I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đọc toàn bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn)
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. Đọc lưu loát toàn bài
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. KNS:Thể hiện sự thông cảm, Xác định giá trị, Tự nhận thức về bản thân.
- Giáo dục tinh thần giúp đỡ bảo vệ kẻ yếu trong trường, lớp.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
18 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 10/07/2023 | Lượt xem: 230 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Trương Thị Phương Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2019
TTKB2: TẬP ĐỌC
TCT1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu các từ ngữ trong bài
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
+ Biết cách đọc toàn bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn)
+ Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Đọc lưu loát toàn bài
+ Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. Thể hiện sự thông cảm, Xác định giá trị, Tự nhận thức về bản thân.
- Giáo dục tinh thần giúp đỡ bảo vệ kẻ yếu trong trường, lớp.
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ trong SGK; truyện “ Dế mèn phiêu lưu kí”.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. KTBC
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4, tập 1 . Cả lớp mở mục lục SGK đọc tên 5 chủ điểm. Gv kết hợp nói sơ qua nội dung từng chủ điểm.
- Giới thiệu chủ điểm và bài học: GV giới thiệu chủ điểm đầu tiên thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ chủ điểm thể hiện những con người thương yêu giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn,khó khăn.Giới thiệu tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí .Bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
b. Bài mới
* Hoạt động 1: Luyện đọc
*MT:GiúpHS đọc toàn bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật. Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn
- GV đọc mẫu
- HS đọc thầm và chia đoạn
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài ( 2 lần)
- Đoạn 1: hai dòng đầu( vào câu chuyện)
- Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo( hình dáng Nhà Trò)
- Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo( Lời Nhà Trò).
- Đoạn 4: Phần còn lại( hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn)
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm, GV đưa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải nghĩa thêm một số từ ngữ: ngắn chùn chùn, thui thủi luyện đọc câu khó: Chị mặc áo...ngắn chùn chùn.
+ HS luyện đọc cá nhân.
+ Một, HS đọc cả bài.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
*MT: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
-HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi của nội dung bài.Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?(Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước xanh dài thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thấy chị Nh2 Trò gục đầu bên tảng đá cuội.) kết hợp giải nghĩa từ ngữ cỏ xước, Nhà Trò.
GV nhận xét và chốt lại.
* Đọc thầm đoạn 2 và thảo luận nhóm tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? Trình bày kết quả thảo luận giáo viên chốt lại: thân hình bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. Cánh mỏng ngắn chùn chùn.
Học sinh giải nghĩa từ: bự, ngắn chùn chùn,áo thâm
*1 học sinh đọc đoạn 3: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp và đe dọa như thế nào? ( Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận, lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.)
Học sinh giải nghĩa từ: lương ăn, ăn hiếp.
*Học sinh thảo luận nhóm đối tác đọc thầm đoạn 4 và thảo luận xem những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? Trình bày kết quả giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
*MT: Đọc lưu loát đoạn 3trong bài
-Bốn học sinh đọc 4 đoạn của bài.GV hướng dẫn HS cách đọc đoạn 3.
-HS luyện đọc theo cặp và thi đọc lại bài.
4. Củng cố
Qua bài học các em rút ra được điều gì? Em học được điều gì ở Dế Mèn?
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: Mẹ ốm
TTKB3: TOÁN
TCT1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.MỤC TIÊU
- Đọc, viết được các số đến 100.000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
IICHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
Học sinh: SGK, bài tập.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. KTBC
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài:
b. Bài mới
*Hoạt động 1:Ôn lại cách đọc, viết số và các hàng.
*MT: Đọc, viết được các số đến 100.000.
-Học sinh đọc số 83251 và nêu rõ chữ số đứng ở hàng nào?
-Gọi học sinh nêu ví dụ về số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. Học sinh nêu lại.
-Giáo viên nhận xét và chốt lại.
Hoạt động 2: Thực hành bài tập:
*MT: Biết phân tích cấu tạo số.Học sinh biết đọc số, làm thành thạo bài tập
Bài 1: Làm việc cá nhân
Học sinh lên bảng điền số thích hợp dưới mỗi gạch của tia số. GV nhận xét chốt lại.
