TẬP ĐỌC ( Tiết 64+65) MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng xem thường người khác. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa SGK.
38 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1283 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 2 tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Tiến hành tổ chức kiểm tra:
- Nêu yêu cầu
- Phát đề thi
- HD làm bài
- Thu bài
3. Nội dung kiểm tra
Bài 1: Tính:
2 x 7 = 5 x 4 = 4 x 9 = 3 x 8 =
Bài 2: Tính
a/ 5 x 6 – 15 = b/ 4 x 9 + 14 =
Bài 3: Chuyển các tổng sau thành tích:
a/ 3 + 3 + 3 + 3 + 3 =
b/ 4 + 4 + 4 + 4 = A B
Bài 4:Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng . .
. .
D C
Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc ( theo hình vẽ) B D
2cm 3cm 3cm
A
C
Bài 6: Mỗi học sinh nhận được 3 quyển vở. Hỏi 9 học sinh thì nhận được bao nhiêu quyển vở?
Bài 7: Điền số ....
a/ 3; 6; 9; ............................., 24
b/ 3, 6, 10,15, ......................., 45
4. Đáp án:
Bài 1: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm
Bài 2: ( 2 điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 1 điểm – Nếu chỉ ghi kết quả cho 0,5 điểm mỗi bài
Bài 3: ( 1 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm
Bài 4: Nối đúng ghi 1 điểm
Bài 5: Tính đúng ghi 1 điểm 2cm + 3cm + 3cm = 8cm ( Nêu sai kết quả - 0,5 điểm)
Bài 6: ( 2 điểm) Tóm tắt đúng 0,5 điểm
Lời giải đúng 0,5 điểm
Phép tính đúng 0,75 điểm
Đáp số: 0,25 điểm
Bài 7: Mỗi câu điền đúng ghi 0,5 điểm
TẬP ĐỌC ( Tiết 64+65) MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng xem thường người khác. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa SGK.
III/ Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : 3 HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. Trả lời câu hỏi ở SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
HĐ1: GT chủ điểm, GT bài, ghi bảng
HĐ2 : Luyện đọc
- Lần lượt gọi Hương, Dưỡng, Minh, Trinh đọc bài
- Rèn đọc : cuống quýt, gậy thọc, quẳng, đằng trời.
- Yêu cầu đọc thầm
- Yêu cầu đọc truyền điện câu
- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn và chú giải
- Đọc mẫu
HĐ3: Tìm hiểu nội dung
Đoạn 1: Gọi Trung đọc
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
- Rèn đọc câu dài : Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân / nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. //
- Luyện đọc lại đoạn 1
Tiết 2:
Đoạn 2: Yêu cầu đọc thầm đoạn 2
- Khi gặp nạn, Chồn như thế nào ?
* Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chấn trong câu: Đôi bạn dạo chơi trên cánh đồng.
- Luyện đọc đoạn 2
Đoạn 3: Yêu cầu đồng thanh
- Gà rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ?
Yêu cầu TL nhóm 4
- Luyện đọc đoạn 3
Đoạn 4: Gọi Tuấn đọc
-*Thái độ của Chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao?
- Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý.
HĐ4 : Luyện đọc lại.
- Tổ chức cho HS đọc theo vai
H Đ5: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét, dặn dò
- 3 em
- Nghe
- 4 em đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Cá nhân, đồng thanh
- Cả lớp đọc bằng mắt
- 2 lượt
- 8em
- Nghe
- Trung đọc
-- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
- HS đọc ĐT
- Nhóm 2
- Cả lớp đọc
- Khi gặp nạn, Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì.
- Đôi bạn dạo chơi ở đâu?
- Nhóm 3
- Cả lớp đọc
- Gà rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
- Nhóm 4
- Tuấn đọc, cả lớp đọc thầm
- Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình.
- HS tự nêu
- 2, 3 nhóm đọc theo vai.
