I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).
* HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
30 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 41 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai Ngày soạn: 15/10/2017
Tiết 3: (Theo TKB) Ngày giảng: 16/10/2017
Môn: Toán
Tiết 36: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
* Bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a)
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên đọc qui tắc và viết công thức.
- GV chữa bài, NX tuyên dương
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng(câu b)
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Hướng dẫn vận dụng những t/c đã học để thực hiện cho thuận tiện nhất
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 4:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
QS gợi ý và chữa bài cho những em còn lúng túng.
C.Kết luận:
GV cho HS nhắc lại tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng.
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài của bạn.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
26 387 54 293
+ 14 075 + 61 934
9 210 7 652
49 672 123 879
- Nhận xét, bổ sung.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
a. 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4) + 78
= 100 + 78
= 178
b.789 + 285 + 15 = 789 + ( 285 + 15)
= 789 + 300
= 1 089
67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79)
= 67 + 100
= 167
448 + 594 + 52= ( 448 + 52 ) + 594
= 500 + 594
= 1094
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc.
- HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
79 + 71 = 150 (người)
Số dân của xã sau hai năm là:
5256 + 150 = 5406 (người)
Đáp số: 150 người ; 5406 người
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
..................................&..................................
Tiết 3: (Theo TKB)
Môn: Tập đọc:
Tiết 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
(Định Hải)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).
* HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Bài “Ở vương quốc Tương Lai”
+ Em thích gì ở vương quốc Tương Lai? Vì sao?
- Nhận xét và tuyên dương.
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Luyện đọc:
-Gọi 1HS đọc toàn bài.
- Hướng dẫn chia đoạn: 5 khổ thơ.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài, ngắt nhịp.
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- GV đọc mẫu.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ là một điều ước của các bạn nhỏ? Điều ước ấy nói gì?
+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì?
+ Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
HĐ3: Đọc diễn cảm và thuộc lòng:
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài:
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn.
C.Kết luận:
- Liên hệ giáo dục
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
+ Những lọ thuốc trường sinh, vì nó giúp con người sống lâu; cái máy biết bay
- Nêu nội dung bài.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Tiếp nối nhau đọc từng khổ.
- HS đọc từ khó.
- Tiếp nối nhau đọc từng khổ lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
-HS theo dõi.
+ Đọc thầm bài để trả lời các câu hỏi:
+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi kết thúc bài thơ.
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc.
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.
Khổ1: Các bạn ước muốn cây mau lớn để cho quả.
Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
Khổ 3: Các bạn ước mơ trái đất không còn mùa đông giá rét.
Khổ 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa kẹo với bi tròn.
+ HS đọc khổ 3, 4, 5 và trả lời câu hỏi.
+ Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ.
+ Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn.
*Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong chớp mắt đã thành cây đầy quả và ăn được...
*Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời vì em rất thích khám phá thế giới ...
- HS đọc tiếp nối nhau toàn bài.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Thi đọc thuộc lòng trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay
Ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
..................................&..................................
Chiều
Tiết 1: (Theo TKB)
Môn: Luyện Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết biểu thức có chứa hai chữ , giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ theo giá trị cụ thể
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ, nội dung bài dạy.VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg
Hoạt động của GV
A. Mở bài:
1. ổn định:
B. Bài mới:
* Bài 1: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:
a
48
395
4263
b
4
5
3
axb
a : b
b)
a
4789
57 821
505 050
b
695
26319
90909
a +b
a - b
- GV chữa chung, nhận xét
Bài 2:
a) Viết công thức tính chu vi P và diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b. áp dụng tính P, S với
a = 15cm , b = 6cm.
b) Viết công thức tính chu vi P của hình tam giác có độ dài ba cạnh là a, b , c . áp dụng tính P với a = 64cm , b =75cm , c = 80cm.
- Nhận xét , chữa bài
C. Kết bài:
- Nhận xét giờ
- Vn làm bài VBT
Hoạt động của Hs
- HS làm bài tập , lớp làm vở.
- 2 HS làm bảng
- Nhận xét
- HS làm vở
- chữa bài
..................................&..................................
Tiết 2: (Theo TKB)
Môn: Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 8: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ:
Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b ( theo nhóm).
Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHU YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ:
trung thực, trung thuỷ, trợ gíúp, khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, thịnh vượn,..
- Nhận xét, tuyên dương.
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả:
1. Nghe – viết: Trung thu độc lập.
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK.
+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc cho HS viết.