0 10000 20000 30000 40000 50000 60000
Bài 2:Làm việc cả lớp.
Học sinh làm vào bài tập viết theo mẫu và đọc số.
Giáo viên nhận xét
Bài 3: Làm việc nhóm.
Bốn nhóm thảo luận vào phiếu học tập viết mỗi số sau thành tổng.
HS trình bày kết quả.
Giáo viên nhận xét kết quả đúng.
Bài 4: Làm việc cả lớp.
HS làm vào bài tập. GV nhận xét.
Chu vi của hình ABCD là: 6+4+4+3= 17( cm).
Chu vi của hình MNPQ là: (4+ 8 )x2= 24(cm).
Chu vi của hình GHKI là5 x4 = 20( cm)
4. Củng cố
Hỏi lại nội dung bài học và áp dụng tính.
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập (TT)
TTKB1: LUYỆN TOÁN
TCT1: ÔN TẬP ĐỌC VIẾT CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.MỤC TIÊU
- Đọc, viết được các số đến 100.000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
IICHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
Học sinh: SGK, bài tập.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. KTBC
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài:
b. Bài mới
*Hoạt động 1:Ôn lại cách đọc, viết số và các hàng.
*MT: Đọc, viết được các số đến 100.000.
-Học sinh đọc số 83251 và nêu rõ chữ số đứng ở hàng nào?
-Gọi học sinh nêu ví dụ về số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. Học sinh nêu lại.
-Giáo viên nhận xét và chốt lại.
Hoạt động 2: Thực hành bài tập:
*MT:Biết phân tích cấu tạo số. Học sinh biết đọc số, làm thành thạo bài tập
Bài 1: VBT Làm việc cá nhân
Học sinh lên bảng điền số thích hợp dưới mỗi gạch của tia số.
GV nhận xét chốt lại.
Bài 2:VBT Làm việc cả lớp.
:Học sinh làm vào bài tập viết theo mẫu và đọc số. Giáo viên nhận xét
Bài 3:VBT Làm việc nhóm.
Bốn nhóm thảo luận vào phiếu học tập viết mỗi số sau thành tổng.
HS trình bày kết quả.
Giáo viên nhận xét kết quả đúng.
Bài 4: Làm việc cả lớp.
HS làm vào bài tập. GV nhận xét.
4. Củng cố
Đọc viết lại các số phân tích các hàng lớp
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
Chuẩn bị bài ôn tập
TTKB 2: LUYỆN TIẾNG VIỆT
TCT1 RÈN KĨ NĂNG ĐỌCBÀI:DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đọc toàn bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn)
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. Đọc lưu loát toàn bài
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. KNS:Thể hiện sự thông cảm, Xác định giá trị, Tự nhận thức về bản thân.
- Giáo dục tinh thần giúp đỡ bảo vệ kẻ yếu trong trường, lớp.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
3. BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài
b. Bài mới
*Hoạt động 1: Luyện đọc
*MT: Giúp HS đọc trôi chảy
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
- GV chú ý sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho HS
* Hoạt động 2: Đọc diễn cảm
*MT: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm
- HS đọc phân vai câu chuyện .
- Tổ chức thi đọc đoạn văn
- Nhận xét về giọng đọc.
4. Củng cố
- GV: Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì ?
- GV giáo dục và nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Luyện đọc thêm trên sách báo
Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2019
TTKB1: TOÁN
TCT2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( TIẾP THEO)
I.MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép cộng, trừ các số đến năm chữ số và nhân chia số có đến năm chữ số với số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000 .Biết tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số, nhân, chia số có đến 5 chữ số với số có một chữ số.
- HS thực hiện thông thạo bài tập
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
Học sinh: SGK, bài tập.
III. CAC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. KTBC
Đọc viết lại các số phân tích các hàng lớp.
GV nhận xét
3. BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài:
b. Bài mới
* Hoạt động 1: Thực hành bài tập.
