Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016 - Dương Thị Cẩm Nhung

I. Mục tiêu :

1. KN: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

KNS: Tự nhận thức, ra quyết định.

2. KT: - Hiểu nội dung: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1,3,4,5)

3.TĐ: - HS phải thật thà, dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.

II. Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ bài học.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc23 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016 - Dương Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Thứ hai ngày 04 tháng 04 năm 2016 Toán: KI LÔ MÉT I. Mục tiêu : 1.KT: - Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét, nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ. 2.KN: - Đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét, tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km. 3.TĐ: - Cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Việt Nam III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4’) 1m = dm 1m = cm 2. Bài mới: a. Giới thiệu.(1’) b. Giảng bài mới. * HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài km.(10’) +Ta đã học các đơn vị đo độ dài là cm , dm, m. -Để đo các khoảng cách lớn chẳng hạn quãng đường giữa hai điểm ta dùng một đơn vị đo lớn hơn là kilômét. +ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài viết tắt: km. 1km = 1000 m * HĐ 2: Thực hành (18’) Bài 1: Bài 2: - HD HS giải toán. Bài 3: - HD HS nhìn hình vẽ trả lời câu hỏi? Bài 4: HD HS quan sát bản đồ.(HS K,G) Nhận biết độ dài các quãng đường.Vậy Cao Bằng xa Hà Nội hơn. Các phần khác tương tự. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập về nhà. - CBB: Mi-li-mét. -HS làm bảng. -HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhắc lại. - 1HS làm bảng - Lớp làm vở. 1dm = 10cm 1m = 100cm 1km = 1000m 100cm = 1m 10dm = 1m 1000m = 1km - 3HS làm bảng - Lớp làm vở. a, Quãng đường AB dài 23 km b, Quãng đường BD dài 42 + 48 = 90 km c, Quãng đường CA dài 23 + 42 = 65 km. -Hoạt động nhóm 2. -Nối tiếp trả lời. - HS quan sát rồi trả lời. So sánh 285km > 169km Tập đọc: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu : 1. KN: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. KNS: Tự nhận thức, ra quyết định. 2. KT: - Hiểu nội dung: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1,3,4,5) 3.TĐ: - HS phải thật thà, dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (4’) -Đọc bài Cây đa quê hương. + Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì? B. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới. (1’) b. Hướng dẫn luyện đọc: (30’) 1. GV đọc mẫu toàn bài. 2. HD HS luyện đọc + giải nghĩa từ. + HD đọc từ khó: quây quanh, reo lên, trìu mến, 3.Luyện đọc đoạn. - HD chia đoạn. + HD đọc đúng các câu hỏi. + HD đọc lời đáp của các cháu. 4.Đọc đoạn trong nhóm. 5.Thi đua đọc. -Nhận xét - bình chọn bạn đọc hay , nhóm đọc hay. c.HD tìm hiểu bài.(20’) + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? GV:® Sự quan tâm của Bác rất chu đáo, tỉ mỉ, cụ thể. + Bác Hồ hỏi các em HS những gì?(HS K,G) + Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì? + Các em đề nghị Bác chia kẹo cho ai? + Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác chia? + Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan. d. Luyện đọc lại.(13’) - Các nhóm tự phân vai. - Bình chọn nhóm đọc hay. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) +Câu chuyện này cho em biết điều gì? - Liện hệ thực tế. - Về nhà xem trước tiết kể chuyện. -Nhận xét tiết học. -2 HS đọc bài Cây đa quê hương trả lời câu hỏi - HS nối tiếp đọc từng câu. -HS đọc từ khó. - HS nối tiếp đọc lại từng câu (lần 2 ). - HS nối tiếp đọc đoạn. - HS đọc lại nhấn giọng các từ dùng để hỏi. - Lời đáp vui, nhanh nhảu nhưng kéo đài giọng. - HS đọc từ ngữ khó được chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm 3. - Thi đọc giữa các nhóm. *1 HS đọc đoạn 1. - Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa .... *1HS đọc đoạn 2. -“Các cháu chơi có vui không? ”... -Bác quan tâm rất tỉ mỉ đến cuộc sống của thiếu nhi.Bác còn chia kẹo cho các em. - Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những người ngoan. Chỉ ai ngoan mới được chia kẹo. *1 HS đọc đoạn 3. - Vì Tộ thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. - Tộ biết nhận lỗi, Tộ thật thà dũng cảm nhận khuyết điểm. -Các nhóm thi đọc theo vai. - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác quan tâm xem thiếu nhi ăn ở, học tập như thế nào? Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà, dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. .. Chiều thứ hai,04/4/2016 Tiếng Việt: BÀI TẬP THỰC HÀNH ( Tiết 1- trang 83,84) I/ Mục tiêu: Đọc đúng, trôi chảy bài Chiếc vũng bạc. Hiểu nội dung bài để chọn câu trả lời đúng. II/ Hoạt động dạy học: TG Hoạt động thầy Hoạt động trũ 2p 2p 4p 7p 4p 7p 5p 2p 1. Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu bài - GV đọc mẫu bài Chiếc vũng bạc và hd đọc - Đọc từng câu nối tiếp - Đọc toàn bài ( gv kết hợp hd hs ngắt nghỉ và nhấn giọng các từ gợi cảm, gợi tả). - Đọc thầm trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm *Tỡm hiểu bài: - GV hd hs đọc thầm bài và chọn câu trả lời đúng nhất đánh dấu vào - GV chốt lại 3. Củng cố: Bài đọc này muốn nói lên điều gỡ? 4. Dặn dũ: Ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Hát một bài - HS theo dừi - HS đọc kết hợp đọc từ khó - 4 hs đọc - Lớp đọc nhẩm theo - HS đọc theo nhóm 3 - Đại diện 3 nhóm thi đọc- Lớp theo dừi - HS làm vào vở - Từng hs trỡnh bày, lớp nhận xột, bổ sung - HS trả lời Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC BÀI AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG. I.Mục tiêu: -Củng cố kiến thức đó học qua bài Ai ngoan sẽ được thưởng. -Rèn kĩ năng đọc trôi chảy , đọc đúng ,đọc diễn cảm. II.Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định: (2’) 2. Bài mới: Giới thiệu bài *Hướng dẫn đọc (30’) - GV đọc mẫu - Nhận xét -tuyên dương. 3.Củng cố dặn dũ (2’) -Nhận xét tiết học. - Hát một bài -HS đọc nối tiếp câu. -HS đọc nối tiếp đoạn (trước lớp + nhóm) -Thi đọc giữa các nhóm. -HS đọc diễn cảm + trả lời câu hỏi. -Nhận xét TOáN: MÉT VÀ KI-LÔ-MÉT. I.Mục tiêu: Củng cố kiến thức luyện tập về mối quan hệ giữa mét và kilômét. Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng Km. II.Hoạt động dạy học: Củng cố mối quan hệ giữa cm - dm ; m - km. (6’) 2. HS làm bài vào vở.(20’) Bài 1: Số . 1m =.....dm 20cm =........dm 1m =.........dm 5m =......dm 1m = .......cm 1km = ........m Bài 2:Tính. 30m + 40m = 44m - 17m = 57m + 7m = 63m - 25m = Bài 3: Điền dấu .= 1m .......100cm 68m + 23m......90m 1000m......1km 9m + 4m.......1km Sửa bài (5’) ...................................................................................... Thứ ba ngày 05 tháng 04 năm 2016 Toán: MI - LI - MÉT I. Mục tiêu : 1.KT: Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài; biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơnvị đo độ dài : xăng-ti-mét, mét; biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản. 2.KN: - Đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét, đổi đơn vị đo độ dài : cm, m mm. 3.TĐ: - Cẩn thận, chính xác khi đổi đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: - Thước đo có độ dài Mi-li-mét. III.Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra bài tập về nhà. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới.(1’) b. Giảng bài mới. * HĐ1: (10’)Giới thiệu đơn vị đo độ dài mm. -GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo độ dài đã học. -GV giới thiệu đơn vị mm. + HD HS quan sát trên thước kẻ: Độ dài từ 0 đến vạch 1 được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau? - Độ dài chính 1 phần chính là 1 mm vậy 1cm = ? mm viết 1m = ? mm * HĐ2: (18’)Thực hành Bài 1: HS tự làm Bài 2: / 153. Bài 3: /153.(HS K,G) Bài 4: HD HS ước lượng và viết đơn vị đo thích hợp. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập về nhà. - HS làm bài tập. -HS kể tên các đơnvị đo độ dài : cm, dm, m, km -HS quan sát -10 phần bằng nhau. -10 mm 1cm = 10 mm 1m = 1000 mm - HS nhắc lại - HS xem hình vẽ trong sgk -HS làm bài vào vở - 1 HS làm bảng. 1cm = 10mm 1m = 1000mm 5cm = 50mm 1000mm = 1m 10mm = 1cm 3cm = 30mm - HS quan sát và nêu cách đo và đọc độ dài các đoạn thẳng. MN = 60mm, AB = 30mm, CD = 70mm - HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam g -1HS làm bảng Chu vi hình tam giác là: 24 + 16 + 28 = 68 (mm) Đáp số: 68 mm a, 10mm b, 2mm c, 15cm Kể chuyện: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu: 1. KT: - Nắm được nội dung từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng. 2. KN: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. KNS: Tự nhận thức, ra quyết định 3. TĐ: - Chăm ngoan, học giỏi xứng đáng cháu ngoan Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Kể chuyện Những quả đào. +Em thích nhân vật nào? Vì sao? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới.(1’) b. HD kể chuyện.(28’) * Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh. - GV HD HS quan sát tranh: Tranh 1 Tranh 2 Tranh 3 - HD HS kể trong nhóm. -GV và cả lớp nhận xét. * Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện. (HS K,G ) -GV và cả lớp nhận xét. * Hoạt động 3: kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời kể của bạn Tộ.(HS K,G) - Giúp HS hiểu yêu cầu đề bài, coi chính mình là Tộ. - GV và cả lớp nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) +Qua câu chuyện này em học được đức tính gì tốt của bạn Tộ? - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. -2 HS nối tiếp kể những quả đào trả lời câu hỏi - HS quan sát nói nhanh nội dung tranh. - Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Bác đi giữa đoàn HS. Nắm tay 2 em nhỏ. - Bác Hồ đang trò chuyện hỏi han các em HS. - Bác khen bạn Tộ ngoan. Biết nhận lỗi. - HS dựa vào tranh, kể lại từng đoạn truyện trong nhóm. - 3 HS đại diện 3 nhóm thi kể nối tiếp mỗi em kể 1 đoạn. - 3 HS đại diện 3 nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1 HS kể mẫu. - HS kể trước lớp. - Đức tính thật thà, dũng cảm biết nhận lỗi. .. Chính tả (nghe viết): AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu : 1.KT: - Nghe - viết chính xác bài chính tả Ai ngoan sẽ được thưởng. 2.KN: -Trình bày đúng đoạn văn xuôi, làm đúng bài tập (2)a/b. 3.TĐ: - Viết chữ sạch, đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra nài cũ: (4’) -GV đọc : xám xịt, sà xuống, xơ xác, sầm sập. -Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới.(1’) b. Giảng bài mới.