I. Mục tiêu
1. Kỹ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ,đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
2. Kiến thức:
-Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao,
-Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt lội.(TL được CH1,2,4). HS KG
3. Thái độ: -Ham thích học Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
-GV: Tranh minh họa bài tập đọc .Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động
27 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016 - Dương Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 29 tháng 2 năm 2016
TOÁN: MỘT PHẦN NĂM
Mục tiêu
1Kiến thức: - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) ” Một phần năm”, biết đọc ,viết 1/5.
2Kỹ năng: - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
3Thái độ: - Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (4’) Bảng chia 5
GV nhận xét
2. Bài mới Giới thiệu: (1’). Một phần năm
Phát triển các hoạt động (27’)
v HĐ1:Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
-HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
-Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
-HD HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
*Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông.
v Hoạt động 2: Thực hành
-HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
Đã tô màu 1/5 hình nào?
Nhận xét .
Bài 2: (HS K,G)
+Hình nào có 1/5 số ô vuông được tô màu?
+Ở hình nào được tô màu 1/5 số ô vuông?
-Nhận xét
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
+Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
+Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
-Nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Luyện tập.
-2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét
-Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông.
-HS viết: 1/5
-HS đọc: Một phần năm.
-HS đọc đề bài tập 1.
-Tô màu 1/5 hình A, hình D.
-HS đọc đề bài tập 2
-Tô màu 1/5 số ô vuông hình A
-Tô màu 1/5 số ô vuông ở hình C.
-HS đọc đề bài tập 3
-Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào.
-Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh.
TẬP ĐỌC
SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu
Kỹ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ,đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
Kiến thức:
-Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao,
-Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt lội.(TL được CH1,2,4). HS KG
Thái độ: -Ham thích học Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
-GV: Tranh minh họa bài tập đọc .Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (4’) Voi nhà.
-Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà.
-Nhận xét
2. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài một lượt
b) Luyện đọc câu.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc câu.
-Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
-Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
+Bài tập đọc có mấy đoạn?Các đoạn được phân chia ntn?
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
v Hoạt động 2: Thi đua đọc
d) Thi đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi của bài.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-HS nối tiếp nhau đọc câu.
+ Mị Nương, cơm nếp, nệp bánh chưng, dâng nước lên nước lũ, rút lui, lũ lụt,
-HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
-Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài.
-HS đọc trước nhóm của mình.
-Các nhóm thi đọc nối tiếp.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
TIẾT 2
v Tìm hiểu bài (20’)
+Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
+Họ là những vị thần đến từ đâu?
+Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
+Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì?
+Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
+Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
+Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn?
+Ai là người chiến thắng cuộc chiến đấu này?
@Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần.
+Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
-Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
*GV kết bạn: Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương ....
v Luyện đọc lại bài (12’)
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- nhận xét sau mỗi lần đọc
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
+Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-Hai vị thần là Sơn Tinh và Thủy Tinh.
-Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm.
-Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ.
-Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
-Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương.
-Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
-Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
-Sơn Tinh là người chiến thắng.
-Một số HS kể lại.(HS K,G trả lời )
-Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu.
-Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến.
-3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
-Em thích Sơn Tinh vì Sơn Tinh là vị thần tượng trưng cho sức mạnh của nhân dân ta.
-Em thích Mị Nương vì nàng là một công chúa xinh đẹp.
Chiều thứ hai 29/2/2016
Toán: Ôn bảng chia 5
I/ Mục tiêu:
-HS thuộc bảng chia 5 và biết cách làm toán liên quan đến phép chia.
II/ Hoạt động dạy học:
TG
GV
HS
2p
15p
15p
4p
1p
1. Ổn định:
2. Bài mới: gt bài
Bài 1: Ôn bảng chia 5
- GV yêu cầu HS đọc bảng chia 5
Bài 2: GV nêu một số bài tập liên quan đến phép chia 5
- Gv hd
3. Chấm – nhận xét:
4. Dặn dò: Ôn bài
Hát một bài
HS đọc 7 – 10 em
HS làm vào vở
Một số em lên bảng làm
Lớp nhận xét
..
