện đọc lại..
- Luyện đọc nhóm 2
- Cho học sinh thi đọc toàn bài.
- Nhận xét chung.
Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Quà đi câu của bố có:
a. cà cuống, niềng niễng
b. Hoa sen đỏ
c. Cá sộp, cá chuối
d. Cả 3 ý trên
- Nhận xét giờ học.
3 em
- Tâm, Chi lần lượt đọc, cả lớp theo dõi
- Tuấn, Liêm, Vỹ đánh vần, Đọc cá nhân - đồng thanh
- Cả lớp đọc bằng mắt
- Đọc nối tiếp, truyền điện từng câu
- Đọc nối tiếp theo chỉ định
- Nghe
- Lê đọc, cả lớp dò theo
Cà cuống, niềng niễng, Hoa sen đỏ, nhị sen vàng, cá sộp, …
- Đồ đan khít bằng tre, hình tròn, tráng nhựa, lòng sâu, dùng đựng cá câu được
- những con vật nhỏ, có cánh, sống dưới nước
- lộn xộn, không có trật tự
- cá có than tròn, dài, sống ở nước ngọt
- thúng câu, nước, cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối, mắt
- Cả lớp đọc
- Xập xành, muỗm, dế, …
- Quà của bố làm Anh em tôi giàu quá
- ngó ngoáy, lao xao, gáy, chọi
- Đọc nhóm 2
- Học sinh các nhóm thi đọc toàn bài.
- Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc.
D
TOÁN : 54- 18.
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép trừi có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18.
- Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm theo đơn vị dm.
- Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- 5 bó mỗi bó một chục que tính và 4 que tính rời. Bảng phụ,
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra SGK, VB
2) Bài cũ : Đc thuộc bảng trừ 14 trừ đi một số
- Bài 4
- Nhận xét, ghi điểm
3) Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ: 54- 18.
- Nêu bài toán dẫn đến phép tính: 54- 18
- Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính.
- Hướng dẫn học sinh đặt tính và thực hiện như SGK
Hoạt động 3: Thực hành. ( 1a, 2ab, 3,4)
Bài 1: Yêu cầu HS làm vào bảng con,
* Thùng nhỏ chứa ít hơn thùng lớn 15 lít dầu. Thùng lớn chứa 64 lít dầu. Hỏi thùng nhỏ chứa bao nhiêu lít dầu
Bài 2: Gọi em Hương đọc yêu cầu
- Yêu cầu làm vào vở, Huy, Định làm bảng lớp
Bài 3 Gọi em Dưỡng đọc đề
- HD tóm tắt
- Yêu cầu TL và giải vào bảng nhóm
- Nhận xét
Bài 4: Cho HS thi vẽ nhanh
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Kết quả phép tính 74 – 18 là:
a. 36 b. 46 c. 56 d. 66
- Bài tập 1b, 2c, 3.
5 em, ĐT
- 2 em
- 1 em nhắc lại bài toán.
- Cả lớp thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 36.
- Cả lớp thực hiện phép tính vào bảng con.
- Cả lớp làm BC, bảng lớp: Trung, Tùng
- HSG làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài.
- Dưỡng đọc
- TL, giải và trình bày
- Cả lớp nhận xét
Bài giải
Mảnh vải màu tím dài là:
34- 15 = 19 (cm)
Đáp số: 19 cm
- Mỗi nhóm cử 1 em tham gia
C
TNXH ( Tiết 13) GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở
- Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở
* Biết được ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường
II. Đồ dùng dạy học : Hình vẽ SGK, Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy và học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ KTBC : Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời
- Nhận xét, đành giá
2/ Bài mới :
H Đ1 : Khởi động : Trò chơi Bắt muỗi
* Bước 1 : HD cách chơi
- Hs tham gia chơi
- Trò chơi muốn nói lên điều gì ? Làm thế nào để nơi ở của chúng ta không có muỗi ? Bài học hôm nay sẽ biết cách giữ sạch môi trường xung quan nhà ở
H Đ2 : Làm việc với SGK theo cặp
* Bước 1 : Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4,5 SGK và trả lời :
+ Mọi người trong từng hình đang làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ?
+ Những hình nào cho biết mọi người trong nhà đều tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở ?
+ Giữ môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì ?
* Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Yêu cầu các nhóm trình bày
- KL : Để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh bệnh tật mỗi người trong gia đình cần góp sức mình để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. Môi trường sạch sẽ sẽ không có chỗ cho sâu bọ, ruồi muỗi, gián, chuột... và các mầm bệnh sinh sống và không khí trong sạch
H Đ3 : Đóng vai
* Bước 1 : Làm việc cả lớp
- Nêu câu hỏi gợi ý yêu cầu HS liên hệ :
+ Ở nhà các em đã làm gì để giữ môi trường chung quanh nhà ở sạch sẽ ?
+ Xóm em có tổ chức làm vệ sinh hàng tuần không ?