(28’) * HD chuẩn bị. -GV đọc bài viết. + Thấy Bác đến các em nhỏ vui mừng như thế nào? - HD viết chữ khó: Bác Hồ, ùa tới, quây quanh, dắt, non nớt, trìu mến... -Nhận xét . * HD viết chính tả. -GV đọc * Chấm, chữa bài. -GV chấm 7 bài. - Nhận xét bài viết. * HD làm bài tập - Bài 2 a -GV và cả lớp chữa bài tập 2b 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại những chữ viết sai. -CBB: Cháu nhớ Bác Hồ. -HS viết bảng con: xám xịt, sà xuống, xơ xác, sầm sập. - 2 HS đọc bài viết - Chạy ùa tới, quây quanh, muốn nhìn Bác thật rõ. - HS tập viết vào bảng con. - HS nghe viết vào vở. - HS soát lỗi. -Nộp vở. - HS tự làm bài tập vào vở. +cây trúc, chúc mừng. +trở lại, che chở. +Ngồi bệt, trắng bệch, chênh chếch, đồng hồ chết. ..................................................................... Hoạt động ngoài giờ Tên bài: EM YÊU QUÊ HƯƠNG EM. I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được tỡnh yờu quờ hương đất nước là điều mà mỗi HS đều phải có. - HS hiểu được yêu quê hương đất nước là phải biết bảo vệ và giữ gỡn giữ cho quờ hương ngày càng đẹp hơn. - GD lũng yờu quờ hương đất nước của mỡnh cho HS. II. Đồ dùng sinh hoạt: Các đồ dùng để chơi trũ chơi III. Các hoạt động sinh hoạt: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 5P 12P 15P 2P H Đ1: Tập họp lớp H Đ2: Múa hát tập thể HĐ3: GV tổ chức cho HS ôn lại các trũ chơi dân gian như: Mèo đuổi chuột Ù mọi Ô làng Nhảy dây GV nêu cách chơi và luật chơi để HS nắm Tổ chức cho HS chơi Nhận xét HS chơi trũ chơi * Sau khi tổ chức cho HS học tiết hoạt động ngoài giờ, GV cho HS thu dọn vệ sinh môi trường nơi các em đó chơi để môi trường được sạch sẽ hơn. IV. Củng cố dặn dũ: GV nhận xét tiết học HS tập họp HS múa hát tập thể HS hát những bài hát nói về quê hương mỡnh. HS chơi trũ chơi theo hướng dẫn của GV Chiều thứ ba, 05/4/2016 Toán: BÀI TẬP THỰC HÀNH ( tiết 1- trang 87,88) I/ Mục tiêu: - Ôn về đơn vị km và mét. II/ Hoạt động dạy học: tg GV HS 2p 8p 7p 6p 6p 5p 2p 1p 1. Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu bài Bài 1: Điền số: Bài 2: Tính (theo mẫu): -GV HD Bài 3: Viết km,cm, mm vào ô trống Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống Bài 5: Đố vui: Vẽ thêm 1 đoạn thẳng vào hỡnh để được 8 hỡnh tam giỏc. - GV HD để hs điền đúng. - GV chấm một số vở 3.Củng cố: Chốt lại bài 4. Dặn dũ: Ôn bài - Hát một bài - HS nêu yêu cầu đề bài - HS làm rồi nối tiếp nêu kết quả - Lớp nhận xét - Hs nêu yêu cầu - Làm vào vở - 3 em nêu kết quả – lớp nhận xét - Hs nêu yêu cầu - Làm vào vở - 3 em nờu cỏch tỡm rồi làm vào vở – Lớp nhận xét - Hs nêu yêu cầu - Lớp làm vào vở - 2 em lên bảng làm - HS nêu yêu cầu - 1 em nêu kết quả ................................................ Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT CHỦ ĐỀ ( Bài 1,2 chữ nghiêng) I/ Mục tiêu: - Viết đúng nét chữ, kiểu chữ, mẫu chữ. - Biết trỡnh bày bài. Rèn “ VSCĐ ” II/ Hoạt động dạy học: TG GV HS 2p 3p 5p 23p 2p 1p 1. Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu bài - GV gt bài và đọc bài viết - Trong bài những chữ nào được viết hoa? * Luyện viết từ khó –Viết bài vào vở - GV hd - GV theo dừi 3/ Nhận xét-Dặn dũ: Viết phần cũn lại * Phần bổ sung: - Hát một bài - HS theo dừi – 2 em đọc lại - HS nêu - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở - Rà soát lại bài – Đổi vở chấm chữa . Thứ tư ngày 06 tháng 04 năm 2016. Tập đọc: CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. Mục tiêu : 1.KN: - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí; bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2.KT: - Hiểu được nội dung: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu .( trả lời được CH 1,3,4; thuộc 6 dòng thơ cuối) 3.TĐ: - Kính trọng, biết ơn tình cảm Bác Hồ dành cho các em. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc, ảnh Bác Hồ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm ta bài cũ: (4’) -Đọc bài Ai ngoan sẽ được thưởng -Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài.(1’) b. Hướng dẫn luyện đọc: (10’) - GV đọc mẫu toàn bài. -Luyện đọc câu. - HD đọc từ: Ô Lâu, chòm râu, bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ. - HD HS chia đoạn 2 đoạn: đoạn 1: đoạn 2: - HD đọc ngắt nhịp, tách các cụm từ ở 1 số dòng thơ. -HD đọc đoạn trong nhóm. -HD thi đọc . c. HD tìm hiểu bài.(10’) + Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu? + Vì sao bạn phải “cất thẩm “ảnh Bác? (HS K,G) + Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ. d. HD đọc thuộc lòng bài thơ.(8’) - HD học thuộc lòng từng đoạn thơ - Thi đọc thuộc từng đoạn. - Học thuộc lòng bài thơ (HS K,G) 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Liên hệ thực tế. - Nhận xét giờ học . - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. -2 HS đọc bài Ai ngoan sẽ được thưởng và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ - HS đọc lại từ. -HS đọc nối tiếp câu lần 2. - 8 dòng đầu. - 6 dòng còn lại - HS nối tiếp đọc đoạn(2 lần) - HS đọc lại - HS đọc từ ngữ khó cần chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Vùng ven sông Ô Lân. Con sông chảy qua Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. - Giặc cấm nhân dân ta giữ ảnh Bác cấm hướng về cách mạng, Bác Hồ. -Bác hiện lên rất đẹp trong tâm trí bạn nhỏ; Đôi má Bác hồng hào; râu tóc bạc phơ.Mặt tựa vì sao. - Đêm nhớ Bác, giơ ảnh Bác cất thầm ngắm Bác, càng ngắm càng nhớ. Ôm hôn.... - HS nhẩm đọc thuộc từng dòng thơ. - HS thi đọc từng đoạn thơ. -3HS đọc thuộc bài thơ. Đạo đức: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1) I. Mục tiêu: 1.KT: - Học sinh hiểu lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. 2.KN: - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật cóích. KNS: đảm nhận trách nhiệm bảo vệ loài vật có ích. 3.TĐ: - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (4’) *Trò chơi tiếp sức: Kể tên những con vật có ích. -Nhận xét - biểu dương. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2.Trò chơi đố vui đoán xem con gì?(8’) -GV phổ biến luật chơi . -GV giơ tranh ảnh các loài vật . -Tổ nào có nhiều câu trả lời nhanh và đúng là thắng. *Kết luận : Hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống ..... 3. Thảo luận nhóm: (10’) -GV chia nhóm HS và nêu câu hỏi: a)Em biết những con vật nào có ích? b)Hãy kể những ích lợi của chúng? c)Cần làm gì để bảo vệ chúng? -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu các nhóm trình bày. *Kết luận: (SGV) 4. Chơi đóng vai: (10’) - Nêu tình huống. *Kết luận : Các bạn nhỏ trong tranh biết bảo vệ chăm sóc loài vật(1,2,3) Bằng và Đạt trong tranh 2 đã có hành động sai đã bắn súng cao su vào loài vật có ích . 5. Liên hệ: +Em đã biết bảo vệ loài vật chưa? Hãy kể một vài việc làm cụ thể. * Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.(HS K,G) 6. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Lần lượt học sinh kể. -HS tham gia chơi. -HS trả lời tên con vật và ích lợi của chúng. -HS theo dõi lắng nghe nhiệm vụ. + Đọc yêu cầu của bài . -Thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét bổ xung. -Quan sát tranh 1, 2,3,4, /45-46. - Thảo luận nhóm đôi. -Đại diện nhóm trình bày. -HS nối tiếp nhau kể. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiệu : 1.KT: - Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học. 2.KN: - Thực hiện phép tính, giải bài toán, dùng thước để do độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm. 3.TĐ: - Tích cực học tập, cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra bài tập về nhà. -Nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : (1’) b. Luyện tập: (28’) Bài 1: /154. -Chú ý viết tên đơn vị ở kết quả. Bài 2: /154. -HD HS phân tích đề và giải toán. Bài 3: ( HS K,G) Bài 4: -HD HS đo độ dài các cạnh rồi tính chu vi của hình tam giác. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học - Về nhà làm bài tập. -CBB: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. -HS làm bài tập. -HS đọc yêu cầu. -2HS làm bảng - Lớp làm vở. 13m + 15m = 28m 66km - 24km = 42km 23mm + 42mm = 65mm 5km x 2 = 10 km 18m : 3 = 6m 25mm : 5 = 5mm - HS đọc đề. - HS tóm tắt, giải trên bảng - Lớp làm vở. Bài giải: Người đó đi quãng đường là: 18 + 12 = 30 (km) Đáp số: 30 km. - HS nêu rồi khoanh vào chữ C. - HS đọc đề bài ® đo các canh. - HS nhắc lại Tính chu vi hình tam giác. - HS làm vào vở - 1HS làm bảng. Bài giải: Chu vi hình tam giác là: 3 + 4 + 5 = 12 (cm) Đáp số: 12cm .. Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ I. Mục tiêu : 1.KT: - Mở rộng một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ và tình cảm của thiếu nhi . 2.KN: - Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác(BT1); biết đặt câu với từ tìm được ở BT1(BT2) .Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn (BT3) 3.TĐ: - Chăm ngoan học giỏi, kính trọng những tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 3. - Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) + Hỏi đáp có cụm từ Để làm gì? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. HD làm bài tập.(28’) Bài 1: + GV chia nhóm phát bút dạ và giấy. -GV nhận xét chốt. Bài 2: +Đặt câu với mỗi từ em tìm được. -GV nhận xét - Tuyên dương những em đặt câu hay. Bài 3: -Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào vở. -GV ghi những câu hay lên bảng. -Nhận xét tuyên dương những HS nói tốt. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà tự viết lên cảm xúc của mình về Bác. -2 cặp thực hiện hỏi đáp có cụm từ để làm gì? - HS đọc yêu cầu của đề bài, - Các nhóm 4 thảo luận 5 phút. - Đại diện nhóm dán lên bảng đọc to từ vừa tìm. a)Yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo .. b) Kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, thương nhớ, nhớ thương - HS đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi. VD: +Bà chăm sóc chúng em rất chu đáo. +Em rất yêu thương các em nhỏ. - HS đọc yêu cầu đề - HS quan sát lần lượt các tranh và suy nghĩ nội dung từng tranh. -HS làm bài vào vở. - Vài HS trình bày bài làm của mình. ................................................................ Thứ năm ngày 07 tháng 04 năm 2016. Toán: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ I. Mục tiêu: 1.KT: - Biết viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại. 2.KN: - viết được số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 3.TĐ: - Cẩn thận, chính xác khi viết số. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ ô vuông của GV và HS. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Đọc các số sau 203; 357, 984; 981 và cho biết số đó có bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị?. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới.(1’) * Hoạt động 1: (10’)HD HS phân tích số viết thành tổng của các trăm, chục, đơn vị. - Phân tích số 357 + Số 357 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? -HD viết. - HD viết các số khác (số 705) tương tự * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: (9’) HD mẫu 389 : 3 trăm , 8 chục , 9 đơn vị 237 : 2 trăm , 3 chục , 7 đơn vị Bài 2: (7’) HD mẫu 271 = 200 + 70 + 1 - GV chấm vở Bài 3: (6’) HD HS phát hiện cách làm -Nhận xét - biểu dương. Bài 4: Xếp hình theo mẫu.