NS: 3./2/2011 Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011
TOÁN ( Tiết 107) PHÉP CHIA
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
II/ Đồ dùng dạy học :
- 5 miếng bìa, mỗi miếng bìa có gắn 2 hình tròn.
- Các hình minh hoạ trong bài tập 1, 2
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
+ Tính nhẩm : 2 x 6 =
3 x 4 =
- Gọi tên các thành phần và kết quả của phép nhân ?
- Nhận xét cho điểm.
2 Bài mới :
HĐ1 : GTB và ghi bảng
HĐ2:Giới thiệu phép nhân
- Gắn 2 tầm bìa có 3 hình tròn lên bảng và hỏi : Mỗi phần có 3 hình tròn. Hỏi 2 phần có mấy hình tròn ?
- Yêu cầu HS viết phép tính trong bài toán trên.
- 6 hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy hình tròn ?
- Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia : sáu chia hai bằng ba.
- Viết là 6 : 2 = 3
- 6 hình tròn chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 hình tròn.
- Mỗi phần có 3 hình tròn ; 2 phần có 6 hình tròn 3 x 2 = 6
- Có 6 hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 hình tròn 6 : 2 = 3
- Có 6 hình tròn chia mỗi phần 3 hình tròn thì được 2 phần 6 : 3 = 2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng :
3 x 2 = 6 6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
HĐ3 : Luyện tập : B1, b2
Bài 1 :
- Gọi Lê đọc đề bài và đọc mẫu.
- Yêu cầu HS TL và giải vào bảng nhóm
- Nhận xét
* Tìm x
a. x + 15 = 5 x 6 b. x – 18 = 6 : 2
Bài 2 :
- Gọi Linh đọc đề bài.
- Yêu cầu làm bảng con
- Nhận xét bài làm của bạn.
* Lấy tích của hai số chia cho thừa số này thì được thừa số kia
HĐ4 : Củng cố, dặn dò :
- Từ mỗi phép nhân có thể lập được mấy phép chia ?
- Từ phép nhân 4 x 2 = 8 có thể viết phép chia nào”
a. 8 : 2 = 4 b. 8 : 4 = 2
c. cả a và b đều đúng c. Cả a và b đều sai
- 2HS làm bài trên bảng và trả lời câu hỏi, cả lớp làm vào bảng con.
- Có 6 hình tròn.
- HS viết 3 x 2 = 6
- HS quan sát hình vẽ, trả lời : 6 hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần 3 hình tròn.
- 5 HS nhắc lại.
- HS quan sát hình vẽ, trả lời : Để mỗi phần có 3 hình tròn thì chia 6 hình tròn thành 2 phần bằng nhau. Ta có phép chia sáu chia ba bằng hai. Viết là 6 : 3 = 2
- HS nhắc lại nhiều lần.
- Lê đọc
- Các nhóm giả và trình bày
- Cả lớp cùng chữa bài.
- Linh đọc
- HS làm bài, bảng lớp : Tâm, Dưỡng
- Bài bạn làm đúng / sai.
- 2HS nhắc lại.
- Từ một phép nhân có thể lập được 2 phép chia.
- c
CHÍNH TẢ: (Tiết 43) MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ Mục tiêu :
- Nghe - Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- làm được bài tập 2, 3.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b, 3b.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Tìm 3 tiếng có vần uôc, 3 tiếng có vần uôt.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
HĐ1 : GTB và ghi bảng
HĐ2:HD viết.
- Đọc mẫu
- Gọi 2 HS đọc đoạn cần viết.
- HD trình bày
+ Tìm câu nói của người thợ săn
+ Câu nói đó được đặt trong dấu gì ?
- Hướng dẫn viết bóng các chữ hoa, chữ liền mạch
- Luyện đọc từ khó : thợ săn, cuống quýt, reo lên, đằng trời, gậy thọc.
- Đọc mẫu lần 2
HĐ3 : HD làm bài tập.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi bài tập 2b, 3b.
.