Tiếng Việt: Bài tập thực hành ( Tiết 1- )
I/ Mục tiêu:
Đọc đúng, trôi chảy bài Cuộc phiêu lưu của Giọt Nước tí hon.
Hiểu nội dung bài để chọn câu trả lời đúng.
II/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
2p
2p
4p
6p
4p
6p
8p
2p
1p
1. Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu bài
GV đọc mẫu Cuộc phiêu lưu của Giọt Nước tí hon và hd đọc
- Đọc từng câu nối tiếp
- Đọc toàn bài ( gv kết hợp hd hs ngắt nghỉ và nhấn giọng các từ gợi cảm, gợi tả).
- Đọc thầm trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
*Tìm hiểu bài:
- GV hd hs đọc thầm bài và chọn câu trả lời đúng nhất đánh dấu vào
- GV chốt lại
3. Củng cố: Bài đọc này muốn nói lên điều gì?
4. Dặn dò: Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát một bài
- HS theo dõi
- HS đọc kết hợp đọc từ khó
- 4 hs đọc
- Lớp đọc nhẩm theo
- HS đọc theo nhóm 3
- Đại diện 3 nhóm thi đọc- Lớp theo dõi
- HS làm vào vở
- Từng hs trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
- HS trả lời
Tiếng Việt:(Luyện viết) SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Chép chính xác bài CT
2Kỹ năng: -Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 3Thái độ: - Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết bài.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (4’) Voi nhà.
- lụt lội, lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt.
2. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
-Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết.
+Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó
+Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
-Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con.
d) Viết chính tả
- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
-Thu và chấm một số bài.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Bé nhìn biển.
-1HS lên bảng viết bài, cả lớp viết b/c
-3 HS lần lượt đọc bài.
-Hùng Vương thứ mười tám. Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn.
-Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông.
-Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- HS Viết các từ khó vào b/c
- HS Viết bài vào vở .
- HS đổi vở chữa bài.
.
Thứ ba ngày 01 tháng 3 năm 2016
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - HS thuộc lòng bảng chia 5
2Kỹ năng: - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5)
3Thái độ: - Ham thích học Toán
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (4’) Một phần năm
2. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn:
10 : 5 = 2 30 : 5 = 6
Chữa bài, nhận xét .
Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột,
chẳng hạn:
5 x 2 = 10 10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
+ “Khi biết kết quả của 5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và 10 : 5 = 2 mà không cần tính”. Theo em đúng hay sai? Vì sao?
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài
5 bạn : 35 quyển vở.
Mỗi bạn :......quyển vở?
Bài 4: HS K,G
Bài 5: (HS K,G) HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
-Hình ở phần a) có 1/5 số con voi được khoanh vào.
- Nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
-HS cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến.
-HS suy nghĩ nối tiếp trả lời.
-2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
-2 HS lên bảng làm bài
-Cả lớp làm bài vào vở .
- đúng vì 2 phép chia
10 : 2 = 5 và 10 : 5 là các phép chia được lập ra từ phép nhân 5 x 2 = 10.
-1 HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng .HS cả lớp làm vào vở. Bài giải
Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là:
35: 5 = 7 (quyển vở)
Đáp số: 7 quyển vở
-2 dãy HS thi đua. Đội nào nhanh sẽ thắng.
..
KỂ CHUYỆN:
SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Nắm được nội dung câu chuyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
2Kỹ năng:-Xếp đúng thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện (BT1).Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện.(BT2)
3Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: 3 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (4’) Quả tim khỉ
2. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
Treo tranh và cho HS quan sát tranh.
+ Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?
+Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
+Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
+Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
+Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
-Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung truyện.
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện
-GV chia Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại truyện trong nhóm: Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Quan sát tranh.
-trận đánh của hai vị thần. Thủy Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước, Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ.
