Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT.

- Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.

* HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài.

II. CHUẨN BỊ:

Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc32 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 28 tháng 10 năm 2018 CHÀO CỜ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP - TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút). II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi đề. b. Hướng dẫn ôn tập: HĐ1: Cá nhân: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Nhận xét trực tiếp từng HS . Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. HĐ2: Nhóm: Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là . . . + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? + Hy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói r số trang). GV ghi nhanh lên bảng. + Yêu cầu HS làm nhóm + HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. + HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. + Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. + Các truyện kể: Dế mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin. - Hoạt động trong nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. Người ăn xin Tuốc- ghê- nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. Tôi (chú bé), ông lão ăn xin. HĐ3: Cá nhân: Bài 3: Trong các bài tập . . . - Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. - Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt. 4. Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. - Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc thành tiếng. - Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lo. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình: Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện đến Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: - Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp đến có phá hết các vòng vây đi không? - Đọc đoạn văn mình tìm được. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam gic. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. * Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a) II. CHUẨN BỊ: - Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học. b. Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Cả lớp: Bài 1 - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. - GV có thể hỏi thêm: + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn? + 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. + Hình tam giác ABC là tam giác vuông nên có hai đường cao: AB và BC. HĐ2: Cá nhân: Bài 3: - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu r từng bước vẽ của mình. - GV nhận xét Bài 4: - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. - GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình. 4. Củng cố- Dặn dò: GV gọi HS lên bảng vẽ góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông. - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS nghe. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) Hình tam giác ABC có: góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận cặp đội và trả lới. + Đáp án: a. Sai; b. đúng - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào VBT. - HS vừa vẽ trên bảng nêu. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo di và nhận xét. Dùng thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD = 4 cm nên AM = 2 cm. - HS cả lớp. TIẾNG VIỆT (TỰ CHỌN) LUYỆN TẬP ĐỌC HIỂU I. Mục tiêu -Luyên kĩ năng trả lời các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm ở bài Ông trạng thả diều. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: * Cho HS ôn lại kiến thức cơ bản , nội dung của bài Ông Trạng thả diều. * HD học sinh lần lượt nêu cách làm cho các bài tập 1,2,3,4. * Cho HS lựa chọn nhóm để hoàn thành các bài tập. ( HS Giỏi hoàn thành xong đi giúp đỡ nhóm chưa hoàn thành ) . * YCHS trình bày lần lượt các bài tập. * Lớp nhận xét – GV chốt lại kết quả. Bài 1: Dành cho HS có khả năng không hoàn thành môn học. Bài 2: Dành cho HS có khả năng ở múc hoàn thành. Bài 3: Dành cho HS có khả năng hoàn thành ở mức Khá. Bài 4: Dành cho HS có khả năng không hoàn thành xuất sắc. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập. - Nhắc lại tựa bài. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.. - Nhận xét. - HS tự lựa chọn nhóm. * HS lần lượt trình bày theo kết quả đã làm của mình. Từ bài 1 đến bài 4. * Lớp nhận xét. GV chốt lại. - Hệ thống bài học. Thứ ba, ngày 29 tháng 10 năm 2018 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. - Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. * HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài. II. CHUẨN BỊ: Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi đề. b. Hướng dẫn ôn tập. HĐ1: Cá nhân: - GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại. - Yu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - Đọc chính tả cho HS viết. - GV đọc cho HS soát bài. - GV thu bài, chấm lỗi chính tả, nhận xét, sửa sai. HĐ2: Cả lớp: 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. a/. Em bé được giao nhiệmvụ gì trong trị chơi đánh trận giả? b/. Vì sao trời đã tối, em không về? c/. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dịng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng khơng? Vì sao? HĐ3: Nhóm: Bài 3: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Kết luận lời giải đúng. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Đọc phần Chú giải trong SGK. - Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. + HS viết bài. - HS trao vở soát bài. + HS sửa sai lỗi chính tả trong bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. + Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. + Em khơng về vì đã hứa khơng bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. + Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. + Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu. Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ 1. Tên người, tên địa lí Việt Nam. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - Hồ Chí Minh, Điện Biên Phủ, Trường Sơn, Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . . 1. Tên người, tên địa lí nước ngoài. - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối Lu- I a- xtơ,, Xanh Bê- téc- bua, Tuốc- ghê- nhép. Luân Đôn. Bạch Cư Dị, . . 4. Củng cố – dặn dò - Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng v hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. * Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4 II. CHUẨN BỊ: - Thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi đề. b. Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - GV nhận xét. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - GV nhận xét. Bài 3 - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. - GV hỏi: Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? - GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. - GV hỏi: Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? HĐ2: Cá nhân: Bài 4: GV hướng dẫn HS cách tính. - GV nhận xét. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV gọi HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng v hiệu của hai số đó. - GV tổng kết giờ học - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. + HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào VBT. + - 386 259 726 485 260 837 452 936 647 096 273 549 + Nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng, lớp làm VBT. a. 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 - Nhận xét, bổ sung. + HS đọc đề bài. HS quan sát hình. - Có chung cạnh BC. - HS vẽ hình. - Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. - HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4): 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP – TIẾT 3 I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. CHUẨN BỊ: Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 90 có từ tiết 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi đề. b. Hướng dẫn ôn tập: HĐ1: Cá nhân: Bài 1: Ơn luyện v học thuộc lịng - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc - Nhận xét trực tiếp từng HS . Ch ý: Những HS chuẩn bị bi chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. HĐ2: Cả lớp: Bài 2 - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc phiếu đ hồn chỉnh. - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. - Nhận xét khen những em đọc tốt. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Các bài tập đọc: + Một người chính trực- trang 36. + Những hạt thóc giống- trang 46. + Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang 55. + Chị em tôi- trang 59. - HS hoạt động trong nhóm. - Chữa bài (nếu sai). - 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện) Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một người chính trực Ca ngợi lịng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình ring của Tơ Hiến Thnh. - Tô Hiến Thành - Đỗ thái hậu Thong thả, r rng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cch kin định, khẳng khái của Tô Hiến Thành. 2. Những hạt thóc giống Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. - Cậu bé Chôm - Nhà vua Khoan thai, chậm ri, cảm hứng ca ngợi. Lời Chơm ngy thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dng dạc. 3. Nỗi nằn vặt của An- đrây- ca Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca Thể hiện yêu thương ý thức trch nhiệm với người thân, lịng trung thực, sự nghim khắc với bản thn. - An- đrây- ca - mẹ An- đrây- ca Trầm buồn, xúc động. 4. Chị em tôi. Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đ được em gái làm cho tĩnh ngộ. - Cô chị - Cô em - Người cha Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ. 4. Củng cố – dặn dò + GV củng cố bài học. - HS học bài chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước tiết 4. - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 30 tháng 10 năm 2018 BUỔI SÁNG TOÁN LUYỆN TẬP VỀ NHÂN NHẨM- CHIA NHẨM VỚI (CHO) 10,100,1000,... I. Mục tiêu - Củng cố về kĩ năng tính nhẩm với 10,100,1000,... cho các em. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: * Cho HS ôn lại kiến thức cơ bản , nội dung của bài Ông Trạng thả diều. * HD học sinh lần lượt nêu cách làm cho các bài tập 1,2,3,4. * Cho HS lựa chọn nhóm để hoàn thành các bài tập. ( HS Giỏi hoàn thành xong đi giúp đỡ nhóm chưa hoàn thành ) . * YCHS trình bày lần lượt các bài tập. * Lớp nhận xét – GV chốt lại kết quả. Bài 1: Dành cho HS có khả năng không hoàn thành môn học. Bài 2: Dành cho HS có khả năng ở múc hoàn thành. Bài 3: Dành cho HS có khả năng hoàn thành ở mức Khá. Bài 4: Dành cho HS có khả năng không hoàn thành xuất sắc. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập. - Nhắc lại tựa bài. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.. - Nhận xét. - HS tự lựa chọn nhóm. * HS lần lượt trình bày theo kết quả đã làm của mình. Từ bài 1 đến bài 4. * Lớp nhận xét. GV chốt lại. - Hệ thống bài học. TIẾNG VIỆT (TỰ CHỌN) LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu - Củng cố cho các em về kĩ năng nhận biết và vận dụng động từ. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: * Cho HS ôn lại kiến thức cơ bản , nội dung của bài Ông Trạng thả diều. * HD học sinh lần lượt nêu cách làm cho các bài tập 1,2,3,4. * Cho HS lựa chọn nhóm để hoàn thành các bài tập. ( HS Giỏi hoàn thành xong đi giúp đỡ nhóm chưa hoàn thành ) . * YCHS trình bày lần lượt các bài tập. * Lớp nhận xét – GV chốt lại kết quả. Bài 1: Dành cho HS có khả năng không hoàn thành môn học. Bài 2: Dành cho HS có khả năng ở múc hoàn thành. Bài 3: Dành cho HS có khả năng hoàn thành ở mức Khá. Bài 4: Dành cho HS có khả năng không hoàn thành xuất sắc. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập. - Nhắc lại tựa bài. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.. - Nhận xét. - HS tự lựa chọn nhóm. * HS lần lượt trình bày theo kết quả đã làm của mình. Từ bài 1 đến bài 4. * Lớp nhận xét. GV chốt lại. - Hệ thống bài học. BUỔI CHIỀU: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP – TIẾT 4 I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. CHUẨN BỊ: Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. Thương người như thể Thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ Từ cùng nghĩa: nhân hậu Từ cùng nghĩa: trung thực Từ trái nghĩa: độc ác Từ trái nghĩa: gian dối III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đ học những chủ điểm nào? - GV ghi đề bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: HĐ1: Nhóm: Bài 1: + Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ . GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình vừa tìm được. - Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau. - Nhận xét khen. Bài 2: - Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. - Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng. Nhận xét sửa từng câu cho HS HĐ2: Cá nhân: Bài 3: + Yêu cầu HS tự làm vào VBT. - Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. 3. Củng cố – dặn dò: + GV củng cố bài học. - Nhận xét tiết học. - Trả lời các chủ điểm: + Thương người như thể thương thân. + Măng mọc thẳng. + Trên đôi cánh ước mơ. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Các bài mở rộng vốn từ: + Nhân hậu đoàn kết- trang 17 và 33. + Trung thực và tự trọng- trang 48 và 62. + Ước mơ- trang 87. - HS hoạt động trong nhĩm, 2 HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu GV phát. - Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho nhóm trình by. - Chấm bài của nhóm bạn bằng cách: + Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm). + Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm được. - 1 HS đọc thành tiếng, - HS tự do đọc, phát biểu. Thương người như thể thương thân: Ở hiền gặp lnh; Một cy lm chẳng nn non hịn ni cao; Hiền như bụt;Lành như đất;Thương nhau như chị em ruột; Môi hở răng lạnh;Máu chảy ruột mềm;Nhường cơm sẻ áo;Lá lành đùm lá rách;Trâu buột ghét trâu ăn;Dữ như cọp. Măng mọc thẳng: Trung thực: - Thẳng như ruột ngựa;Thuốc đắng d tật. Tự trọng: Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, ráh cho thơm. Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy;Ước sao được vậy;Ước của trái mùa;Đứng núi này trông núi nọ. - HS tự do phát biểu *Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. *Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. *Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS làm vào VBT và báo cáo kết quả. a. Dấu hai chấm: - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dịng. b. Dấu ngoặc kép: - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. - Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. TOÁN THI GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu : Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp. - Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc; tính CV, DT hình chữ nhật, hình vuông. - Giải bài tóan Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Bài thi in sẵn. - Học sinh: Giấy nháp, bút chì, bút mực, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *. Bài mới: * Hoạt động 1: Nhắc nhở học sinh quy định của tiết kiểm tra. * Hoạt động 2: - Phát giấy thi cho học sinh. - Nhắc HS đọc kĩ đề bài, nếu có gì không hiểu thì hỏi lại cô giáo. - YC HS làm bài. - Thu bài - Kiểm bài. *. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về chuẩn bị bài học của giờ học sau. HS chú ý lắng nghe. Nhận bài thi. Đọc đề bài. Làm bài. Nộp bài. Nghe. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. * HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đ học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. II. CHUẨN BỊ: Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Phiếu kẻ sẵn bài tập 2 và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi đề. b. Hướng dẫn ôn tập: HĐ1: Cá nhân: Bài 1: Ơn luyện và học thuộc lịng - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc - Nhận xét trực tiếp từng HS HĐ2: Nhóm: Bài 2: - Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. GV ghi nhanh lên bảng. Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Kết luận phiếu đúng. - Gọi HS đọc lại phiếu. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Đọc yêu cầu trong SGK. - Các bài tập đọc. * Trung thu độc lập - trang 66. * Ở vương quốc Tương Lai - trang 70. * Nếu chng mình cĩ php lạ - trang 76. * Đôi giày ba ta màu xanh - trang 81. * Thưa chuyện với mẹ - trang 85. * Điều ước của vua Mi- đát - trang 90. - Hoạt động trong nhóm. + Nhận xét, bổ sung. - 6 HS nối tiếp nhau đọc. Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc 1. Trung thu độc lập Văn xuôi Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của tiếu nhi. Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tưởng. 2. Ở vương quốc tương lai Kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống. Hồn nhiên(lời Tin- tin, Mi- tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục, lời các em bé: tự tin, tự hào.) 3. Nếu chng mình cĩ php lạ. Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Hồn nhiên, vui tươi. 4. Đôi giày ba ta màu xanh Văn xuôi Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước. Chậm ri, nhẹ nhàng (đoạn 1 –hồi tưởng): vui nhanh hơn (đoạn 2 - niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhận quà) 5. Thưa chuyện với mẹ Văn xuôi Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ động tình với em, không xem đó nghề hèn kém. Giọng Cương: Lễ phép, thiết tha. Giọng mẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng. 6. Điều ước của vua Mi- đát. Văn xuôi Vua Mi- đat muốn mọi vật mình chạm vo đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. Khoan thai. Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Đi- ô- ni- dôt phán: Oai vệ. Bài 3: GV tiến hành như bài 2. Nhân vật Tên bài Tính cách - Nhân vật “tôi”- chị phụ trách. Lái Đôi giày ba ta màu xanh Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. Hồn nhin, tình cảm, tích được mang giày dép. - Cương. - Mẹ Cương Thưa chuyện với mẹ Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm ti

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2018_2019.doc
Giáo án liên quan