- Rèn viết bảng con
HĐ4 : Viết vào vở
- Yêu cầu mở vở, cầm bút, ngồi đúng tư thế
- Đọc từng cụm từ, gõ thước cho HS viết
- Đọc cho HS dò
HĐ5 : Chấm chữa bài
- Chấm bài bảng lớp
- Yêu cầu chấm chéo
- Thu chấm 7 bài
HĐ6: Củng cố - Dặn dò.: Sửa lỗi sai
- 2 hs thực hiện yêu cầu bài cũ.
- Nghe
- 2 em đọc
- Có mà trốn đằng trời.
- Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm
- HS quan sát, viêt bóng
- HS đánh vần các từ bên.
- HS thảo luận nhóm đôi bài tập 2b, 3b.
- Đại diện vài nhóm nêu kết quả :
+ 2b : thật - giả
to - nhỏ
hẻm
+ 3b : Vẳng từ vườn xa
Chim cành thỏ thẻ
Em đứng ngẩn ngơ
- HS viết bảng con : cuống quýt, gậy thọc.
- Làm theo yêu cầu
- Nghe - viết bài vào vở.
- Cả lớp
- Đổi vở chấm bằng bút chì
- HS làm bài tập.
THỂ DỤC ( Tiết 43) ĐI THƯỜNG THEO VẠCH – TRÒ CHƠI NHẢY Ô
I.Mục tiêu :
- Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang
- Biết cách chơi và tham gia chơi được .
II. Địa điểm, phương tiện :
- Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn sạch sẽ
- Phương tiện : Chuẩn bị còi & kẻ sân cho trò chơi .
Nội dung
ĐLVĐ
Phương pháp & hình thức lên lớp
I/ Phần mở đầu :
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học .
- Xoay các khớp : cổ chân, đầu gối, hông .
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên .
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu .
- Ôn một số động tác của bài thể dục .
* Kiểm tra bài cũ theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang .
1 ’
1’
80 – 90m
1’
2 x 8 nh
1’
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
s
Cán sự điều khiển lớp khởi động
II/ Phần cơ bản :
* Hoạt động 1 :
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang
2 – 3 lần
15 m
2 – 3 lần
10 – 15m
-Thực hiện theo đội hình 2 – 4 hàng dọc và theo dòng nước chảy dưới sự điều khiển của cán sự.
- Giáo viên theo dõi uốn nắm, sửa chữa và nhận xét qua các lần tập
* Hoạt động 2 :
Trò chơi “ Nhảy ô ”
GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại ( tóm tắt ) cách chơi và luật chơi . Cho 1 – 2 HS ra làm mẫu, sau đó cho cả lớp chơi thử 2 – 3 lần trước khi chơi chính thức có sử dụng phương pháp thi đua trong trò chơi.
GV cần kiểm tra và chỉnh sửa cho các em cách nhảy vào từng ô đúng theo quy định sau đó mới tiến hành cho trò chơi
2 – 3 lần
Thực hiện theo đội hình 2 – 4 hàng dọc
III / Phần kết thúc :
- Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát
- Một số động tác hồi tĩnh .
* Trò chơi vận động do Giáo viên chọn
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học
- Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài tập về nhà .
2’
1’
1’
1 – 2’
1’
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
s
NS: 4/2/2011 Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC ( Tiết 66) CÒ VÀ CUỐC
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu ND : Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa ở SGK.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : 3 HS đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
HĐ1: GTB và ghi bảng
HĐ1 : Luyện đọc :
- Gọi Lê, Duyên nối tiếp nhau đọc toàn bài.
- Rèn đọc từ khó : bắt tép, bụi rậm,bùn bắn bẩn, trắng phau phau, dập dờn
- Yêu cầu đọc thầm
- Yêu cầu đọc truyền điện câu vỡ câu.
- Yêu cầu đọc bối tiếp đoạn.
- Đọc mẫu
HĐ3 : Tìm hiểu bài.
- Goi Chi đọc
+ Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ?
+ Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ?
- Rèn đọc câu dài : Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.//
+ Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
- Yêu cầu TL nhóm 2
* Tìm một số từ chỉ màu trắng ?