- nội dung cuối cùng của câu chuyện.
-cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương.
-Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện.
-Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương.
-1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 3, 2, 1.
-HS tập kể chuyện trong nhóm.
-HS K,G thi kể
-HS nêu.
CHÍNH TẢ: (Tập chép)
SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Chép chính xác bài CT
2Kỹ năng: -Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm các bài tập (2)a/b hoặc BT(3)a/b
3Thái độ: - Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (4’) Voi nhà.
- lụt lội, lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt.
2. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
-Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết.
+Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó
+Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
-Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con.
d) Viết chính tả
- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
-Thu và chấm một số bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh.
Bài 2: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Bé nhìn biển.
-1HS lên bảng viết bài, cả lớp viết b/c
-3 HS lần lượt đọc bài.
-Hùng Vương thứ mười tám. Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn.
-Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông.
-Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- HS Viết các từ khó vào b/c
- HS Viết bài vào vở .
- HS đổi vở chữa bài.
-HS làm bảng . Cả lớp làm bài vào vở Đáp án:
-trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền cành;....
-số chẵn, số le; chăm chỉ, lỏng lẻo; mệt mỏi,..
-HS chơi trò tìm từ.
Hoạt động ngoài giờ
Môi trường sống của em
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được môi trường của em đang sống cần phải trong lành.
- HS hiểu được cần phải giữ gìn môi trường sống của mình,
- GD lòng yêu quý môi trường xung quanh
II. Đồ dùng sinh hoạt:
Các đồ dùng để chơi trò chơi
III. Các hoạt động sinh hoạt:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
H Đ1: (5’) Tập họp lớp
H Đ2(13’) Múa hát tập thể
HĐ3: (13’) GV tổ chức cho HS ôn lại các trò chơi dân gian như:
Đi chợ
Rồng rắn lên mây
Mèo đuổi chuột
GV nêu cách chơi và luật chơi để HS nắm
Tổ chức cho HS chơi
Nhận xét HS chơi trò chơi
* Sau khi tổ chức cho HS học tiết hoạt động ngoài giờ, GV cho HS thu dọn vệ sinh môi trường nơi các em đã chơi để môi trường được sạch sẽ hơn.
IV. Củng cố dặn dò: (2’)
GV nhận xét tiết học
HS tập họp
HS múa hát tập thể
HS hát những bài hát nói về môi trường sống của mình
HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV
Chiều thứ ba,01/3/2016
Toán: Bài tập thực hành ( tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Biết cách thực hiện phép chia 5, chia 4 cách tìm thừa số chưa biết và giải toán có phép chia 3.
Biết tìm một phần 5.
II/ Hoạt động dạy học:
tg
GV
HS
2p
8p
7p
6p
6p
6p
2p
1p
1. Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
- GV hd
Bài 2: Tính theo mẫu
- GV hd
Bài 3: GV nêu đề toán
Bài 4: Tương tự
Bài 5: Khoanh vào câu trả lời đúng
- GV chấm một số vở
3.Củng cố: Chốt lại bài
4. Dặn dò: Ôn bài
- Hát một bài
- HS nêu yêu cầu đề bài
- HS làm rồi vào vở - 3 em lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu đề bài
- HS làm rồi vào vở - 3 em lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- Lớp làm vào vở - 1 em lên bảng giải
- HS đọc đề - nêu yêu cầu rồi làm vào vở
- 2 em nêu kết quả
................................................
TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu
- HS thuộc lòng bảng chia 5
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5)
II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (4’) Một phần năm
2. Bài mới (31’) Luyện tập.
Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn:
10 : 5 = 2 30 : 5 = 6
Chữa bài, nhận xét .
Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột,
chẳng hạn:
5 x 2 = 10 10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
+ “Khi biết kết quả của 5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và 10 : 5 = 2 mà không cần tính”. Theo em đúng hay sai? Vì sao?
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài
5 bạn : 35 quyển vở.
Mỗi bạn :......quyển vở?