*MT : Thực hiện được phép cộng, trừ các số đến năm chữ số và nhân chia số có đến năm chữ số với số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000 .Biết tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số, nhân, chia số có đến 5 chữ số với số có một chữ số.
Bài 1: Thảo luận nhóm đôi.
Từng cặp học sinh thảo luận tính nhẩm và nêu kết quả. Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Làm việc cá nhân.
Lần lượt HS lên bảng đặt tính và t tính. Giáo viên hướng dẫn các em từng bước tính. GV nhận xét.
Bài 3: Thảo luận nhóm.
Bốn nhóm thảo luận vào phiếu học tập điền dấu thích hợp vào ô trống..
HS trình bài kết quả.GV nhận xét và chốt lại.
Bài 4: Làm việc cá nhân.
HS làm vào bài tập viết theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
GV nhận xét
a/ 56 731, 65 371, 76 351, 75 631.
b/ 92 678, 82 697, 79 862, 62 978.
Bài 5: làm việc cả lớp.
Học sinh làm vào bài tập.
Giáo viên chốt lại:
Số tiền bác Lan mua hết là: 12500 + 12800+70000= 95300( đồng)
Số tiền bác Lan còn lại: 100000- 95300= 4700( đồng).
4. Củng cố
Qua bài học các em cần lưu ý điều gì?
Nhận xét tiết học.
5. dặn dò
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài ôn tập:
TTKB2: Chính tả( nghe - viết)
TCT1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. PHÂN BIỆT AN/ ANG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần ( an/ang ) dễ lẫn.
+ Học sinh viết được bài chính tả.
- Có ý thức rèn chữ đẹp, đoàn kết giúp đỡ bạn.
II. CHUẨN BỊ:
- Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. KTBC
3. BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài:
b. Bài mới
* Hoạt động 1: Trao đổi về nội dung đoạn văn
*MT: Nắm nội dung đoạn văn
- 2 HS đọc đoạn văn
- GV hỏi:+ + Tìm chi tiết tả hình dáng chị Nhà Trò?
- GV nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó
MT: HS tìm nắm vững cách viết từ khó
- HS đọc thầm tìm từ khó.
- Giáo viên chốt từ khó viết bảng
- Gv hướng dẫn các em phân tích: cỏ xước, Nhà Trò, ngắn chùn chùn, áo thâm, khoẻ...
- HS đọc lại và viết vở nháp
+ Trong đoạn văn có những danh từ riêng nào? khi viết phải viết như thế nào?
- Trong đoạn văn có dấu câu nào ? Chữ sau dấu câu đó viết như thế nào ?
- Gv nhận xét.
- Nhắc lại cách trình bày đoạn văn.
* Hoạt động 3: Viết chính tả
- Giáo dục HS tư thế ngồi viết
- GV đọc cho HS viết mỗi cụm từ 3 lần
- Gv theo dõi uốn nắn quá trình viết của HS
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi chính tả
- Đổi tập soát lỗi.
- GV giáo dục HS tính trung thực khi bắt lỗi
- Giáo viên nhận xét bài viết.
* Hoạt động 4: Thực hành bài tập.
*MT: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần ( an/ang ) dễ lẫn.
Bài 2a. Trò chơi tiếp sức.
- Giáo viên phổ biến luật chơi. Hai đội thi nhau tiếp sức điền vào chổ trống phụ âm đầu l/n. Giáo viên nhận xét chốt lại.
Lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm cho.
Bài 3b:Thảo luận nhóm.
Bốn nhóm thảo luận và trình bài kết quả.
Giáo viên nhận xét.
Hoa ban.
4. Củng cố
HS viết lại từ viết sai.
5. Dặn dò
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau: Mười năm cõng bạn đi học.
TTKB2: KỂ CHUYỆN
TCT1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU:
Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể do giáo viên kể.
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
+ Học sinh kể được một đoạn trong câu chuyện.
+ Học sinh kể được toàn bộ câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ, tranh minh họa.
Học sinh: SGK, bài học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. KTBC
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài:
b. Bài mới
* Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
* Hoạt động 1:GV kể mẫu
* MT : Hướng dẫn học sinh kể chuyện
- Giáo viên kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể. Giáo viên giải thích một số từ khó được chú thích sau truyện.