HĐ4: Luyện đọc lại.
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm.
HĐ4 : Củng cố - dặn dò.
- Câu chuyện nói về son vật nào?
a. Cò b. Cuốc c. Cò và Cuốc
- Về nhà đọc kĩ bài, trả lời các câu hỏi ở SGK
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn, TLCH 1, 2, 3 SGK.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS đánh vần, đọc trơn các từ khó.
- Cả lớp đọc thầm
- 2 lượt
- HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp đọc từ chú giải có ở từng đoạn.
- Chi đọc, cả lớp theo dõi
- Cuốc hỏi : "Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ?"
- Vì Cuốc nghĩ rằng : Áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy.
- Cá nhân, đồng thanh
- Khuyến khích HS nói theo ý của mình.
Ví dụ : Khi lao động không ngại vất vả, khó khăn.
- trắng phau, trắng toát, trắng muốt, trắng xóa, trắng tinh…
- Các nhóm thi đọc.
TOÁN ( Tiết 108) BẢNG CHIA 2
I/ Mục tiêu :
- Lập được bảng chia 2,
- Nhớ được bảng chia2.
- Biết giải bài toán có một phép chia. (trong bảng chia 2)
II/ Đồ dùng dạy học :
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
+ Tính tích rồi lập các phép chia từ phép nhân :
5 x 4 = 4 x 6 =
- Nhận xét cho điểm.
2 Bài mới :
HĐ1 :DTB và ghi bảng
HĐ2: Hướng dẫn thành lập bảng chia 2
- Gắn 4 tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng và hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, 4 tấm bìa có mấy chấm tròn ? Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong 4 tấm bìa ?
- Trên các tấm bìa có tất cả 8 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu ?
* Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4.
- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi lên bảng để có bảng chia 2.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng chia 2.
- YC HS đọc thuộc bảng chia 2 vừa lập
HĐ2 : Luyện tập
Bài 1 : Tính nhẩm:
- Yêu cầu HS làm miệng
Tổ chức trò chơi : Truyền điện
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
Bài 3 : Mỗi số 4, 6, 7, 8, 10 là kết quả của phép tính nào ?
HĐ3 : Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 2.
- Về nhà làm bài tập 2, 3 SGK.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- Có 8 chấm tròn.
- 2 x 4 = 8.
- Có 4 tấm bìa
- 8 : 2 = 4.
- 3 HS nhắc lại.
- Lập các phép tính chia cho 2 với 4, 5, 6, , 8, , 10, 12, 14, 16, 18, 20 theo hướng dẫn của GV.
- Đều có dạng một số chia cho 2.
- HS đọc bảng chia.
- HS đọc đề
HS tham gia chơi
- 1HS đọc yêu cầu .
HS làm vào vở số 2
- HS khá, giỏi làm bài
3 – 4 HS đọc thuộc lòng theo.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI: ( Tiết 22) CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( TT )
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở.
- HS khá, giỏi: Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị
- HiÓu biÕt vÒ c¶nh quan thiªn nhiªn vµ x· héi xung quanh Tõ ®ã cã ý thøc b¶o vÖ m«i trêng XH.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh trang 46 - 47
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I Kiểm tra bài cũ: Nêu tên một số ngành nghề ở địa phương em
-Bố mẹ và những người họ hàng nhà em làm nghề gì ?
- Nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Ở tiết 1, các em được biết số ngành nghề ở miền núi và các vùng nông thôn. Còn ở thành phố có những ngành nghề nào. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài: “ Cuộc sống xung quanh “ phần 2 để biết được điều đó.
2. Hướng dẫn bài
* HĐ1: Kể một số ngành nghề ở thành phố
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi. Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết.
- Từ những thảo luận trên em rút ra được điều gì ?
* HĐ2: Kể và nói tên một số ngành nghề của người dân thành phố qua hình vẽ.
- Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ.
+ Nói tên ngành, nghề của người dân trong hình vẽ đó.