+ Nói về tình trạng đường làng nơi em ở
KL : Đánh giá thực tế theo trình bày của HS
* Bước 2 : Làm việc theo nhóm
- Nêu ví dụ, yêu cầu các nhóm đặt tình huống và giải quyết tình huống
VD :Em đi học về, thấy một đống rác đổ ngay trước nhà và được biết chị em vừa mới đem rác ra đổ, em sẽ ứng xử như thế nào ?
* Bước 3 : Đóng vai
- Gọi HS lên bảng thực hành
- Nhận xét, tuyên dương
H Đ4 : Củng cố, dặn dò
- Em nên làm gìddeer giữ sạch môi trường ?
a. Vứt rác ra đường hoặc xuống sông, ao, hồ.
b. Bỏ rác vào thùng có nắp đậy, không làm rơi ra ngoài.
c. Đại tiểu tiện đúng nơi quy định
c. Cả 2 ý b và c đều đúng
- HS1 : Kể tên một số đồ dùng bằng gỗ và nêu cahs bảo quản
- HS2 : Kể tên một số đồ dùng bằng thủy tinh...
- HS3 : Kẻ tên một số đồ dùng sử dụng điện
- Nghe
- Cả lớp tham gia
- Nghe
- Quan sát , thảo luận và trả lời
- Các nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Hs suy nghĩ và trả lời theo gợi ý
- 2 – 3 nhóm thực hành
D
KỂ CHUYỆN : BÔNG HOA NIỀM VUI.
I. Mục đích :
Yêu cầu cần đạt :
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách : theo trình tự và thay đổi tình tự câu chuyện.
- Dựa theo tranh kể lại được nội dung đoạn 2, 3 ; kể được đoạn cuối của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra SGK
2) Bài cũ : Kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
3) Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Kẻ mẫu
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Kể đoạn mở đầu theo hai cách.
+ Hướng dẫn kể theo cách 1.
+ Hướng dẫn kể theo cách 2.
- Dựa theo tranh kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình.
+ Nhắc học sinh chú ý kể bằng lời của mình.
- Kể lại câu chuyện trước lớp, tưởng tượng thêm lời kể của bố Chi.
- Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
3 em
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh kể trong nhóm.
- Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp.
- Quan sát tranh kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm kể.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- Nối nhau kể theo sự tưởng tượng của mình.
- Cả lớp cùng nhận xét bạn kể hay nhất.
- Học sinh kể theo vai.
- Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất.
- Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện.
- 4 học sinh nối nhau kể
THỦ CÔNG ( Tiết 13) GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn
- Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn, đều và có kích thước to, nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô
* Gấp cắt dán được hình tròn, hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô, hình dán phẳng
- Có thể gấp, cắt, dán thêm hình tròn có kích thước khác
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu hình tròn
Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn
Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
III. Hoạt động dạy và học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ KTBC: KT dụng cụ, giấy màu
2/ Bài mới:
H Đ1: GTB: Giới thiệu trực tiếp và ghi đề
H Đ2: Hướng dẫn quan sát và nhận xét
- Cho HS quan sát hình mẫu dán trên một hình vuông
- Nối điểm O với các điểm M,N,P
- Em có nhận xét gì về độ dài các đoạn thẳng OM, ON, OP
- KL: Các đoạn thẳng OM, ON, OP có độ dài bằng nhau, do đặc điểm này ta tạo hình tròn bằng cách gấp, cắt giấy
- Em có nhận xét gì về độ dài MN với cạnh hình vuông?
H Đ3: Hướng dẫn mẫu: Theo quy trình
* Bước 1: Gấp hình
- Cắt HV có cạnh 6 ô ( H1)
- Gấp tư HV theo đường chéo thành hai hình 2a
- Gấp đôi H2a để lấy đường dấu giữa, mở ra H2b
- Gấp H2b theo đường dấu gấp được H3
* Bước 2: Cắt hình tròn
- Lật mặt sau H3 được H4, cắt theo đường dấu CD được H5a
- Cát theo đường cong, mở rat a được hình tròn
* Bước 3: Dán hình tròn
H Đ4: Thực hành trên giấy nháp
- Gọi 2 em nêu lại các bước gấp, cắt hình tròn
- Gọi 1 – 2 em thực hành
H Đ5: Dặn dò: giờ sau thực hành
- Để lên bàn tất cả dụng cụ
- Nghe
- Q sát
M N
O
- bằng
nhau
- bằng nhau
- Theo dõi
- Linh, Huy nêu
- Chi, Ý thực hành
TẬP VIẾT : CHỮ HOA L
I. Mục đích :
- Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Lá (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học :
- Chữ mẫu trong bộ chữ. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra VTV, BC
2) Bài cũ : Viết K Kề
3) Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết.
* Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa: L
- Cho học sinh quan sát chữ mẫu.
+ Chữ L hoa cao mấy li, độ rộng mấy li?
+ Chữ L có mấy nét? Giống con chữ nào?
+ Viết mẫu và phân tích cho học sinh theo dõi.