* Nghe – viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát bài.
-Chữa bài – nhận xét bài viết của HS:
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập lựa chọn.
Bài 2: Em chọn những tiếng nào điền vào ô trống.
a/. –Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu- kiếm rơi- làm gì- đánh dấu- kiếm rơi- đã đánh dấu
+ Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?
+ Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm?
Bài 3: Tìm các từ:
b. –Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm từ cho hợp nghĩa.
- Gọi HS làm bài.
- Kết luận về lời giải đúng.
Đáp án: điện thoại, nghiền, khiêng.
C.Kết luận:
- GV cho HS viết lại một số từ đã viết sai.
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu.
- Nhận xét tiết học.
+ HS lên bảng.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ HS đọc bài lớp lắng nghe.
+ Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát, những nông trường to lớn, vui tươi.
+ HS lên bảng, lớp viết vở nháp.
- Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn,
+ HS nghe GV đọc và viết bài.
- Đổi vở soát bài.
- Nộp bài cho GV.
- Sửa bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận bảng phụ và làm việc trong nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có).
+ HS đọc lại truyện vui
+ Anh chàng ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm.
+ Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ không phải vào mạn thuyền.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Làm việc theo cặp.
- Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ hợp với nghĩa.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
..................................&..................................
Thứ ba Ngày soạn: 16/10/2017
Tiết 2: (Theo TKB) Ngày giảng: 17/10/2017
Môn: Toán
Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
* Bài 1, bài 2
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch dạy học- SGK
HS: bài cũ – bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra BT trong VBT của HS.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
1. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó:
* Giới thiệu bài toán
- GV đọc VD và chép lên bảng.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
* Vì bài toán cho biết tổng và cho biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
* H/dẫn và vẽ sơ đồbài toán
+ GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán: (SGK)
+ GV yêu cầu HS suy nghĩ xem đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn?
*Hướng dẫn giải bài toán(cách 1)
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé.
+ Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé?
+ Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn lại hai lần của số bé.
Hai lần số bé là 60. Vậy số bé là bao nhiêu?
+ Số bé là 30. Vậy số lớn là bao nhiêu?
** Yêu cầu HS rút ra công thức tính
Cách hai: GV hướng dẫn tương tự cách 1:
Yêu cầu HS rút ra công thức tính.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Hướng dẫn HS áp dụng 1 trong 2 công thức trên để tìm tuổi của hai người.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
+ GV hướng dẫn HS tìm cách giải tương tự bài tập 1.
- GV nhận xét và chữa bài.
C.Kết luận:
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV tổng kết giờ học, dặn về làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10.
- Bài toán yêu cầu tìm hai số.
+ Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn.
- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.
- Thì số lớn sẽ bằng số bé.
Giải:
Hai lần của số bé là: 70 – 10 = 60
Số bé là: 60: 2 = 30.
Số lớn là: 30+10=40(hoặc70–30 = 40)
Đáp số: SB: 30, SL: 60
Số bé = (Tổng – Hiệu): 2
Số lớn = ( Tổng + Hiệu ): 2
+ HS đọc đề.
- Tuổi của bố và của con là 58 (tổng), bố hơn con 38 tuổi ( hiệu)
- Tìm tuổi của mỗi người.
Giải:
Tuổi của con là:
( 58 – 38): 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của bố là:
10 + 38 = 40 ( tuổi)
Đáp số: 10 tuổi, 48 tuổi.
+ HS n/xét bài làm của bạn trên bảng.
+ HS đọc đề.
+ HS lên bảng. Lớp làm VBT.
Giải:
Số học sinh trai của lớp là:
( 28 + 4): 2 = 16 (HS)
Số học sinh nữ là:
16 – 4 = 12 ( HS)
Đáp số: 12 HS, 16 HS
+ HS nêu.
..................................&..................................
Tiết 3: (Theo TKB)
Môn: Luyện từ và câu:
Tiết 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III).
* HS khá, giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3).
II. CHUẨN BỊ:
Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau).
Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết các câu sau:
+ Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh
- Nhận xét cách viết hoa tên riêng và chữa bài tuyên dương HS.
2. Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
1.Nhận xét:
Bài 1: Đọc tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Tên người: Lép Tôn- xtôi, Mô- rít- xơ Mát- téc- lích,
- Tên địa lí: Hi- ma- lay- a, Đa- nuýp,
- GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng.
- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng.
Bài 2: Biết rằng chữ cái
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng.
Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô / rít / xơ
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Mát / tét / lích
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào?