Bài 4: HS K,G
Bài 5: (HS K,G) HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
-Hình ở phần a) có 1/5 số con voi được khoanh vào.
- Nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
-HS cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến.
-HS suy nghĩ nối tiếp trả lời.
-2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
-2 HS lên bảng làm bài
-Cả lớp làm bài vào vở .
- đúng vì 2 phép chia
10 : 2 = 5 và 10 : 5 là các phép chia được lập ra từ phép nhân 5 x 2 = 10.
-1 HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng .HS cả lớp làm vào vở. Bài giải
Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là:
35: 5 = 7 (quyển vở)
Đáp số: 7 quyển vở
-2 dãy HS thi đua. Đội nào nhanh sẽ thắng.
..
Tiếng Việt: Luyện đọc:Sơn Tinh Thủy Tinh.
.I.Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức đã học qua bài Sơn Tinh Thủy Tinh.
. -Rèn kĩ năng đọc trôi chảy , đọc đúng ,đọc diễn cảm.
-Tích cực học tập.
II.Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
*Hướng dẫn đọc(30’)
- GV đọc mẫu
- Nhận xét -tuyên dương.
*Củng cố dặn dò (2’)
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc nối tiếp câu.
-HS đọc nối tiếp đoạn (trước lớp + nhóm)
-Thi đọc giữa các nhóm.
-HS đọc diễn cảm + trả lời câu hỏi.
-Nhận xét .
Thứ tư ngày 02 tháng 3 năm 2016
TẬP ĐỌC:
BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Bước đầu biết đọc rành mạch ,thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên.
2Kỹ năng: - Hiểu được ý nghĩa các từ mới: bễ, còng, sóng lừng,
- Hiểu bài văn: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.(trả lời được các CH trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu)
3Thái độ: - Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (4’)Sơn tinh thuỷ tinh.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
b)Luyện đọc câu:
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
-Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
c) Luyện đọc đoạn
-Y/cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
-T/chức HS luyện đọc theo nhóm có 4 HS.
d) Thi đọc giữa các nhóm
-T/chức HS thi đọc từng khổ thơ.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Gọi 1 HS đọc chú giải.
+Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng.
+Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
+Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
-GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng.
-T/chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
- CBB: Tôm Càng và Cá Con.
- Nhận xét giờ học.
-3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi .
-Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm theo.
-HS đọc nối tiếp câu.
-bãi giằng, giơ gọng, sóng lừng,lon ta lon ton.
-HS Đọc nối tiếpcâu (lần 2).
-Tiếp nối nhau đọc đoạn.
-Lần lượt từng HS đọc trong nhóm.
-Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi .
-Tưởng rằng biển nhỏ ; Mà to bằng trời
Như con sông lớn ; Chỉ có một bờ
Biển to lớn thế.
-Bãi giằng với sóng ; Chơi trò kéo co
Lon ta lon ton
- HS cả lớp đọc lại bài và trả lời:
- Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em thấy biển rất rộng......
- Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng như em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo co....
-Học thuộc lòng bài thơ.
- cá nhân thi đọc .
Đạo đức:
Thực hành KN giữa học kỳ II
I.Mục tiêu:
-Củng cố các kĩ năng đã học, biết vận dụng vào cuộc sống
-Rèn KN ghi nhớ, khắc sâu và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
-GD ý thức tự giác tích cực học tập..
II.Các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
3P
12P
15P
3P
*Khởi động: Cho hát bài hát Cả nhà thương nhau
*HĐ1: Hướng dẫn nhắc lại các bài đã học
GV nhận xét chốt các ý kiến mà HS đã nêu ra
*HĐ2: Hướng dẫn tự liên hệ
- Nêu yêu cầu
- GV nhận xét kỹ năng tiếp thu bài của HS qua quá trình học giữa HKII.
Biểu dương những HS học tốt.
HĐ3:Củng cố - dặn dò:
- Thực hiện những điều đã học
- Dặn dò.