* HĐ3: Liên hệ thực tế
- Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì ? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không
* HĐ4: Bạn làm nghề gì ?
- Phổ biến cách chơi
- Gắn một số nghề bất kì sau lưng học sinh đó. Học sinh dưới lớp nói 3 câu mô tả đặc điểm, công việc phải làm cho ngành nghề đó. Sau 3 câu gợi ý, học sinh trên bảng phải nói được đó là ngành nghề nào. Nếu đúng được chỉ bạn khác lên chơi thay. Nếu sai giáo viên sẽ thay đổi bảng gắn, học sinh đó phải chơi tiếp.
3. Củng cố - dặn dò
- Ở thành phố, tất cả người dân sinh sống bằng:
a.Một nghề giống nhau
b. Nhiều nghề khác nhau
c. Cả a và b đều sai
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập xã hội
- 2 em
- 2 em
- Học sinh thảo luận nhóm đôi, trình bày.
- Nghề công an, công nhân
- Ở thành phố cũng có nhiều ngành nghề khác nhau.
- Thảo luận nhóm đôi
+ Nhóm 1: Nói về hình 2
- Hình 2: Vẽ một bến cảng. Ở bến cảng có nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe cộ qua lại.
Người dân làm ở bến cảng đó có thể làm: Lái xe ô tô, người bốc vác, người lái tàu, hải quan.
* Nhóm 2: Hình 3
- Khu chợ ở đó có rất nhiều người, người đang bán hàng, người đang mua hàng.
+ Người dân ở khu chợ đó có thể làm nghề buôn bán.
* Nhóm 3: Hình 4
- Trong nhà máy đó có thể là các công nhân, người quản đốc nhà máy.
* Nhóm 4: Hình 5
- Khu nhà có nhà trẻ, bách hoá, giải khát. Những người đó có thể là cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng,……
- Cá nhân phát biểu ý kiến
- Học sinh tham gia chơi
b
KỂ CHUYỆN ( Tiết 22) MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ Mục tiêu :
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện BT1
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện BT2
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
HĐ1 : Kể chuyện
HĐ2: HD kể chuyện.
a. HD học sinh đặt tên cho câu chuyện.
- Nêu: Tên của mỗi đoạn câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn.
b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò.
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
a. Chớ kiêu căng, coi thường người khác
b. Nên tỉnh táo khi gặp khó khăn, hoạn nạn
c. Cả a và ba đều sai
d. cả a và b đều đúng
- Về nhà tập kể cho cả nhà nghe
- 2 HS thực hiện yêu cầu kiểm tra bài cũ.
- Nghe
- HS suy nghĩ và đặt tên cho mỗi đoạn.
Ví dụ : Đoạn 1 : Chú Chồn kiêu ngạo.
Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn.
Đoạn 3 : Trí khôn của Gà rừng.
Đoạn 4 : Chồn hiểu ra rồi.
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- HS đồng kể cá nhân từng đoạn.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Thi kể giữa các nhóm theo đoạn.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện
+ Đại diện ở mỗi tổ 1 em thi kể toàn bộ câu chuyện, chú ý thể hiện giọng kể, nét mặt, điệu bộ.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
THỦ CÔNG ( Tiết 22) GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ ( TT )
I. Mục tiêu:
- Gấp, cắt, dán được phong bì.
- Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối.
- Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, thẳng, phẳng. Phong bì cân đối.
II. Chuẩn bị
- Mẫu phong bì
- Quy trình gấp, cắt, dán phong bì
- Giấy màu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng
- HS1: Nêu lại quy trình gấp phong bì
- HS2: Thực hành gấp phong bì
- Nhận xét
2. Bài mới :
HĐ1 : GTB và ghi bảng
HĐ2 : Hướng dẫn thực hành:
- Nêu lại quy trình gấp phong bì
* Bước 1: Gấp phong bì
* Bước 2: Cắt phong bì
* Bước 3: Dán thành phong bì
- Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm
- Phát cho mỗi nhóm một tranh mỹ thuật để trưng bày sản phẩm.
