Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016 - Dương Thị Cẩm Nhung

I. Mục tiêu

Kỹ năng:

- Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

KNS: Ra quyết định, ứng phó với căng thẳng, tư duy sáng tạo.

Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khí đã khôn khéo thoát nạn.Những kẻ bội bạc như Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn.

Thái độ: Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

-GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.

III. Các hoạt động

 

doc29 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016 - Dương Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2016 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng:X x a=b ; a x X = b. 2Kỹ năng: -Biét tìm một thừa số chưa biết. -Biết giải bài toán có một phép tính chia( trong bảng chia 3). 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ(3’) Tìm một thừa số của phép nhân. Tìm y: y x 2 = 8 , y x 3 = 15 GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết” Bài 1: HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. HS thực hiện và trình bày vào vở: X x 2 = 4 X = 4 : 2 X = 2 Bài 2: (HSKG) Đề bài yêu cầu gì? +Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao? y + 2 = 10 y = 10 – 2 y = 8 +Muốn tìm một thừa số của tích ta làm ntn? y x 2 = 10 y = 10 : 2 y = 5 Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống. v Hoạt động 2: Giúp HS kỹ năng giải bài toán có phép chia. Bài 4: Tóm tắt: 3 túi : 12 kg gạo. 1 túi :......kg gạo. Bài 5: Thi đua: Tính nhanh HS chọn phép tính và tính 15 : 3 = 5 GV nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảng chia 4. Hát 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. -HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. -2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. -Phân biệt bài tập “Tìm một số hạng của tổng” và bài tập “Tìm một thừa số của tích” -Muốn tìm một số hạng của tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia HS làm bài. Sửa bài. -Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy tích chia cho thừa số kia HS làm bài. Sửa bài. -HS nối tiếp nêu kết quả.Bạn nhận xét. -1HS lên bảng-Lớp làm vở. Bài giải Số kilôgam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo - Bạn nhận xét. -HS chọn phép tính và tính -2 đội lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. Tập đọc: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu Kỹ năng: Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. KNS: Ra quyết định, ứng phó với căng thẳng, tư duy sáng tạo. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. Hiểu ý nghĩa của truyện: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khí đã khôn khéo thoát nạn.Những kẻ bội bạc như Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị -GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) Tiết 1 2. Bài cũ (3’) Nội quy đảo khỉ. Nhận xét . 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu -GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện đọc câu -Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. -Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. -Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi c) Luyện đọc đoạn +Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai? +Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? -Yêu cầu HS đọc nối đoạn. -Nhận xét d) Luyện đọc theo nhóm v Hoạt động 2: Thi đọc GV cho HS thi đua đọc trước lớp. GV nhận xét – tuyên dương. Tiết 2 v Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (15’) Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1. +Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? +Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? *Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé. Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2 +Cá Sấu định lừa Khỉ ntn? +Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình? +Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? -Yêu cầu HS đọc đoạn 3,4 +Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? (HSKG). +Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? +Theo em, Khỉ là con vật ntn? +Còn Cá Sấu thì sao? +Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? v Hoạt động 4: (15’) Thi đua đọc lại truyện theo vai. -GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp. -GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ) +Theo em, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không? -Giảng thêm: Cá Sấu Chính vì thế nhân dân ta có câu “Nước mắt Cá Sấu. GV nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài Hát -1HS đọc bài + TLCH -Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. -HS đọc nối tiếp câu. +Đọc các từ quả tim, leo trèo, quẫy mạnh, dài thượt, trấn tĩnh, -Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp bài. - ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng củ Cá Sấu. -Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn -HS đọc nối tiếp đoạn. -Sau đó, cả lớp cùng luyện đọc câu văn này: + Con vật bội bạc kia!