Đặt bút ở ĐK6 viết nét cong dưới lượn lên ĐK6, chuyển hướng bút viết tiếp nét lượn dọc( lượn hai đầu) lại chuyển hướng bút viết tiếp nét lượn ngang tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, dừng bút ở ĐK2
- Yêu cầu HS viết bóng, sau đó viết bảng con
* Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
Lá lành đùm lá rách
+ Nêu câu nói muốn nhắc nhở chúng ta hãy cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn, hoạn nạn
- Những con chữ nào có độ cao 2 li rưỡi
- Con chữ đ có độ cao mấy li?
- Những con chữ còn lại cao mấy li?
+ Hướng dẫn viết chữ Lá vào bảng con.
Hoạt động 3:
- Hướng dẫn viết vào vở theo mẫu sẵn.
+ Yêu cầu HS mở vở, cầm bút
+ Yêu cầu viết từng dòng như tiết trước
+ Theo dõi uốn nắn, giúp đỡ Tuấn, Liêm, Trung
- Chấm chữa: chấm 7, 8 bài rồi nhận xét cụ thể.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Học sinh về viết phần còn lại.
- Nhận xét giờ học.
HS viết vào bảng con
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát mẫu.
- cao 5 li, độ rộng 4 li
- giống con chữ C, G ở phần đầu
- Theo dõi
- Viết bóng, viết bảng con
- 2 em đọc
- l, h
- 2 li
- 1 li
- Luyện viết chữ Lá vào bảng con.
- Làm theo yêu cầu
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu .
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010 NS: 13/11/2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH.
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?
I. Mục đích :
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ?, Làm gì ? ; biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì ?
* HSG sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu BT3
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra SGK, VBT
2) Bài cũ : Đọc các từ chỉ tình cảm của những người trong gia đình
3) Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Gọi em Chi đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi
- Yêu cầu TL nhóm 2 và trả lời
- Nhận xét.
Bài 2: Gọi em Trinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu TL và ghi vào bảng nhóm
- Nhận xét bổ sung.
Bài 3: Gọi Ý đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Thu chấm một số bài.
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
3 em
- Nối nhau phát biểu.
- Nấu cơm, quét nhà, nhặt rau, dọn dẹp nhà cửa, rửa chén, lau nhà, cho gà ăn, chơi với em bé, …
- Học sinh lên bảng làm.
Ai
Làm gì ?
Chi
Cây
Em
Em
Đến tìm bông cúc màu xanh.
Xòa cành ôm cậu bé.
Học thuộc đoạn thơ.
Làm ba bài tập toán.
Ai
Làm gì ?
Em
Chị em
Linh
Cậu bé
Quét dọn nhà cửa)
Giặt quần áo.
Xếp sách vở.
Rửa chén bát.
- Một số học sinh đọc bài làm của mình.
- Cả lớp nhận xét.
TOÁN : ( Tiết 64) LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 14 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18.
- Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18.
II. Đồ dùng học tập :
- 5 bó mỗi bó một chục que tính và 3 que tính rời. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra SGK, VBT
2) Bài cũ :
- Bài 1b
- Bài 2c
Chấm vở một số em. Nhận xét, ghi điemr
3) Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập ( 1, 2 cột 1 và 3, 3a, 4)
Bài 1: Gọi một vài học sinh lên đọc lại bảng công thức 11, 12, 13, 14 trừ đi một số.
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bảng con.
- Nhận xét bảng con.
* Tính nhanh:
a. 25 + 28 + 32 – 8 – 5 – 2 =
b. 46 – 7 + 28 – 6 + 37 – 8 =
Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm số bị trừ
- Yêu cầu làm vào vở, Hương, Lê lên bảng
Bài 4: Gọi Ý đọc đề toán
- Nêu câu hỏi HD phân tích đề và tóm tắt
- Yêu cầu TL và giải bảng nhóm
- Nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Nam gấp được 24 con chim, Nam cho em 5 con chim. Vậy Nam còn :
a. 29 con chim b. 20 con chim
c. 19 con chim d. 18 con chim
- Bài tập bài 2 cột 2,3, bài 3bc
- 2 em
- 1 em
- Nêu miệng.
- Cả lớp Làm bảng con. Bảng lớp: Huy, Tuấn
.
* a. = 25 – 5 + 28 – 8 + 32 – 2
= 20 + 20 + 30 = 70
b. = 46 – 6 + 28 – 8 + 37 – 7
= 40 + 20 + 30 = 90
- 4 em nêu cách tìm số bị trừ,
- Làm vào vở. Bảng lớp: Lê, Hương
- Ý đọc, cả lớp theo dõi và trả lời
- Các nhóm TL, giải và trình bày, cả lớp nhận xét
Giải
Số máy bay cửa hàng có là:
84 – 45 = 39 ( máy bay)
Đáp số: 39 máy bay
CHÍNH TẢ : ( Tiế
File đính kèm:
- Giao an tong hop lop 2 tuan 13.doc