- Cho học sinh thực hành, lưu ý học sinh dán cho thẳng, miết phẳng, cân đối.
- Gấp phong bì xong các em có thể trang trí, trưng bày sản phẩm.
HĐ3:Nhận xét – đánh giá sản phẩm của học sinh
3. Nhận xét - dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại quy trình gấp
- Nhận xét tiết học
- Tiết sau mang giấy thủ công, giấy trắng, bút chì, bút màu, thước kẻ, kéo, hồ dán và ôn lại các bài đã học trong chương II để làm bài kiểm tra cuối chương II phối hợp gấp, cắt, dán hình.
- 2 em lên bảng thực hiện theo yêu cầu
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh thực hành theo nhóm
- Học sinh trưng bày sản phẩm
- 1 em
TẬP VIẾT : ( Tiết 22) CHỮ HOA S
I/ Mục tiêu :
- Viết đúng cỡ chữ S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần).
II/ Đồ dùng dạy học :
- Chữ S hoa
- Viết sẵn trên bảng phụ từ ứng dụng : Sáo tắm thì mưa
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Kiểm tra VTV, BC
2) Bài cũ :
Yêu cầu viết R, Ríu
3) Bài mới :
HĐ1: Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng
HĐ2: HD HS viết
- Hướng dẫn viết chữ hoa S:
+ Cho HS quan sát chữ mẫu
- Chữ S cao mấy li ? Gồm mấy nét ?
* Cách viết:
Nét 1: ĐB trên ĐK6, viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi DB trên ĐK6
* Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút viết tiếp nét móc ngoặc trái, cuối nét lượn vào trong DB trên ĐK 2
- Viết mẫu chữ S
- Cho học sinh viết bảng.con
- Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
+ Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng
Sáo tắm thì mưa
+ Học sinh nêu cách hiểu cụm từ trên
+ Hướng dẫn học sinh quan sát cụm từ ứng dụng.
+ Nhận xét độ cao của chữ cái.
+ Viết mẫu chữ Sáo
- Cho học sinh viết chữ Sáo vào bảng con.
HĐ4: Hướng dẫn học sinh viết vào vở
- Yªu cÇu häc sinh viÕt:
+1 dßng ch÷ S cì võa, 2 dßng ch÷ R cì nhá.
+1 dßng ch÷ Sáo cì võa, 1 dßng cì nhá.
+3 dßng c©u øng dông cì nhá
H§4: ChÊm, ch÷a bµi
-ChÊm 7 bµi sau ®ã nhËn xÐt ®Ó c¶ líp rót kinh nghiÖm.
H§5: Cñng cè, dÆn dß:
-NhËn xÐt tiÕt häc.
-HD häc sinh hoµn thµnh bµi tËp viết
HS viết ở bảng con
- Nghe
- 5 li, gồm 1 nét
- Theo dõi
- Viết bảng con
- 2 em đọc
Đây là một vế của câu thành ngữ nói về thời tiết hễ sáo tắm thì trời sắp mưa
- Quan sát vàt trả lời
- Viết bảng con
- Viết theo yêu cầu
NS: 5/2/2011 Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2011
TỪ VÀ CÂU ( Tiết 22) TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM - DẤU CHẤM - DẤU PHẨY
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đúng tên loài chim đã cho vào
chỗ trống trong thành ngữ (BT2)
- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa ở SGK.
III/ Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
. Bài cũ : 2 HS hỏi đáp với cụm từ ở đâu.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
HĐ1: GTB và ghi bảng
HĐ2 : HD làm bài tập.
Bài 1 (miệng).
- Goi Trinh nêu yêu cầu và đọc tên 7 loài chim có trong ngoặc đơn.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
- 2 HS hỏi đáp với cụm từ ở đâu.
- Trinh thực hiện yêu cầu của GV.
- Thảo luận nhóm đôi, nêu đúng tên từng loài chim
- Trò chơi Ghép tên con vật
Bài 2 : (miệng).