(HS K,G) ( có thể cho hs ghép sau khi làm xong bt2) 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học - Về nhà làm bài tập. - 2 HS nêu. -3 trăm, 5 chục, 7 đơn vị. 357 = 300 + 50 + 7 - HS thực hành với các số: 529 , 736 , 412 705 = 700 + 5 ( 1 hs đọc) - HS nêu yêu cầu -HS kẻ bảng vào vở nháp làm bài. 389 = 300 + 80 + 9 237 = 200 + 30 + 7 - HS nêu yêu cầu - 3HS lên bảng - Lớp làm vở. 978 = 900 + 70 + 8 835 = 800 + 30 + 5 509 = 500 + 9 - Thi nối nhanh giữa nhóm HS . 632 = 600 + 30 + 2 842 = 800 + 40 + 2 731 = 700 + 30 + 1 980 = 900 + 80 505 = 500 + 5 - HS lấy bộ đồ dùng và ghép hình cái thuyền buồm theo mẫu. .......................................................................... Tự nhiên và xã hội: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT I. Mục tiêu : 1.KT: - Nêu được tên một số cây cối và các con vật sống trên cạn, dưới nước. 2.KNS: QS, tỡm kiếm và xử lý thụng tin, ra quyết định, hợp tác. 3.TĐ: - Có ý thức bào vệ cây cối và các con vật. *(HS K,G) Nêu một số điểm khác nhau giữa cây cối (thường đứng yên tại chỗ, có rễ, thân, lá, hoa) và con vật (di chuyển được, có đầu, mình, chân, một số loài có cánh) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong sgk, bảng phụ. - Các tranh, ảnh về cây cối con vật do HS sưu tầm. - Giấy hồ dán băng dính. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) +Kể tên 1 số con vật sống dưới nước và ích lợi của chúng. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) * Hoạt động 1: Làm việc với sgk Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV chia nhóm giao nhiệm vụ Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV nhận xét. -Yêu cầu các nhóm tự đặt câu hỏi cho nhau. - GV ghi bảng *Nêu một số điểm khác nhau giữa cây cối (thường đứng yên tại chỗ, có rễ, thân, lá, hoa) và con vật (di chuyển được, có đầu, mình, chân, một số loài có cánh) (HS K,G) * Hoạt động 2: Triển lãm. Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, phát giấy, băng dính cho các nhóm. -Yêu cầu xếp theo : +Nhóm cây cối +Nhóm dưới nước. +Nhóm trên cạn. Bước 2: -GV và cả lớp nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò: (2’) - Đ/V các cây cối và cỏc con vật cú ớch, ta cần làm gỡ để bảo vệ chúng? -Về nhà quan sát cây cối và các con vật, nhận xét về nơi ở của chúng. -Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét - HS quan sát tranh trang 62; 63 và trả lời câu hỏi làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. -Các nhóm tự đặt câu hỏi theo gợi ý của GV. +Cây có thể sống ở đâu? +Các con vật sống ở đâu?....... -Nhận xét , bổ sung. -HS nêu. + Các nhóm thu thập và trình bày tranh ảnh về các cây cối và con vật xếp theo yêu cầu. - Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trước lớp cử đại diện trình bày. -Nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm đang trình bày trả lời. - HS TL Tập viết: CHỮ HOA M (Kiểu 2) I. Mục tiêu : 1.KT: - Nắm được cấu tạo con chữ hoa M và câu ứng dụng Mắt sáng như sao. 2.KN: - Viết đúng chữ hoa m - kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng : mắt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), mắt sáng như sao (3 lần) * HSKG viết đủ các dũng 3.TĐ: - Viết đúng mẫu, đều nét . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ m kiểu 2 đặt trong khung chữ, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV đọc : A, Ao. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : (1’) b. Tìm hiểu bài: * HĐ1:(7’) HD quan sát và nhận xét. - GV HD HS quan sát chữ m +Cấu tạo chữ m +Cách viết Nét 1: Nét 2: Nét 3: - HD viết trên bảng con chữ viết m kiểu 2. -GV nhận xét sửa. * HĐ2: (8’)HD viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2015_2016_duong_thi_c.doc