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh minh họa.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và phần lời dưới mỗi tranh .
- Giáo viên nhắc học sinh: chỉ kể đúng cốt truyện, kể xong cần trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
*Hoạt động 2 kể chuyện theo nhóm
*MT:HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm bốn. Sau đó 1 em kể toàn cậu chuyện
*Hoạt động 3: Thi kể chuyện trước lớp.
*MT: HS kể được câu chuyện
-Đối với các em yếu giáo viên yêu cầu các em kể một đoạn. Các em giỏi kể toàn bộ câu chuyện. Các nhóm thi kể từng đoạn và cả câu chuyện theo tranh. Mỗi học sinh kể xong trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Giáo viên chốt lại: câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Khẳng định những người giàu lòng nhân ái sẽ đền đáp xứng đáng.
Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất.
Giáo viên nhận xét cách kể của HS.
4. Củng cố
- Qua câu chuyện giúp các em hiểu được đều gì?
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe đã đọc
TTKB3 LUYỆN TIẾNG VIỆT
TCT2 ÔN TẬP BÀI : SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU:
Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể do giáo viên kể.
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
+ Học sinh kể được một đoạn trong câu chuyện.
+ Học sinh kể được toàn bộ câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ, tranh minh họa.
Học sinh: SGK, bài học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. KTBC .
3. BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài:
b.Bài mới
*Hoạt động 1 kể chuyện theo nhóm
*MT:HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm bốn. Sau đó 1 em kể toàn cậu chuyện
*Hoạt động 3: Thi kể chuyện trước lớp.
*MT: HS kể được câu chuyện
-Đối với các em yếu giáo viên yêu cầu các em kể một đoạn. Các em giỏi kể toàn bộ câu chuyện. Các nhóm thi kể từng đoạn và cả câu chuyện theo tranh. Mỗi học sinh kể xong trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên chốt lại: câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Khẳng định những người giàu lòng nhân ái sẽ đền đáp xứng đáng.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất.
- Giáo viên nhận xét cách kể của HS.
4. Củng cố
- Qua câu chuyện giúp các em hiểu được đều gì?
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau:
Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2019
TTKB1: TẬP ĐỌC
TCT2: MẸ ỐM
I.MỤC TIÊU
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo,lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.
- Bước đầu biết kể lại một vâu chuyện có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa.
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài:
+ Đọc đúng các từ và câu.
+ Biết đọc diễn cảm bài thơ - đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
+ Đọc thuộc lòng một khổ thơ.
+ Học sinh đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân.
- Giáo dục HS lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
II CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: SGK, bài học.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. KTBC
Học sinh đọc lại đoạn 1, 2 của bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Trả lời câu hỏi và nội dung bài.
Giáo viên nhận xét .
3. BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài:
b. Bài mới
*Hoạt động 1:Luyện đọc:
*MT: HS luyện đọc từng khổ thơ
-GV đọc mẫu
-HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ ( 2 lần)
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm, GV đưa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc, chú ý ngắt hơi đúng chỗ để câu thơ thể hiện đúng nghĩa.
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải nghĩa thêm một số từ ngữ: truyện Kiều luyện đọc khổ thơ 2.
+ HS luyện đọc cá nhân.
+ Một HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng nhẹ nhàng tình cảm, chuyển giọng linh hoạt: từ trầm buồn khi đọc khổ thơ 1,2 đến lo lắng ở khổ thơ 3, vui hơn khi mẹ đã khoẻ khổ 4,5; thiết tha ở khổ 6,7.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
*MT:Trả lời được câu hỏi SGK và hiểu nội dunh bài
-Học sinh đọc thầm hai khổ thơ đầu thảo luận câu hỏi 1 của bài xem các câu thơ muốn nói lên điều gì? Trình bày kết quả giáo viên chốt lại.Kết hợp giải nghĩa từ ngữ trong bài. Cơi trầu, y sỉ.
