I. Mục tiêu :
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
- KNS : Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác; Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người; kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống; kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II. Chuẩn bị : Thẻ.
III. Các hoạt động dạy- học :
34 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 220 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4C - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 - Trần Hồng Nhiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẦM DƠI
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ BÌNH AN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
NĂM HỌC : 2019 - 2020
LỚP 4C – TUẦN 22
GV chủ nhiệm : Trần Hồng Nhiên
Thị Trấn, ngày 24 tháng 01 năm 2020
Thứ hai ngày 17 tháng 02 năm 2020
Đạo đức Bác Hồ
DÙNG ĐỦ THÌ THÔI (T2)
I. Mục tiêu :
- Nhận thức được về đức tính tiết kiệm của Bác Hồ.
- Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm.
- Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể.
II. Chuẩn bị :
Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. KT bài cũ :
- Trình bày ý nghĩa của thời gian.
- Nhận xét.
3. Bài mới : Dùng đủ thì thôi
a) Khởi động : Giới thiệu bài.
b) Nội dung :
* Hoạt động 1 : Hoạt động cá nhân
- Em hãy nêu một vài việc làm tiết kiệm trong cuộc sống hằng ngày của em.
- Gọi 2 HS trình bày.
- Nhận xét.
- Theo em đức tính tiết kiệm có tác dụng gì với chúng ta, người biết cách tiết kiệm, cuộc sống của họ sẽ như thế nào ?
* Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm
GV chia HS làm 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu :
Nhóm 1 : Bác Hồ luôn nhắc mọi người tiết kiệm và bản thân mình cũng luôn nêu gương tiết kiệm. Theo em đó là đó là đức tính gì ?
Nhóm 2 : Em hãy nêu một vài việc làm tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày của em.
Nhóm 3 : Hãy kể những việc em nên làm và không nên làm để thực hành tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày
Kết luận : Bác Hồ luôn luôn tiết kiệm thời gian và tiền bạc trong sinh hoạt cũng như trong mọi công việc.
4. Củng cố, dặn dò :
- Người biết cách tiết kiệm cuộc sống như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trình bày ý nghĩa của thời gian.
- HS trả lời cá nhân.
- Học sinh trình bày miệng.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
******************************************
Tiết 1 : Tập đọc
SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị :
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Kiểm tra :
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
* Luyện đọc :
- Gọi 3 em đọc tiếp nối 3 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ khó hiểu trong bài.
Lần 1 : GV chú ý sửa phát âm.
Lần 2 : HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ : mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê.
Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc đúng câu dài ở bảng phụ (ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu : Giọng tả nhẹ nhàng chậm rãi. Nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng.
* Tìm hiểu bài :
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, của sầu riêng với dáng cây sầu riêng.
- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ?
- Nội dung nêu lên gì ?
- Gọi HS đọc toàn bài yêu cầu cả lớp theo dõi, trao đổi, tìm ý chính của bài.
- Gọi HS phát biểu ý chính của bài.
- GV nhận xét, kết luận và ghi bảng.
* Đọc diễn cảm :
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS đọc diễn cảm đoạn (sầu riêng là loại trái quý quyến rũ đến kì lạ)
- GV đọc mẫu :
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4. Củng cố :
- Cho HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị : Chợ Tết.
- GV nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến kì lạ.
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến tháng năm ta.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, và hiểu từ mới.
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Sầu riêng là đặc sản của miền Nam.
- Hoa : trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi, nhỏ như vẩy cá, nhụy li ti giữa những cánh hoa.
- Quả : lủng lẳng dưới cành, trông giống như tổ kiến,...
- Dáng cây : khẳng khiu, cao vút,....
- Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
- Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
- Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.
- Vậy mà khi trái chín, hương vị toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.
* Nội dung : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
******************************************
Tiết 2 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Kiểm tra :
- Cho HS nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
Bài 1 : Rút gọn các phân số
;;;
- HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian.
Bài 2 : Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng phân số
- Gọi HS nêu yêu cầu và cách làm bài tập.
- Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm như nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 3 :
- GV yêu cầu HS tự QĐMS các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
4. Củng cố :
- GV nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị : So sánh hai phân số cùng mẫu số.
- GV nhận xét tiết học.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 1 phân số. HS cả lớp làm bài vào vở.
= = ; = =
= = ; = =
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Chúng ta cần rút gọn các phân số.
• Phân số là phân số tối giản
• Phân số .
• Phân số
• Phân số
Vậy phân số vàbằng phân số .
- HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
******************************************
Tiết 3 : Thể dục
NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI "ĐI QUA CẦU"
I. Mục tiêu :
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Động tác nhảy nhẹ nhàng. Biết cách so dây, quay dây nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến.
