Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022

docx58 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 30/07/2025 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 10 tháng 2 năm 2022 TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau). - Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ * Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4 (cột a). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: “Tính đúng, tính nhanh”: TBHT tổ - Học sinh tham gia chơi(3 đội). chức cho học sinh chơi: 1009 x 5 1234 x 7 1400 x 6 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút). * Mục tiêu: - Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau). - Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng - Học sinh làm bài cá nhân. chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 1324 x 2 2648 ... - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: a) x : 3 = 1527 b) x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x =7292 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 4a: (Trò chơi: truyền điện) - Giáo viên tổ chức trò chơi “truyền điện” để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. Số tiền An phải trả cho ba cái bút là: 2500 x 3 = 7500 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho An là: 8000 – 7500 = 500 (đồng) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. Đáp số: 500 đồng 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”: Nối cột A với cột B: A B 3719 x 2 5184 1728 x 3 7438 1407 x 4 5628 - Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: Tâm mua 5 quả cam giá 1500 đồng. Tâm đưa cho cô bán hàng 9000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Tâm bao nhiêu tiền? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................. CHÍNH TẢ (Nghe – viết): Ê – ĐI – XƠN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng: Ê- đi - xơn, óc sáng tạo, mong muốn,... - Nghe - viết đúng bài chính tả “Ê-đi-xơ”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Năng lực văn học - Làm đúng bài tập 2a. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề,thẩm mĩ + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả 2a. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ mở đầu:khởi động (3 phút) - Hát. - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn? - Học sinh trả lời. - Giáo viên đọc: Thủy chung, trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa, - Học sinh viết. - Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. 2.Hình thành kiến thức mới 2.1 HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. +Những phát minh sáng chế của Ê – đi –xơn có ý + Nó góp phần làm thay đổi cuộc sống trên nghĩa như thế nào? trái đất. + Em biết gì về Ê – đi – xơn? + Ê – đi – xơn là người giàu sáng kiến luôn mong muốn mạng lại điều tốt cho mọi người. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn viết có mấy câu? + Đoạn viết có 3 câu. + Trong đoạn những chữ nào phải viết hoa? Vì + Những chữ đầu câu, đầu bài tên riêng. sao? + Tên riêng Ê – đi – xơn được viết như thế nào? + Viết hoa chữ cái đầu tiên, vạch nối giữa các + Đoạn viết được trình bày như thế nào? chữ. + Như cách trình bày của một đoạn văn, các c. Hướng dẫn viết từ khó: chữ đầu câu viết hao, danh từ riêng viết - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. hoa,..... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. - Ê- đi - xơn, óc sáng tạo,... 2.2. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: - Lắng nghe. Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - Học sinh viết bài. 3. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 4. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (ch/tr; dấu hỏi, dấu ngã),... *Cách tiến hành: Bài 2a: Cá nhân – Cả lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức h/s thi làm bài nhanh . - Học sinh thi làm bài nhanh -> chia sẻ trước lớp. - Chữa bài và tuyên dương, giải thích các câu đố *Dự kiến đáp án: trong bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung: - Giáo viên nhận xét chữa sai. + Tròn, trên, chui. - Giáo viên chốt lời giải đúng: + Là Mặt trời. + Tròn, trên, chui. + Là Mặt trời. 5. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về một nhà bác học vĩ đại, hết mình nghiên cứu khoa học, quan tâm đến cuộc sống của con người và tự luyện viết cho đẹp hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................. TẬP ĐỌC: CÁI CẦU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: Năng lực văn học: -Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ,khổ thơ Năng lực văn học: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: chum, ngòi, sông Mã,... - Hiểu nội dung: bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc được câu thơ em thích). - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ,yêu khoa học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ mở đầu:khởi động (3 phút) - Hát. - Học sinh hát. - 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của bài “Nhà bác - Học sinh trả lời. học và bà cụ”. - Nêu nội dung câu chuyện. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2.Hình thành kiến thức mới 2.1 HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý học sinh đọc - Học sinh lắng nghe. với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, thiết tha. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với chiếc cầu của cha: vừa bắc xong, yêu sao yêu thế, yêu hơn cả, cái cầu của cha,... b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi -HS đọc nối tiếp từng câu thơ phát âm của học sinh. -Luyện đọc từ khó - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu => cá nhân => cả lớp (xe lửa, đãi đỗ, Hàm Rồng,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: _HS luyện đọc câu kết hợp giải nghĩa một số từ - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ Sông Mã. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Hướng dẫn đọc câu khó: -HS luyện đọc đoạn lượt 2 Cha gửi cho con chiếc ảnh cái cầu// 1 hs đọc mẫu câu dài Cha vừa bắc xong/ qua dòng sông Mã// HS luyện đọc theo nhóm Xe lửa sắp qua,/ thư cha nói thế// - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng Con cho mẹ xem,/ cho xem hơi lâu//. ( ) câu trong nhóm. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. 2.2. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài. - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết + Người cha trong bài thơ làm nghề gì? quả. + Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào? được bắc qua dòng sông nào? + Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể là 1 kỹ -> Giáo viên: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng sư hoặc là 1 công nhân. bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành + Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã. phố Thanh Hoá + Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ đến việc gì? + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? + Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó? + Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc cầu + Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa bạn nhỏ với cha giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn như thế nào? gió *Giáo viên kết luận: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về + Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng vì đó là cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm đáng yêu nhất. nên. +... + Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. - Học sinh lắng nghe. 3. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc lại toàn bài thơ - Học sinh đọc lại toàn bài thơ. bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích. - Học sinh thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài bài thơ. thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. thơ. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Nêu tên một số cây cầu mà em biết. - Vẽ một bức tranh mô tả vẻ đẹp một chiếc cầu gần gũi xung quanh cuộc sống của mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................. .......................................................................................................... Chiều TOÁN: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH(2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện thành thạo phép tính cộng, phép tính trừ,phép tính nhân, chia. Vận dụng giải bài toán có lời văn. Cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trung thực Cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: phiếu học tập. - HS: vở luyện toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ mở đầu (3 phút) : • * Mục tiêu:Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS - HS cả lớp hát bài lớp chúng ta đoàn kết – Kết nối bài học - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ luyện tập thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Thực hiện thành thạo phép tính cộng, phép tính trừ,phép tính nhân, chia. Vận dụng giải bài toán có lời văn. * Cách tiến hành: Bài 1: GV ghi bảng - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 4115 438 950 1708 + 415 +423 - 246 - 45 4520 861 704 1663 - GV củng cố cách cộng, trừ,nhân 1115 241 2002 1708 x 9 x7 x 9 - 45 Bài 2: gv yêu cầu hs làm bài - HS làm cá nhân. 4 HS lần lượt làm ở bảng( ưu tiên em Cường, GV theo dõi nhận xét- chốt kết quả Hoàng) Đặt tính rồi tính: 870 x 6; 1006 x 7; 297 : 3; 185 : 5; 462: 7 - Cả lớp theo dõi nhân xét Bài 3: GV ghi bài tập trên bảng HS tự giải vào vở Hà có 1840 hòn bi, Hà nhiều hơn Lan 40 1 HS giải ở bảng hòn bi. Hỏi Lan có mấy hòn bi? Cả lớp theo dõi nhận xét GV nhận xét chốt dáng toán Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được HS làm bài cá nhân 693 kg gạo, buổi chiều bán được bằng 1/3 Một số em trình bày trước lớp số gạo buổi sáng. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp? - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. GV giúp đỡ em Cường, em Sáng, em Hoàng - GV chốt kiến thức về giải bài toán 3. HĐ vận dụng- trải nghiệm ( 2 phút): - Về xem lại bài đã làm trên lớp. – Tự đặt đề toán và giải IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ________________________________________________ TẬP ĐỌC LUYỆN ĐỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: Đọc rõ ràng trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 12 đến tuần 17(tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút) - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, những bông hoa bằng giấy ghi tên các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 6 - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS • 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) • * Mục tiêu:Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái - Hát bài: Lớp chúng mình đoàn kết cho HS - Nêu nội dung bài hát • - Kết nối bài học - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2.Hoạt động luyện tập thực hành 2.1HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: Đọc rõ ràng trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 12 đến tuần 17(tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút) * Cách tiến hành: a. Kể tên các bài tập đọc đã học từ tuần 12 HS chơi trò chơi truyền điện để kể tên đến tuần 17: GV theo dõi ghi lại lên bài tập đọc b) Đọc bài theo nhóm HS hoạt động nhóm 4 lần lượt đọc các bài tập GV theo dõi hướng dẫn them cho em - HS đọc nối tiếp lượt 1 Cường, em Võ Quỳnh( đọc chậm) c) Thi hái hoa GV theo dõi nhận xét từng em - HS lần lượt lên hái hoa đọc bài trước lớp( khoảng 10 em) Cả lớp theo dõi nhận xét 3. HĐ vận dụng- trải nghiệm ( 2 phút): Về nhà đọc diễn cảm các bài tập đọc đã ôn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................... _________________________________________________ TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT VĂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh nắm được các yêu cầu sau -Năng lực văn học HS luyện nói bài văn kể về người tri thức ( 7 đến 10 câu) , trình bày đủ 3 phần Cơ hội hình thành năng lực,phẩm chất: +Năng Lực chung - NL tự học, NL giải quyết vấn đề +Phẩm chất: Yêu quí hàng xóm, láng giềng II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Học sinh: Vở luyện TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (2 phút) 1. - Học sinh hát. Bài ca đi học. 2. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2.Hoạt động luyện tập thực hành 30 phút *Mục tiêu: - HS nói và viết lại bài văn kể về người tri thức ( 7 đến 10 câu) , trình bày đủ 3 phần * Cách tiến hành: Việc 1: HS hoạt động nhóm GV yêu cầu hs hoạt động nhóm để nói vói bạn về người tri thức của mình người thân nghe HS hoạt động nhóm (Lớp trưởng điều hành) GV nhận xét Một số nhóm trình bày trước lớp - - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm. Việc 2: Hoạt động cá nhân Yêu cầu HS chuyển từ bài nói thành bài viết - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập. HS viết bài cá nhân - Một số HS trình bài bài viết GV nhận xét đánh giá bài một số HS. - Cả lớp nhận xét 3. HĐ vận dụng- trải nghiệm ( 2 phút): - Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................. Thứ 3 ngày 11 tháng 2 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO. DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: Năng lực ngôn ngữ - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (Bài tập 1). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. Năng lực văn học - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài tập 3. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết lời giải bài tập 1. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Dấu câu”: - Học sinh tham gia chơi. - Cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? + 2 học sinh đặt câu theo yêu cầu sử dụng nhân hoá có dùng từ gọi người để gọi sự vật. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học. - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài tập 3. *Cách tiến hành: Bài tập 1 (miệng): Làm việc nhóm -> Chia sẻ trước lớp - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập nhóm - Học sinh trao đổi và làm vào phiếu bài tập. 4). + Nêu tên các bài tâp đọc đã học tuần 16 đến nay - Chia nhóm, phát phiếu làm bài tập theo yêu cầu của bài trong sách giáo khoa. - Đại diện 2 học sinh lên chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên nêu kết quả. *Dự kiến kết quả: Chỉ tri thứ Chỉ hoạt động của tri trức Nhà bác học,... Nghiên cứu K/ học Kĩ sư,... Thiết kế nhà cửa Bác sĩ,... Chữa bệnh Cô giáo,... Dạy học Nhà văn,... Sáng tác - Nhận xét chốt ý. - Làm bài theo yêu cầu. Bài tập 2 - Chia sẻ trước lớp -> Thống nhất. (Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp) a) Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim. - Treo bảng phụ. b)Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng. c) Hai bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. d) Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. -...