+ Cách viết hoa trong cùng một bộ phận như thế nào?
Bài 3:
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: cách viết tên một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt.
- Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở bài tập 3 là những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi- ma- lay- a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng.
2. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
3. Luyện tập:
HĐ Nhóm:
Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi viết cho đúng những tên riêng trong đoạn văn
- Phát bảng nhóm cho HS. Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
Ác - boa, Lu- i Pa- xtơ, Ác- boa, Quy- dăng- xơ.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Em đã biết nhà bác học Lu- i Pa- xtơ qua phương tiện nào?
Bài 2: Viết lại những tên riêng sau cho đúng qui tắ
- GV gọi HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho từng em.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng.
- Kết luận lời giải đúng.
- GV có thể dựa vào những thông tin sau để giới thiệu cho HS.
Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép tên..
GV giải thích cách chơi: Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ đô Trung Quốc là Bắc Kinh.
Bạn trai cầm là phiếu có tên thủ đô Pa- ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô Pa- ri là nước Pháp.
+ Gv phát phiếu cho HS, mỗi phiếu có n/dung không giống nhau. HS thảo luận làm vào phiếu. Dán lên bảng.
VD Đáp án:
Tên nước Tên thủ đô
Nga Mát- xcơ- va
Ấn Độ Niu Đê- li
Nhật Bản Tô- ki- ô
C. Kết luận:
- Tiết luyện từ và câu hôm nay chúng ta vừa học bài gì?
- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào?
- Nhật xét tiết học.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở.
- Đây là tên của nhà văn An- đéc- xen người Đan Mạch và tên thủ đô nước Mĩ.
- Lắng nghe.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
HĐ nhóm trao đổi và trả lời CH
- HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng.
- HS đọc thành tiếng.
Tên người:
Lép Tôn- xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tôn- xtôi.
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép.
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn /xtôi.
Mô- rít- xơ Mát- téc- lích gồm 2 bộ phận Mô- rít- xơ và Mát- téc- lích, mỗi bộ phận là 3 tiếng
Tên địa lí:
Hi- ma- la- a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi/ma/la/a
Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/ nuýp
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa.
- Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối.
- HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi: Một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như tên người, tên địa lí Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết hoa.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, sửa chữa (nếu sai)
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đoạn văn viết về gia đình Lu- i Pa- xtơ sống, thời ông còn nhỏ. Lu- i Pa- xtơ (1822- 1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới- người đã chế ra các loại vắc- xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại.
+ Em biết đến Pa- xtơ qua sách Tiếng Việt 3, qua các truyện về nhà bác học nổi tiếng
HĐ Cá nhân:
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS lên bảng.
Tên người: An - be Anh- xtanh: (Nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người Đức (1879- 1955).
Crít- xti- an An- đéc- xen (Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết chuyện cổ tích, người Đan Mạch. (1805- 1875)
I- u- ri Ga- ga- rin (Nhà du hành vũ trụ người Nga, người đầu tiên bay vào vũ trụ (1934- 1968)
+ Tên địa lí: Xanh Pê- téc- bua(Kinh đô cũ của Nga)
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
HĐ Nhóm:
+ HS quan sát tranh.
+ HS chơi theo nhóm.
+ Báo cáo kết quả.
+ Nhận xét, bổ sung.
- HS chép bài vào VBT.
+ Cách viết tên người
+ Khi viết tên người
..................................&..................................
Tiết 4: (Theo TKB)
Môn: Kể chuyện:
Tiết 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng lớp viết sẵn đề bài.
HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài.
Tranh ảnh minh họa truyện Lời ước dưới trăng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng.
- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét và tuyên dương.
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện:
Đề: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những giấc mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí.
- Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên.
- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý:
+ Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ.
+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần nào?
+ Câu chuyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
HĐ2: HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa nội dung câu chuyện:
* Kể truyện trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
* Kể truyện trước lớp:
- Yêu cầu HS thi KC.
- Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời bạn kể.
- Nh/xét và tuyên dương từng HS.
C.Kết luận:
Tiết kể chuyện hôm nay, các em vừa học xong bài gì?
- Về nhà học bài. Chuẩn bị tiết kể chuyện: ‘Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”.
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thành tiếng.
- HS giới thiệu truyện của mình.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
+ Những câu chuyện kể về ước mơ có 2 loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vông, phi lí như: Ba điều ước, vua Mi- đat thích vàng, Ông lão đánh các và con cá vàng
+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện.