- HS đọc thầm yêu cầu của bài
- Yêu cầu TL và ghi bảng nhóm
Bài 3:
- Gọi Lê đọc yêu cầu bảng phụ
- Tổ chức cho 2 đội thi điền dấu nhanh
- Nhận xét
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Hót như ...... Từ cần điền vào ..... là:
a. quạ b. cú c. cắt d. khướu
.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Chốt ý đúng : 1 : chào mào, 2 : sẻ, 3 : cò, 4 : đại bàng, 5 : vẹt, 6 : sáo sậu, 7 : cú mèo.
- Tham gia trò chơi
- Cả lớp đọc thầm, Linh nêu
- các nhóm ghi và trình bày
Chốt ý : Đen như quạ
Hôi như cú
Nhanh như cắt
Nói như xẹt
Hót như khướu.
- Mỗi đội 4 HS tham gia
- d
TOÁN ( Tiết 109) MỘT PHẦN HAI
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”, biết đọc, viết 1/2
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
II/ Đồ dùng dạy học
Các mảnh bìa hình vuông, hình tam giác.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau :
+ Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm :
12 : 2 ... 6 : 2 18 : 2 ... 2 x 3 4 x 2 ... 16 : 2
- Đọc thuộc lòng bảng chia 2
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
HĐ1: GTB và ghi bảng
HĐ2 : Giới thiệu “Một phần hai - ”
- Cho HS quan sát hình vuông như trong phần bài học sgk sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm hai phần bằng nhau và giới thiệu : Có một hình vuông, chia ra làm hai phần bằng nhau, lấy đi một phần, được một phần hai hình vuông.
- Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác đều để HS rút ra kết luận :
+ Có một hình tròn, chia ra làm hai phần bằng nhau, lấy đi một phần, được một phần hai hình tròn.
+ Có một hình tam giác, chia ra làm hai phần bằng nhau, lấy đi một phần, được một phần hai hình tam giác.
- Trong toán học để thể hiện một phần hai hình vuông, một phần hai hình tròn, một phần hai hình tam giác, người ta dùng số “một phần hai” viết là .
HĐ3 : Luyện tậpB1, B3
Bài 1 : Đã tô màu hình nào :
- Gọi Lê đọc đề bài.
- Yêu cầu HS TL nhóm 2 và trả lời
- Nhận xét
Bài 3 : Hình nào đã khoanh vào số con cá ?
- Yêu cầu Linh đọc đề bài.
- Yêu cầu HS ghi vào Bngr con
- Gọi HS đọc chữa bài
- Nhận xét bài làm của bạn
HĐ4 : Củng cố, dặn dò :
- Chuẩn bị một số hình, mỗi hình chia làm hai phần, vẽ các hình này vào bảng phụ, chia lớp thành hai đội, yêu cầu mỗi lần, mỗi đội cử 1 thành viên lên tô màu vào các hình để có 1/2.
- Tuyên dương những em thực hiện tốt.
- Về nhà làm bài tập 1, 2/sgk.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- 3 HS đọc bảng chia 2.
- Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó nhắc lại : Còn lại một phần hai hình vuông.
- Theo dõi bài giảng và đọc viết số .
- Lê đọc đề bài
- TL và trả lời.
- Linh đọc yêu cầu .
- HS làm bảng con
- 2 nhóm thi hỏi đáp
- HS thực hiện trò chơi theo yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi, động viên.
CHÍNH TẢ ( Tiết 44) CÒ VÀ CUỐC
I/ Mục tiêu :
- Nghe - Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được bài tập 2, 3.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : YC học sinh đánh vần các từ : giã gạo, ngõ xóm, thỏ thẻ, ngẩn ngơ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS đánh vần các từ bên
2 Bài mới :
HĐ1 : GTB và ghi bảng
HĐ2:HD viết.
- Đọc mẫu
- Gọi Chi, Ý đọc
- HD trình bày
+ Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt s
File đính kèm:
- Giao an tong hop lop 2 tuan 22.doc