Ở câu trả lời của người anh. ... Không phát minh ra điện thì phải thắp đền dầu để xem vô tuyến. - Nhận xét chữa bài. Bài tập 3: Làm việc cặp đôi -> Cả lớp + Truyện gây cười ở chỗ nào? - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Đặt 3 câu với 3 từ ở bài tập 1. - Viết đoạn văn ngắn kể về sản phẩm hoặc một nghề sáng tạo mà em biết, trong đó có sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................. TOÁN: CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu:khởi động (2 phút) - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? + Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? ( ) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 1.Hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn phép chia 6369 : 3 - Giáo viên ghi lên bảng: 6369 : 3 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính trên nháp. - Cả lớp thực hiện trên nháp. - Gọi học sinh lên bảng chia sẻ cách thực hiện. - 2 em lên bảng nêu cách thực hiện, chia sẻ cách - Giáo viên nhận xét và ghi lên bảng như sách thực hiện. giáo khoa. - Lớp nhận xét, bổ sung: * Hướng dẫn phép chia 1276 : 4. - 2 em nhắc lại cách thực hiện. - Giáo viên ghi bảng : 1276 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1. Lưu ý: Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ số - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. =>Giáo viên chốt kiến thức khi chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Một học sinh đứng tại chỗ chia sẻ (nêu cách làm). - Hai học sinh nhắc lại cách thực hiện. - Lắng nghe, ghi nhớ. 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng - Học sinh làm bài cá nhân. túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. 4862 2 08 2431 06 02 0 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. -HS đọc và phân tích bài toán - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, - Cả lớp thực hiện làm vào vở. nhận xét chữa bài. - Học sinh chia sẻ kết quả. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm Số gói bánh có trong một thùng là: bài. 1648 : 4 = 412 (gói) HD thêm (Sáng,Hoàng,lài...) Đáp số: 412 gói Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng rồi chia sẻ trước lớp: túng. a) x x 2 = 1846 b) 3 x x = 1578 x = 1846 : 2 x = 1578 : 3 x = 923 x = 526 - Giáo viên củng cố cách tìm một thừa số của HS trình bày phép nhân. 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Về nhà xem lại bài trên lớp. Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”: Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả: 9620 : 5 8480 : 4 7569 : 7 - Thử suy nghĩ, giải bài tập sau: Tìm x: x : 3 = 1246 x : 7 = 1078 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................ ...................................................................................... Thứ 4 ngày 12 tháng 2 năm 2022 TẬP VIẾT: ÔN TẬP CHỮ HOA P I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa P, Ph, B. - Viết đúng, đẹp tên riêng Bội Châu và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc/Đèo Hải Vân - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, tình yêu quê hương đất nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa P, Ph, B viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết. - Học sinh lên bảng viết: +Lãn Ông, Hải Thượng Lãn Ông. + Viết câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây/Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người ( ) - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ - P, Ph, B, C, T, G, Đ, H, V, N. hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết. - Giáo viên cho học sinh quan sát và kết hợp - Học sinh quan sát. nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Học sinh viết bảng con: P, Ph, B, C, T, G, Đ, H, V, N. - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Phan Bội Châu => Phan Bội Châu 1867 - 1940 là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao - 3 chữ: Phan Bội Châu như thế nào? - Chữ Ph, B, Ch cao 2 li rưỡi, chữ a, n, ô, i, â, u cao 1 li. - Viết bảng con. - Học sinh viết bảng .con: Phan Bội Châu Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Lắng nghe. => Giải thích: Hai câu thơ này nói về các địa danh ở nước ta. Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên-Huế, dài khoảng 60km, rộng từ 1-6 km. Đèo Hải Vân ở g ần bừ biển nối tỉnh Thiên – Huế và Đà Nẵng. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao - Học sinh phân tích độ cao các con chữ. như thế nào? - Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Phá Tam Giang, Bắc, Đèo, Hải Vân, Nam. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa P. + 1 dòng chữa Ph. + 1 dòng tên riêng Phan Bội Châu. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu - Lắng nghe và thực hiện. ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của học sinh. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ viết về các địa danh ở nước ta và tự luyện viết cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................. TOÁN: CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: khởi động (2 phút): - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên đưa - Học sinh tham gia chơi(3 đội chơi). ra phép tính để học sinh nêu kết quả: 3087 : 7 6004 : 5 4632: 7 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số). * Cách tiến hành: * Hướng dẫn phép chia 4218 : 6. - Giáo viên ghi lên bảng phép chia: - Học sinh đọc phép tính 9365 : 3 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính trên nháp. + Học sinh lên bảng thực hiện, nêu cách thực - Cả lớp thực hiện trên nháp. hiện. - Học sinh chia sẻ cách thực hiện, lớp bổ sung: + Ở ví dụ này bạn thực hiện mấy lần chia? 9365 3 + Lần chia thứ nhất bạn phải lấy mấy chữ số 03 3121 để chia? 06 + Số dư so với số chia phải như thế nào? 05 - Giáo viên nhận xét và chốt bài như sách 2 giáo khoa. Vậy: 9365 : 3 = 3121 (dư 2) *Hướng dẫn phép chia 2249 : 4. - Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2021_2022.docx