// Đi đi!// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.// -HS đọc nối tiếp đoạn (l 2) -Các nhóm luyện đọc. -2 nhóm thi đua đọc trước lớp. -Bạn nhận xét. HS đọc bài -Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí. -Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi. 1 HS đọc bài. -Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. -Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh. -Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách -1HS đọc đoạn3,4 -Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân. -Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu. -Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. -Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính. -Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn. -2 đội thi đua đọc trước lớp. -HS trả lời -Bạn nhận xét. Chuẩn bị bài sau: Voi nhà. ........................................................... Chiều thứ hai, 22/2/2016 TOÁN: LUYỆN TẬP GỌI TÊN CÁC THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CHIA. I.Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về gọi tên các thành phần của phép chia. -Thực hành làm bài tập gọi tên các thành phần trong phép chia. -Tích cực học tập. II.Hoạt động dạy học: (32’) Bài 1:Tính rồi viết số thích hợp vào chỗ trống. Phép nhân phép chia Số bị chia Số chia Thương 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 6 2 3 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 Bài 2:Số? 2 x 7 = 2 x 8 = 2 x 9 = 2 x 10 = 14 : 2 = 16 : 2 = 18 : 2 = 20 : 2 = Bài 3:Có 10 cái bánh xếp vào trong các hộp,mỗi hộp có 2cái bánh .Hỏi có tất cả mấy hộp bánh? III/ Củng cố- dặn dò: (2’)Ôn bảng nhân. chia . Tiếng Việt: Bài tập thực hành ( Tiết 1- trang 36,37) I/ Mục tiêu: Đọc đúng, trôi chảy bài Hổ, Cua và Sẻ Hiểu nội dung bài để chọn câu trả lời đúng. II/ Hoạt động dạy học: TG Hoạt động thầy Hoạt động trò 2p 2p 4p 6p 4p 6p 8p 2p 1p 1. Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu bài GV đọc mẫu Hổ, Cua và Sẻ và hd đọc - Đọc từng câu nối tiếp - Đọc toàn bài ( gv kết hợp hd hs ngắt nghỉ và nhấn giọng các từ gợi cảm, gợi tả). - Đọc thầm trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm *Tìm hiểu bài: - GV hd hs đọc thầm bài và chọn câu trả lời đúng nhất đánh dấu vào - GV chốt lại 3. Củng cố: Bài đọc này muốn nói lên điều gì? 4. Dặn dò: Ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Hát một bài - HS theo dõi - HS đọc kết hợp đọc từ khó - 4 hs đọc - Lớp đọc nhẩm theo - HS đọc theo nhóm 3 - Đại diện 3 nhóm thi đọc- Lớp theo dõi - HS làm vào vở - Từng hs trình bày, lớp nhận xét, bổ sung - HS trả lời .. Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC BÀI QUẢ TIM KHỈ. .I.Mục tiêu: -Củng cố kiến thức đã học qua bài Quả tim khỉ. -Rèn kĩ năng đọc trôi chảy , đọc đúng ,đọc diễn cảm. -Tích cực học tập. II.Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS *Hướng dẫn đọc(30’) - GV đọc mẫu - Nhận xét -tuyên dương. *Củng cố dặn dò (2’) -Nhận xét tiết học. -HS đọc nối tiếp câu. -HS đọc nối tiếp đoạn (trước lớp + nhóm) -Thi đọc giữa các nhóm. -HS đọc diễn cảm + trả lời câu hỏi. -Nhận xét . .. Thứ ba ngày23 tháng 2 năm 2016 TOÁN: BẢNG CHIA 4 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Lập được bảng chia 4. 2Kỹ năng: Nhớ được bảng chia 4. Biết giải bài toán có một phép tính chia thuộc bảng chia 4. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) Luyện tập 2. Bài mới Giới thiệu: (1’) Bảng chia 4 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS lập bảng chia 4. Giới thiệu phép chia 4 a) Ôn tập phép nhân 4. -Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . +Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) Giới thiệu phép chia 4. +Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? *Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3 2. Lập bảng chia 4 -GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104) -Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. Ví dụ: Từ 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1 Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: Tóm tắt 4 hàng : 32 HS 1 hàng :.......HS ? Bài 3: ( HSKG) HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8 Trình bày: Bài giải Số hàng xếp được là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng -Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 32 : 4 = 8, nhưng cần giúp HS nhận biết đúng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia. GV nhận xét – tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS đọc bảng chia 4. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Một phần tư. -HS thực hiện. Bạn nhận xét. -HS quan sát -HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3 = 12. Có 12 chấm tròn. -HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa. HS thành lập bảng chia 4 4 : 4 = 1 24 : 4 = 6 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8 16 : 4 = 4 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 -HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. HS tính nhẩm. Nêu kết quả. 1HS lên bảng làm bài.Lớp làm vở. Bài giải: Số học sinh trong mỗi hàng là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh -HS sửa bài. -HS chọn phép tính và tính -HS đổi vở sửa bài. -Vài HS đọc bảng chia 4. KỂ CHUYỆN QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu 1Kiến thức: 2Kỹ năng: Biết thể hiện lời kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng nhân vật. Ra quyết định, ứng phó với căng thẳng, tư duy sáng tạo. 3Thái độ:Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II. Chuẩn bị: GV: Tranh III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) Bác sĩ Sói. 2. Bài mới Giới thiệu: (1’) Quả tim Khỉ. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm. -GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Bước 2: Kể trước lớp. -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. -Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét. -Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng. Đoạn 1: +Câu chuyện xảy ra ở đâu? Cá Sấu có hình dáng ntn? Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào? Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì? Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao? Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu ntn? Đoạn 1 có thể đặt tên là gì? Đoạn 2: Muốn ăn thịt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì? Cá Sấu định lừa Khỉ ntn? Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao? Khỉ đã nói gì với Cá Sấu? Đoạn 3: Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà? Khỉ nói với Cá Sấu điều gì? Đoạn 4: Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì? v Hoạt động 2: HS kể lại toàn bộ câu chuyện Yêu cầu HS kể theo vai. Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì? -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. -3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Chia mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn. 1 HS trình bày 1 bức tranh. -HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. -Câu chuyện xảy ra ở ven sông. -Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt. -Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã. Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? -Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. -Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả mà Khỉ hái. Khỉ gặp Cá Sấu. Mời Khỉ đến nhà chơi. -Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi định lấy tim của Khỉ. Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại. -Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn. -Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về. Khỉ trèo lên cây thoát chết. -Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu. Cá Sấu tẽn tò, lặn xuống nước, lủi mất. HS 1: vai người dẫn chuyện. HS 2: vai Khỉ. HS 3: vai Cá Sấu. -Phải thật thà. Trong tình bạn không được dối trá./ Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối. ............................................................................. CHÍNH TẢ : QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật 2Kỹ năng: Làm được bài tập 2 hoặc 3. 3Thái độ: Ham thích viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cu (3’) Cò và Cuốc. -GV đọc: lướt, lược, trướt, phước. Nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc bài viết chính tả. +Đoạn văn có những nhân vật nào? +Vì sao Cá Sấu lại khóc? +Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày +Đoạn trích có mấy câu? +Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? +Hãy đọc lời của Khỉ? +Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu? +Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì? +Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào? c) Hướng dẫn viết từ khó Cá Sấu, nghe, những, hoa quả d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Gọi HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Nhận xét, . Bài 2: Trò chơi GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung. -GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm, gọi lần lượt các nhóm trả lời. Tổng kết cuộc thi. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả Chuẩn bị bài sau:Voi nhà Hát -1 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào b/c -Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài. -Khỉ và Cá Sấu. -Vì chẳng có ai chơi với nó. -Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn. -Đoạn trích có 6 câu. -Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu. -Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? -Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. -Đặt sau dấu gạch đầu dòng. -Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm. -HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. -HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. -HS viết chính tả. -HS sửa bài. -Bài tập điền s hoặc x và chỗ trống thích hợp. -1HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vở Đáp án: say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục lọi Nhận xét, chữa bài. -Thi đua tìm tiếng -sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ, sơn ca, sam, -rút, xúc; húc. -HS nhắc lại các tiếng tìm được ........................ Hoạt động tập thể: Mái trường thân yêu của em I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được mái trường là ngôi nhà thứ hai của mình. - HS hiểu được yêu mái trường là phải biết bảo vệ và giữ gìn giữ cho trường lớp luôn sạch đẹp. - GD lòng yêu quê hương đất nước, yêu mái trường của mình cho HS hiểu. II. Đồ dùng sinh hoạt: Các đồ dùng để chơi trò chơi III. Các hoạt động sinh hoạt: tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 4p 14p 13p 2p H Đ1: Tập họp lớp H Đ2: Múa hát tập thể HĐ3: GV tổ chức cho HS ôn lại các trò chơi dân gian như: Đi chợ Rồng rắn lên mây Mèo đuổi chuột,Căng cù GV nêu cách chơi và luật chơi để HS nắm Tổ chức cho HS chơi Nhận xét HS chơi trò chơi * Sau khi tổ chức cho HS học tiết hoạt động ngoài giờ, GV cho HS thu dọn vệ sinh môi trường nơi các em đã chơi để môi trường được sạch sẽ hơn. HĐ4: Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học * Phần bổ sung: HS tập họp HS múa hát tập thể HS hát những bài hát nói về mái trường như: Em yêu trường em... HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV Chiều thứ ba, 23/2/2016 Toán: Bài tập thực hành ( tiết 1- trang 41) I/ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép chia 4 và giải toán có phép chia 4. Biết tìm một phần 4. II/ Hoạt động dạy học: tg GV HS 2p 7p 7p 6p 7p 7p 2p 1p 1. Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu bài Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Tính nhẩm: Bài 3: Đánh dấu (x ) vào ô trống dưới hình đã được tô màu một phần 4: Bài 4: Khoanh vào một phần 4 số bông hoa c ó trong mỗi hình: Bài 5: GV nêu đề toán - GV chấm một số vở 3.Củng cố: Chốt lại bài 4. Dặn dò: Ôn bài - Hát một bài - HS nêu yêu cầu đề bài - HS làm rồi vào vở - 3 em lên bảng làm - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu đề bài - HS làm rồi vào vở - 3 em lên bảng làm - Lớp nhận xét - HS đọc đề - nêu yêu cầu rồi làm vào vở - 2 em nêu kết quả - HS đọc đề - nêu yêu cầu rồi làm vào vở - 2 em nêu kết quả - HS nêu yêu cầu - Lớp làm vào vở - 1 em lên bảng giải TOÁN: ÔN BẢNG CHIA 4 I. Mục tiêu: Nhớ được bảng chia 4. Biết giải bài toán có một phép tính chia thuộc bảng chia 4. II. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) Luyện tập 2. Bài mới (31’) Bảng chia 4 Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: Tóm tắt 4 hàng : 28 HS 1 hàng :.......HS ? Bài 3: HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8 Trình bày: Bài giải Số hàng xếp được là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng -Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 32 : 4 = 8, nhưng cần giúp HS nhận biết đúng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia. GV nhận xét – tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS đọc bảng chia 4. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Một phần tư. -HS thực hiện. Bạn nhận xét. -HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. HS tính nhẩm. Nêu kết quả. 1HS lên bảng làm bài.Lớp làm vở. Bài giải: Số học sinh trong mỗi hàng là: 28 : 4 = 7 (học sinh) Đáp số: 7 học sinh -HS sửa bài. -HS chọn phép tính và tính -HS đổi vở sửa bài. -Vài HS đọc bảng chia 4. Tiếng Việt: Luyện viết chủ đề ( Bài 6) I/ Mục tiêu: - Viết đúng nét chữ, kiểu chữ, mẫu chữ. - Biết trình bày bài. Rèn “ VSCĐ ” II/ Hoạt động dạy học: TG GV HS 2p 3p 5p 23p 2p 1. Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu bài - GV gt bài và đọc bài viết - Trong bài những chữ nào được viết hoa? * Luyện viết từ khó –Viết bài vào vở - GV hd - GV theo dõi 3/ Nhận xét-Dặn dò: Viết phần còn lại - Hát một bài - HS theo dõi – 2 em đọc lại - HS nêu - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở - Rà soát lại bài – Đổi vở chấm chữa .................................................................... Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2016 TẬP ĐỌC VOI NHÀ I. Mục tiêu 1Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Ra quyết định, ứng phó với căng thẳng. 2Kiến thức: Hiểu ý nghĩa các từ mới: voi nhà, khựng lại, rú ga, vục, thu lu, lừng lững, Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK . Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) Quả tim khỉ Nhận xét, 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt. b) Luyện đọc câu. -Yêu cầu HS đọc từng câu. -Yêu cầu HS đọc từ khó trong bài c) Luyện đọc đoạn Gọi HS đọc chú giải. Hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn: Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. -Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc -Tổ chức cho các nhóm thi đọc Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc toàn bài. +Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? +Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển? +Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng? +Vì sao mọi người rất sợ voi? +Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến gần xe? +Con voi đã giúp họ thế nào? +Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Cho cả lớp hát bài Chú voi con ở Bản Đôn. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - HS đọc toàn bài và lần lượt trả lời các câu hỏi HS cả lớp theo dõi bài trong SGK. -HS đọc nối tiếp câu. + khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, chiếc xe, lúc lắc, quặp chặt, huơ vòi, lững thững, -HS nối tiếp nhau đọc. đọc từ đầu cho đến hết bài. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Dùng bút chì viết gạch chéo (/) để phân cách giữa các đoạn của bài. -HS đọc nối tiếp đoạn -Luyện ngắt giọng câu: +Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình/ lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// Lôi xong,/ nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo -Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi -Các nhóm đại diện thi đọc -HS đọc bài theo yêu cầu. -Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bị lún xuống vũng -Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không nhúc nhích. -Một con voi già lững thững xuất hiện. -Vì voi khoẻ mạnh và rất hung dữ. -Nép vào lùm cây, định bắn voi vì nghĩ nó sẽ đập nát -Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. -Vì con voi này rất gần gũi với người, biết giúp người qua cơn hoạn nạn. -HS vỗ tay hát bài Chú voi con ở Bản Đôn. ...................................................................... ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TT) I. Mục tiêu 1Kiến thức: Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghĩa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nghe nhẹ nhàng. 2Kỹ năng: Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại. Đồng tình ủng hộ với các bạn biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại KNS: KN giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. 3Thái độ: Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại. Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. II. Chuẩn bị GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. +Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện ntn? +Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra sao? GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại( Tiết 2). Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai. -Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau: + Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn cùng lớp bị ốm. + Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em. + Em gọi điện nhầm đến nhà người khác. Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự. v Hoạt động 2: Xử lý tình huống. -Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống sau: + Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà. + Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận. + Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. +Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Lịch sự khi đến nhà người khác. Hát -HS trả lời. Bạn nhận xét -Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống. -Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp. -Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống. + Lễ phép với người gọi điện đến là bố không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ về. + Nói rõ với khách của mẹ là đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại. + Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện. -Một số HS tự liên hệ thực tế. TOÁN : MỘT PHẦN TƯ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nhận biết Một phần tư, biết đọc , viết 1/4 2Kỹ năng: Thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bảng chia 4 GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4 Sửa bài 5: Số hàng xếp được là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Một phần tư Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần tư” Giới thiệu “Một phần tư” (1/4) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: +Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần bốn hình vuông (một phần bốn còn gọi là một phầ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2015_2016_duong_thi_c.doc