Đọc khổ thơ thứ 3 sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ thể hiện qua những câu thơ nào? ( cô bác xóm làng đến thăm, người cho trứng, người cho cam, anh y sỉ đã mang thuốc vào).
Học sinh đọc thầm bài thơ: tìm những chi tiết trong bài bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? ( bạn nhỏ xót thương mẹ, mong mẹ chóng khỏe, không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui, mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình)
Giáo viên nhận xét và kết luận.
*Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng bài thơ:
*MT: Biết đọc diễn cảm bài thơ - đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc thuộc lòng một khổ thơ.
-Học sinh đọc lại toàn bài.
-Giáo viên hướng dẫn cách đọc
-HS luyện đọc theo cặp. Thi đọc lại bài trước lớp.Giáo viên nhận xét. Hướng dẫn các em đọc thuộc lòng bài thơ.
Đọc thuộc lòng một khổ thơ.
Học sinh đọc thuộc lòng cả bài thơ. Giáo viên nhận xét.
Học sinh nêu nội dung của bài thơ.
4. Củng cố
Qua bài học các em hiểu được điều gì?
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
Hướng dẫn các em chuẩn bị bài sau:Dế mèn bênh vực kẻ yếu
TTKB2: TOÁN
TCT3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (TT)
I.MỤC TIÊU
- Tính nhẩm, thực hiện được phép tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số, nhân, chia số có 5 chữ số với số có một chữ số.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Thực hiện được chia cho số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số:
II CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: SGK, bài tập.
III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. KTBC
Học sinh lên bảng tính : 1256 + 2337 ; 6795 - 4576.
Giáo viên nhận xét .
3. BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài:
b. Bài mới
* Hoạt động 1: Thực hành bài tập.
*MT: Tính nhẩm, thực hiện được phép tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số, nhân, chia số có 5 chữ số với số có một chữ số. Tính giá trị của biểu thức. Thực hiện được chia cho số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số:
Bài 1: Làm việc theo cặp.
Từng cặp HS thảo luận về kết quả tính nhẩm và trình bày kết quả.
Bài 2:a/ Làm việc cá nhân:
Từng HS lên bảng đặt tính và tính.
Giáo viên nhận xét .
Bài 3:b/ Thảo luận nhóm.
Bốn nhóm thảo luận vào phiếu học tập tính giá trị của biểu thức và trình bày kết quả.
Giáo viên nhận xét.
Làm việc cả lớp.
HS làm vào bài tập.
GV nhận xét .
Số ti vi nhà máy sản xuất trong một ngày:
680 : 4= 170( chiếc)
Số ti vi sản xuất được trong 7 ngày:
170 x 7 = 1190 ( chiếc)
Đáp số: 1190 chiếc.
4. Củng cố
Hỏi lại các dạng toán vừa ôn luyện?
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
Hướng dẫn các em chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa một chữ
TKB2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TCT1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
-Nắm được cấu tạo cơ bản ( gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
- Có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng ngữ pháp
II.CHUẨN BỊ:
- GV:Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình(mỗi bộ phận của tiếng viết một màu).
- HS: Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. KTBC
3. BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài:
b. Bài mới
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nhận xét bài học:
*MT:Nắm được cấu tạo cơ bản ( gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.
- Giáo viên gợi ý các câu hỏi 1, 2, 3 và các nhóm thảo luận tìm kết quả.Trình bày kết quả.
- Học sinh rút ra nhận xét: Tiếng do bộ phận âm đầu, vần, và thanh tạo thành.
- Học sinh xác định tiếng có đủ bộ phận và tiếng không có đủ bộ phận.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại.
+ Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buột.
Học sinh đọc ghi nhớ của bài.
* Hoạt động 2:Thực hành bài tập.
*MT:Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
Bài 1: Làm việc cả lớp.
Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng gồm các bộ phận nào? Học sinh thực hành vào tập .