- Học trò chơi "Đi qua cầu" YC bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Chuẩn bị : Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, dây nhảy.
III. Các hoạt động dạy - học :
NỘI DUNG
Định
Lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
* Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
1-2p
2l x 8nh
100 m
2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
2. Cơ bản :
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
+ HS khởi động lại các khớp, ôn cách so dây, chao dây, quay dây và chụm hai chân bật nhảy qua dây nhẹ nhàng.
+ Tập luyện theo tổ, dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng.
GV thương xuyên phát hiện và sửa chữa động tác sai cho HS.
- Học trò chơi "Đi qua cầu".
GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, cho HS chơi thử, sau đó cho HS chơi chính thúc.
10-15p
7-8p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
X X
X X
X O O X
X X
X X
r
3. Kết thúc :
- Chạy nhẹ nhàng tại chỗ làm động tác hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- Về nhà nhảy dây kiểu chụm hai chân.
1-2p
1-2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
******************************************
Tiết 4 : Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2)
I. Mục tiêu :
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
- KNS : Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác; Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người; kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống; kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II. Chuẩn bị : Thẻ.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Kiểm tra :
- Lịch sự với mọi người.
- Như thế nào là lịch sự ?
- Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
HĐ1 : Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2 SGK)
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành.
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối.
- GV kết luận : Lịch sự với mọi người là có những lời nói cử chỉ hành động thể hiện sự tôn trọng với bất cứ người nào mà mình gặp gỡ hay tiếp xúc.
HĐ2 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4.
- GV nhận xét chung : Những lời nói, cử chỉ đúng mực là một sự thể hiện lịch sự với mọi người.
- Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghĩa :
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
4. Củng cố :
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ. GV giáo dục HS : Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị : Giữ gìn các công trình công cộng.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS lần lượt trả lời.
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước.
- Giải thích lí do.
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng.
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai.
Các nhóm chuẩn bị lên đóng vai.
- Một nhóm lên đóng vai, các nhóm khác lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.
- Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách giải quyết.
- HS trả lời : Cần lựa chọn lời nói trong giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái dễ chịu.
******************************************
Tiết 5 : Khoa học
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu :
Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống : âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường...)
II. Chuẩn bị : Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Kiểm tra :
- Mô tả thí nghiệm chứng tỏ sự lan truyền âm thanh trong không khí.
- Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường nào ? cho ví dụ.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
HĐ1 : Vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2.
- Yêu cầu : quan sát các hình minh hoạ trang 86 trong SGK và ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết. GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm.
- Gọi HS trình bày. GV kết luận.
HĐ2 : Em thích và không thích những âm thanh nào ?
- Hãy nói cho các bạn biết em thích những loại âm thanh nào ? không thích những loại âm thanh nào ? vì sao lại như vậy ?
- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về 1 âm thanh ưa thích, 1 âm thanh không thích, giải thích tại sao ?
- GV kết luận.
HĐ 3 : Ích lợi của việc ghi lại âm thanh
- Em thích nghe bài hát nào ? Lúc muốn nghe bài hát đó em làm như thế nào ?
- Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì ?
- Hiện nay có những cách ghi âm nào ?
4. Củng cố : Cho HS nhắc lại muc bạn cần biết.
5. Dặn dò : Chuẩn bị : Âm thanh trong cuộc sống (TT).
- 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện các yêu cầu.
- HS hoạt động theo nhóm đôi.
- 2 HS ngồi cùng bàn, quan sát, trao đổi và tìm vai trò của âm thanh - ghi vào giấy.
- HS lấy 1 giấy, chia làm 2 cột (thích không thích) rồi ghi những âm thanh vào cột cho phù hợp.
VD : Tiếng chuông đồng hồ báo thức reo.
- Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước.
- Người ta có thể dùng băng, đĩa để ghi âm thanh.
Thứ ba ngày 18 tháng 02 năm 2020
Tiết 1 : Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu :
- Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
- Xác định được bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ?
- Viết đoạn văn tả về một loại trái cây trong đó có dùng một số câu kể Ai thế nào ?
II. Chuẩn bị : Bảng lớp viết sẵn đoạn văn phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Kiểm tra :
- Vị ngữ trong câu biểu thị nội dung gì ? Chúng do những từ ngữ nào tạo thành ?
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
* Phần nhận xét :
Bài 1 : HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS dùng dấu ngoặc đơn đánh dấu câu kể Ai thế nào ?
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 2 : Xác định chủ ngữ của những câu kể ai thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Bài 3 :
- Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì ?
- Chủ ngữ trong các câu trên do loại từ nào tạo thành ?