+ 5 đến 7 HS phát biểu theo phần chuẩn bị của mình.
*Em kể chuyện Cô bé bán diêm, Truyện kể về ước mơ của một cuộc sống no đủ, hạnh phúc của một cô bé mồ côi mẹ tội nghiệp.
*Em kể chuyện về lòng tham của vua Mi- đát đã khiến ông ta rước họa vào thân. Đó là câu chuyện Vua Mi- đát thích vàng.
*Em kể chuyện Hai con bướm. Truyện kể về lão hàng xóm tham lam vừa muốn có nhiều của cải, vừa muốn mất đi cái bướu trên mặt
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, nhân vật, chi tiết, ý nghĩa.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay.
..................................&..................................
Chiều
Tiết 1: (Theo TKB)
Môn: Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Luyện kĩ năng ban đầu về đoạn văn kể chuyện
- Luyện vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Bảng lớp chép bài 1, 2, 3(nhận xét)
- HS: Vở bài tập Tiếng Việt 4
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A Mở bài:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Thế nào là đoạn văn, cách trình bày đoạn văn ?
Đánh giá, nhận xét.
3. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
1. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Luyện về đoạn văn trong bài kể chuyện
- Bài tập 1, 2
- GV yêu cầu học sinh mở vở bài tập, đọc yêu cầu?
- Nhận xét chốt lời giải đúng(SGV 130)
- Bài tập 3
+ Kết luận:
Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể 1 sự việc trong chuỗi sự việc nòng cốt của chuyện. Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng
2. Ghi nhớ
- Nhắc học sinh học thuộc
Hoạt động 2: Luyện tập
- Giải thích thêm: 3 đoạn văn nói về 1 em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà .
Yêu cầu hoàn chỉnh đoạn 3.
- Giúp đỡ HS yếu , khuyết tật.
- Nhận xét, chấm điểm đoạn viết tốt
(Tham khảo đoạn văn SGV 131)
C . Kết bài:
- Nhận xét tiết học - Học thuộc ghi nhớ
- Viết vào vở đoạn văn thứ 2 với cả 3 phần: Mở đầu, thân đoạn, kết thúc đã hoàn chỉnh.
- Hát
-2 em trả lời
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu
-2 em
- Thảo luận theo cặp, ghi kết quả thảo luận vào vở bài tập.
- 1-2 em đọc bài làm
- Lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ nêu nhận xét rút ra từ 2 bài tập trên
- 2 em nhắc lại nội dung GV vừa nêu.
- 1 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm
- Luyện đọc thuộc ghi nhớ( Nhẩm)
- 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập
- Học sinh làm việc cá nhân suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ xung phần thân đoạn.
- 1 số em đọc bài làm.
- Nghe nhận xét
- Thực hiện
HS lắng nghe.
..................................&..................................
Thứ tư
Ngày soạn: 17/10/2017
Tiết 1: (Theo TKB) Ngày giảng: 18/10/2017
Môn: Toán
Tiết 38: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
* Bài 1 (a, b), bài 2, bài 4
II. CHUẨN BỊ:
GV: kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cu – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS lên làm bài 4, 1 HS nêu công thức tìm hai số khi biết
- GV chữa bài, nhận xét .
2. Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
Bài 1: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 4:
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. GV đi kiểm tra vở của một số HS.
C. Kết luận:
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài.
Giải:
Số lớn là: ( 8 + 8 ): 2 = 8
Số bé là: 8 – 8 = 0
Đáp số: SL 8; SB 0.
- HS nghe.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a. Số lớn là: (24 + 6): 2 = 15
Số bé là: 15 – 6 = 9
b. Số lớn là: (60 + 12): 2 = 36
Số bé là: 36 – 12 = 24
- HS nhận xét bài làm trên bảng và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
+ HS đọc đề toán.
- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Tuổi của em là:
(36 – 8): 2 = 14 (tuổi)
Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Em 14 tuổi
Chị 22 tuổi
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Giải:
Số sản phẩm của phân xưởng thứ nhất làm được là:
(1200 – 120 ): 2 = 540 ( sp)
Số sản phẩm của phân xưởng thứ hai làm được là:
- 540 = 660 ( sp)
Đáp số: 540 sp ; 660 sp.
..................................&..................................
Tiết 2: (Theo TKB)
Môn: Tập đọc:
Tiết 16: ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
(Hàng Chức Nguyên)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễ
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2017_2018.docx