Giáo viên nhận xét.
tiếng
Am đầu
vần
thanh
Nhiễu
điều
phủ
lấy
giá
gương
Người
trong
một
nước
phải
thương
nhau
cùng
Nh
đ
ph
l
gi
g
ng
g
tr
mn
ph
th
nh
c
iêu
iêu
u
ây
a
ương
ươi
ong
ôt
ươc
ai
ương
au
ung
Ngã
huyền
hỏi
sắc
sắc
ngang
huyền
ngang
nặng
sắc
hỏi
ngang
ngang
huyền
Bài 2: Làm việc nhóm là chữ sao.
4. Củng cố
Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau: luyện tập cấu tạo của tiếng
Thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2019
TTKB3: TOÁN
TCT3: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I.MỤC TIÊU
-Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
-Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số .
+HS biết tính giá trị của biểu thức.
II CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
Học sinh: SGK, bài tập.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. KTBC
Yêu cầu học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính.
GV nhận xét .
3. BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài mới
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài mới
*MT:nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
-Giáo viên gợi ý cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
-Học sinh lên bảng tính giáo viên nhận xét và kết luận. Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3+ a.
* Hoạt động 2: Thực hành bài tập.
*MT:Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số .
Bài 1: Thực hiện cá nhân.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu. Lần lượt HS lên bảng tính giá trị của biểu thức.
GV nhận xét.
Bài 2: Thảo luận nhóm.
Bốn nhóm thảo luận vào phiếu học tập viết kết quả vào ô trống và trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại.
x
8
30
100
125+x
125 +8= 133
125+30= 155
125 +100=225
y
200
960
1350
y-20
200-20=180
960- 20= 940
1350- 20=1330
Bài 3: Làm việc cả lớp.
HS làm vào bài tập tính giá trị của biểu thức 250 +m, 873- n .
GV nhận xét .
4. Củng cố
Hỏi lại các dạng bài vừa thực hiện.
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
Hướng dẫn các em chuẩn bị bài sau:Luyện tập
TTKB4: TẬP LÀM VĂN
TCT1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.( ND ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại câu chuyện ngắn có đầu, có cuối, liên quan đến một, hai nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa( mục III)..
II CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: SGK, bài tập.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. KTBC
3. BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài:
b. Bài mới
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận xét:
*MT: Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện
Bài 1: Làm việc nhóm
HS kể lại sự tích hồ Ba Bể. Thảo luận nhóm vào phiếu học tập 3 yêu cầu của bài, trình bày kết quả. GV nhận xét kết luận.
Các nhân vật: bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội.
Các sự việc xảy ra: bà cụ xin ăn trong ngày lễ nhưng không ai cho. Hai mẹ con bà nông dân dẫn bà cụ về nhà và cho ăn, ngủ, đêm khuya bà hiện thành con giao long, cho hai mẹ con gói tro và vỏ trấu rồi ra đi, nước lụt dâng cao, mẹ con chèo thuyền cứu người. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Bài 2: Làm việc cá nhân:
Giáo viên nêu câu hỏi và gợi ý. HS trả lời. Theo em thế nào là văn kể chuyện? Giáo viên nhận xét và kết luận. Kể chuyện là một chuổi sự việc có đầu đuôi câu chuyện liên quan đến một hay một số nhân vật.
HS đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 2:Thực hành bài tập:
*MT:Bước đầu biết kể lại câu chuyện ngắn có đầu, có cuối, liên quan đến một, hai nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa
Bài 1:Làm việc theo cặp.
Từng cặp học sinh kể lại câu chuyện theo yêu cầu bài và thi kể trước lớp.
Bài 2: Làm việc cá nhân.
Giáo viên nêu câu hỏi học sinh trả lời các nhân vật trong chuyện và nêu ý nghĩa. Nhận xét và chốt lại.
4. Củng cố
Hỏi HS nêu lại thế nào là văn kể chuyện?
5. Dặn dò
Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau: Nhân vật trong truyện
Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2019
TTKB1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TCT2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.MỤC TIÊU
Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học( âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu bài tập 1.
Nhận biết được tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2, 3
- Có ý thức dùng từ đúng
IICHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
Học sinh: SGK, bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. KTBC
Yêu cầu học sinh tự cho tiếng và phâ
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_truong_thi_p.doc