- GV kết luận như ghi nhớ.
* Phần luyện tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài theo các kí hiệu đã quy định.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
4. Củng cố : Cho HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị : MRVT : Cái đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Câu kể Ai thế nào ?
+ Hà Nội // tưng bừng màu cờ đỏ.
+ Cả một vùng trời// bát ngát cờ, đèn và hoa.
+ Các cụ già// vẻ mặt nghiêm trang.
+ Những cô gái// thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ.
- HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- Chủ ngữ trong các câu trên đều là các sự vật có đặc điểm được nêu ở vị ngữ.
- Chủ ngữ trong các câu trên do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp những câu kể Ai thế nào ?
. Màu vàng trên lưng chú // lấp lánh.
. Bốn cái cánh // mỏng như giấy bóng.
. Cái đầu tròn và hai con mắt //long lanh như thuỷ tinh.
. Thân chú// nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
. Bốn cánh // khẽ rung rung như đang....
- HS cả lớp viết vào vở.
- 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
******************************************
Tiết 2 : Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ
I. Mục tiêu :
- Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
II. Chuẩn bị : Bảng lớp viết sẵn
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Kiểm tra :
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 106.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
. Hướng dẫn so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
a) Ví dụ :
- GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng.
Lấy đoạn thẳng AC = và AD = AB.
- Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB ?
- Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB ?
- Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD ?
- Hãy so sánh độ dài AB và AB ?
- Hãy so sánh và ?
- Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số và ?
- Vậy muốn so sánh 2 phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
c) Luyện tập :
Bài 1 :
- GV yêu cầu HS tự so sánh các cặp phân số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
- Gv chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình.
Bài 2 :
- Hãy so sánh hai phân số và
- bằng mấy ?
- GV nêu : < mà = 1 nên < 1
- Em hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số .
- Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì như thế nào so với 1 ?
- GV tiến hành tương tự với cặp phân số và .
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV cho HS đọc bài làm trước lớp.
4. Củng cố : Cho HS nhắc lại cách so sánh với 1.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị : Luyện tập.
- GV nhận xét tiết học.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS quan sát hình vẽ.
- Độ dài đoạn thẳng AC bằng độ dài đoạn thẳng AB.
- Độ dài đoạn thẳng AD bằng độ dài đoạn thẳng AB.
- Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD.
AB < AB
<
- Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số có tử số bé hơn, phân số có tử số lớn hơn.
- Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn.
- 4 HS nêu trước lớp.
- HS làm bài.
>
- HS so sánh <
- = 1
- Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.
- Thì nhỏ hơn 1.
> mà = 1 nên > 1.
- Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
1
******************************************
Tiết 3 : Lịch sử
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu :
Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học).
+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ : ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,...
+ Chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
II. Chuẩn bị : Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Kiểm tra :
- HS nêu lại ghi nhớ của bài : Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
HĐ1 : Tổ chức giáo dục thời hậu Lê.
- HS mô tả tóm tắt về tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, về người được đi học, về nội dung học, về nền nếp thi cử).
. GV tổng kết và giới thiệu : Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
HĐ2 : Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê
- Y/c HS đọc SGK và TLCH.
- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ?
. Kết luận : Nhà Hậu Lê rất coi trọng giáo dục.
4. Củng cố :
Qua bài học lịch sử này, em có suy nghĩ gì về giáo dục thời Hậu Lê ?
5. Dặn dò : Văn học và khoa học thời Hậu Lê.
- 2 HS trình bày.
- HS Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình.
- Lập Văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân trường Quốc Tử Giám; trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do Nhà nước mở).
- Những việc nhà Hậu Lê đã làm để khuyến khích việc học tập là :
+ Tổ chức Lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ)
+ Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).
+ Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài.
+ Ngoài ra, nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kỳ trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
******************************************
Tiết 4 : Kể chuyện
KỂ CHUYỆN CON VỊT XẤU XÍ
I. Mục tiêu :
- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện : Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
- Cần yêu quý các loài vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài.
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Kiểm tra :
- Gọi 2 HS lên bảng kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
. GV kể chuyện :
- Cho HS quan sát các tranh minh hoạ truyện đọc và đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
- GV kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ trên bảng.
- Thiên nga ở lại cùng đàn vịt trong hoàn cảnh nào ?
- Thiên nga cảm thấy thế nào khi ở lại cùng đàn vịt ? Vì sao nó lại có cảm giác như vậy ?
- Thái độ của thiên nga như thế nào khi được bố mẹ đến đón ?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
- HS nhìn thứ tự như SGK. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, sắp xếp tranh theo đúng trình tự và giải thích cách sắp xếp bằng cách nói lại nội dung tranh bằng 1 đến 2 câu.