Bài hát: Cả nhà thương nhau
- Nêu các bài học đã học: Trả lời câu hỏi của GV
- Tự ien hệ: em đã thực hiện các điều đã học như thế nào:
- Trả lại của rơi
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
Từng đôi một tự ien hệ
Trình bày trước lớp
Các em khác nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe, theo dõi
.
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.
2Kỹ năng: - Biết giải bài toán có một phép tính nhân(trong bảng nhân5)
- Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
3Thái độ: - Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (4’) Luyện tập
2. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Luyện tập chung
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu:
-Tính 3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 : 2 = 12 : 2
= 6
Bài 2: HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và tìm một thừa số trong một tích.
Bài 3: HS K,G Hình đã được tô màu:
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
Mỗi chuồng : 5 con thỏ.
4 chuồng :....con thỏ?
Bài 5: HSK,G Tổ chức cho HS thi xếp hình
GV tuyên dương HS xếp hình nhanh trước lớp.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Giờ, phút.
-HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
HS tính theo mẫu các bài còn lại
3HS lên bảng- HS làm bài vào vở.
HS sửa bài.
5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10
b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10
c) 2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8
-2 HS lên bảng - cả lớp làm bài vào vở .
a) X + 2 = 6 X x 2 = 6
X = 6 - 2 X = 6 : 2
X = 4 X = 3
b) 3 + X = 15 3 x 5 = 15
X = 15 –3 X = 15 : 3
X = 5 X = 5
-HS thảo luận nhóm 2 -Nêu kết quả
½ số ô vuông là hình C
¼ số ô vuông là hình D
1/3 số ô vuông là hình A
1/5 số ô vuông là hình B
-HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở .
Số con thỏ của 4 chuồng có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con thỏ)
Đáp số : 20 con thỏ
-Cả lớp cùng thi xếp hình. HS nào xếp hình nhanh, có nhiều cách xếp được tuyên dương trước lớp.
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO ?
I. Mục tiêu
1Kiến thức: - Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1,BT2)
2Kỹ năng: - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?( BT3,BT4)
3Thái độ: - Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (4’)
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
2. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Từ ngữ về sông biển.Đặt và TLCH“Vì sao?”.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Chia mỗi nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các em thảo luận với nhau để tìm từ theo yêu cầu của bài
-Nhận xét- tuyên dương .
Bài 2 -Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài vào Vở
. Đáp án: sông; suối; hồ
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: giúp HS trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao?
Bài 3 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi.
-Kết luận: Trong câu văn phần in đậm là lí do cho việc “Không được bơi ở đoạn sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu hỏi.
Bài 4 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp với nhau theo từng câu hỏi.
Nhận xét .
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Từ ngữ về sông biển.
Dấu phẩy
-2 HS làm bài tập 3
- Đọc yêu cầu.
-Thảo luận theo yêu cầu,kết quả bài làm: tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão biển, lốc biển,
-tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước.
-HS tự làm bài sau đó phát biểu ý kiến.
-Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
-HS suy nghĩ, nối tiếp nhau phát .
-Nghe hướng dẫn và đọc câu hỏi: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?”
- dựa vào nội dung của bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh để trả lời câu hỏi.
-Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS trình bày trước lớp.
a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương?
Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng là người mang lễ vật đến trước....
.
Thứ năm ngày 03 tháng 3 năm 2016
TOÁN:
GIỜ, PHÚT
Mục tiêu
1Kiến thức: - Biết 1 giờ có 60 phút. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 13, số 6. Biết đơn vị đo thời gian : giờ, phút.
2Kỹ năng: - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
3Thái độ: - Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
Mô hình đồng hồ (bằng nhựa hoặc bằng bìa). Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
2. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giờ, phút.
Phát triển các hoạt động (27’)
v H. động1: G. thiệu cách xem giờ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6
-GV nói: “Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gi
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2015_2016_duong_thi_c.doc