- Gọi HS trình bày cách sắp xếp của mình.
- Nhận xét, kết luận thứ tự đúng : 3 – 1 – 2
. Hướng dẫn kể từng đoạn :
- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
4. Củng cố :
- Cho HS nhắc lại nội dung câu chuyện. GV liên hệ : Cần yêu quý các loài vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị : Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- HS kể chuyện trước lớp HS cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ.
- Thiên nga ở lại với đàn vịt vì nó quá nhỏ và yếu ớt không thể cùng bố mẹ bay về phương Nam tránh rét được.
- Thiên nga cảm thấy buồn lắm khi ở lại với đàn vịt. Vì nó không có ai làm bạn. Vịt mẹ thì bận bịu kiếm ăn, đàn vịt con thì chành chọc, bắt nạt, hắt hủi nó. Trong mắt của vịt con nó là một con vịt xấu xí, vô tích sự.
- Khi được bố mẹ đến đón, nó vô cùng vui sướng. Nó quên hết mọi chuyện buồn đã qua. Nó cám ơn vịt mẹ và lưu luyến chia tay với đàn vịt con.
- Câu chuyện kết thúc khi thiên nga bay đi cùng bố mẹ, đàn vịt con nhận ra lỗi lầm của mình.
- HS ngồi 2 bàn trên, dưới tạo thành một nhóm thảo luận, trao đổi những yêu cầu của GV.
- HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động theo hướng dẫn khi 1 HS kể, các HS khác lắng nghe, gợi ý, nhận xét lời kể của bạn, cùng nhau trao đổi về lời khuyên mà câu chuyện muốn nói.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta phải biét yêu thương, giúp đỡ mọi người. Không nên bắt nạt, hắt hủi người khác.
- 2 đến 3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Theo dõi, hỏi bạn câu hỏi.
******************************************
Tiết 5 : Tiếng Anh
GVBM : La PhươngThì
*********************************************************************
Thứ tư ngày 19 tháng 02 năm 2020
Tiết 1 : Tập đọc
CHỢ TẾT
I. Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung : Cảnh chợ tết miền Trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (Trả lời được câu hỏi trong SGK; thuộc được một vài câu thơ yêu thích.)
- Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi sẵn câu thơ, đoạn thơ cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Kiểm tra :
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài : Sầu riêng và trả lời câu hỏi về nội dung.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
* Luyện đọc :
- Gọi 3 em đọc tiếp nối 3 bài thơ kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ khó hiểu trong bài.
Lần 1 : GV chú ý sửa phát âm.
Lần 2 : HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê.
Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc nhịp thơ.
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu : Giọng chậm rãi ở bốn dòng đầu, vui rộn ràng ở những dòng thơ sau, thể hiện được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài.
- Nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả: đỏ dần, ôm ấp viền trắng, lon xon, lom khom.
* Tìm hiểu bài :
- Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ?
- Mỗi người đi chợ Tết ở những dáng vẻ ra sao ?
- Bên cạnh những dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung ?
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy ?
- Nội dung bài nêu lên điều gì ?
* Đọc diễn cảm :
- Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ.
- HS đọc đoạn thơ hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc mẫu.
- Sau đó gọi HS đọc diễn cảm đoạn thơ.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng theo nhóm.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ.
4. Củng cố : Em đã đi chợ tết bao giờ chưa ? Em thấy không khí lúc đó thế nào?
5. Dặn dò : Chuẩn bị : Hoa học trò.
- 3 HS đọc bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh thiên nhiên rất đẹp: mặt trời ló ra sau đỉnh núi, sương chưa tan, núi uốn mình, đồi hoa son ...
- Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon. Các cụ già chống gậy bước lom khom...
- Bên cạnh dáng vẻ chung, người dân đi chợ tết đều rất vui vẻ. Họ tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
- Các màu sắc trong bức tranh: trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc thắm, vàng, tía, son.
- Bài thơ cho chúng ta cảm nhận được một bức tranh chợ tết ở miền trung du giàu màu sắc, âm thanh và vô cùng sinh động. Qua đây ta thấy cảnh sinh hoạt của người dân quê rất vui vẻ, đầm ấm.
- HS đọc tiếp nối bài thơ.
- HS đọc diễn cảm đoạn thơ trước lớp.
- HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng đoạn.
******************************************
Tiết 2 : Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- So sánh được 2 phân số có cùng mẫu số.
- So sánh được một phân số với 1.
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Kiểm tra :
- Khi so sánh hai phân số cùng mẫu số ta
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4c_tuan_22_nam_hoc_2019_2020_tran_hong.docx