Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Phạm Thị Lan

I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ, biết đọc nhấn giọng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tha thiết và tin tưởng của Bác Hồ với thiếu nhi.

2. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Thuộc lòng đoạn : Sau 80 năm . công học tập của các em. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3

3. Thái độ:

- HS yêu quý Bác Hồ và thấy rõ trách nhiệm người HS.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, Bảng phụ viết sẵn câu, từ, đoạn cần chú ý khi luyện đọc diễn cảm.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Vở,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ : (2 phút)

- Kiểm tra đồ dùng học tập học sinh

3. Bài mới: (30 phút)

 

docx26 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 57 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Phạm Thị Lan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/9/ 2018 Ngày giảng: 6/ 9/2018 Tiết 1: Toán Tiết 1: ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ (3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số. Ôn tập cách đọc, viết phân số, biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. 2. Kỹ năng: - Đọc, viết phân số, làm bài tập 1, 2, 3, 4 (Trang 4) 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ và cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học Toán 5, SGK, SGV, 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Vở, * Dự kiến các hoạt động dạy-học: Cá nhân, nhóm, lớp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn đinh tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra: (2 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: (30 phút) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1: Giới thiệu bài (1 phút) HĐ2: Ôn tập khái niêm ban đầu về phân số (6 phút) HĐ3: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số (6 phút) HĐ4. Luyện tập (17’) - Giới thiệu nội dung chương trình Toán 5 - Hướng dẫn HS quan sát tấm bìa thứ 1.Nêu tên gọi phân số chỉ số phần đã được tô màu – viết ,đọc phân số - Làm tương tự với các tấm bìa còn lại - Hướng dẫn học sinh làm bài - Yêu cầu học sinh viết các số tự nhiên trong SGK dưới dạng phân số có MS là 1 - GV nêu chú ý 3 và yêu cầu HS tự lấy ví dụ - Y/c HS viết số 0 dưới dạng PS có TS = 0; MS # 0 Bài 1 - Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập. - Gọi mỗi HS đọc 1 phân số, nêu tử số và mẫu số của phân số đó. - Gv chốt lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc y/c - Yêu câu HS làm và thi tiếp sức Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu - Yêu câu HS làm và chữa - Theo dõi, giúp đỡ HS lúng túng. Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu câu HS làm và chữa - Theo dõi, giúp đỡ HS lúng túng. Viết: đọc: hai phần ba HS chỉ lần lượt vào các phân số và nêu: là các phân số 1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = - Rút ra chú ý 1 SGK (4) - 3 HS lên viết 5 = ; 12=.... - HS nhận xét 0 = ; 0 = ; 0 = - HS đọc nối tiếp, nêu năm phần bảy.TS là 5, MS là 7.. - HS nêu yêu cầu, HS viết nháp. - HS thi viết bảng lớp. 3:5 = ;75 :100 = ; 9:17 = HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ, chữa bài, nhận xét KQ: - HS làm bài vào vở, HS nêu kết quả a. b. - HS nêu cách làm – lớp nhận xét 4. Củng cố: (2 phút) - Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là mấy? Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1. - Số 0 có thể viết thành phân số thế nào? Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Xem lại bài và chuẩn bị tiết sau Tr.5. *Rút kinh nghiệm: ... . Tiết 2 Tập đọc TIẾT 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU 1. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ, biết đọc nhấn giọng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tha thiết và tin tưởng của Bác Hồ với thiếu nhi. 2. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Thuộc lòng đoạn : Sau 80 năm ... công học tập của các em. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 3. Thái độ: - HS yêu quý Bác Hồ và thấy rõ trách nhiệm người HS. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, Bảng phụ viết sẵn câu, từ, đoạn cần chú ý khi luyện đọc diễn cảm. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Vở, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ : (2 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập học sinh 3. Bài mới: (30 phút) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1: Giới thiệu bài (1 phút) HĐ2: Luyện đọc (12 phút) HĐ3: Tìm hiểu bài (8 phút) HĐ4: Hướng dẫn đọc diễn cảm (9’) * Nêu một số điểm cần lưu ý về phân môn Tập đọc lớp 5 - GV giới thiệu bài: Đây là bức thư Bác gửi HS cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên sau khi nước ta giành độc lập chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp, đế quốc Nhật và phong kiến. Thư nói về trách nhiệm của HS Việt Nam đối với đất nước, thể hiện niềm hy vọng của Bác vào những chủ nhân tương lai của đất nước. - Yêu cầu 1 HS giỏi đọc toàn bài. - GV nêu giọng đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn. - Cho HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn. (Đ1...nghĩ sao;Đ2...còn lại) - Sửa lỗi cho HS phát âm sai, ngắt nghỉ chưa chính xác, giọng đọc không phù hợp. - Giúp HS hiểu những từ mới và khó - Ghi bảng: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết - GV gọi đại diện cặp đọc nối tiếp - GV nêu y/c về cách đọc và đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn và trả lời câu hỏi Đoạn 1: Ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Câu hỏi 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? + Nội dung đoạn 1 là gì? Đoạn 2: Sau Cách mạng tháng Tám. + Câu hỏi 2: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? + HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? + Nội dung đoạn 2 là gì? * Đoạn trích bức thư nói lên điều gì? - Gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn. - Hướng dẫn lớp đọc thầm và Học thuộc lòng đoạn “Sau 80 năm giời nô lệ...học tập của các em” - HS lưu ý - Lắng nghe - Lớp theo dõi SGK - 2 lượt HS đọc - Đọc đúng: chuyển biến khác thường, sung sướng, siêng năng, ngày KT - HS đọc thầm phần chú giải và giải nghĩa các từ đó theo câu hỏi của GV - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài - Lắng nghe - HS đọc thầm - Lần lượt trả lời câu hỏi mà GV nêu. - Đây là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa. - Niềm vinh dự sung sướng của HS trong ngày khai trường đầu tiên. - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta - Siêng năng, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn. - Trách nhiệm của HS trong học tập Nội dung: Bác Hồ khuyên các em học sinh ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn. - HS theo dõi, nhận xét giọng đọc.Dùng bút chì gạch chân các từ ngữ cần nhấn giọng theo hdẫn GV - 1 HS đọc, luyện đọc theo cặp - HS nhẩm thuộc lòng đoạn luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc thuộc lòng. 4. Củng cố: (2 phút) - Nêu tác dụng của lá thư cho tới mọi thế hệ HS hôm nay... - NX giờ học. 5 . Dặn dò: (1 phút) - Chuẩn bị bài “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa” * Rút kinh nghệm: . ..... .. Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết) TIẾT 1: VIỆT NAM THÂN YÊU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nghe - viết trình bày đúng chính tả bài “ Việt Nam thân yêu”, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ngh , g/gh , c/k: tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng viết đúng chính tả, đúng tốc độ. 3. Thái độ: - HS cẩn thận, kiên trì. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ chép BT 2, SGK, SGV, 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở, * Dự kiến các hoạt động dạy-học: Cá nhân, nhóm, lớp, III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn đinh tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra: (2 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: (30 phút) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Giới thiệu bài (1 phút) HĐ2: Hướng dẫn học sinh nghe – viết (18 phút) HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả (12 phút)) - Nêu 1 số yêu cầu của giờ chính tả lớp 5. - GV đọc bài chính tả 1 lượt - Gọi HS nêu nội dung đoạn viết: ? Đất nước Việt Nam có gì đẹp? - GV yêu cầu HS: Tìm và viết nháp các từ khó viết dễ lẫn - Yêu cầu HS gấp SGK, nhắc nhở HS trước khi viết bài - Đọc từng dòng thơ cho HS viết (2 lượt) - GV đọc lại toàn bài 1 lượt - NX , chữa 5 - 7 bài - Nêu nhận xét chung bài viết chính tả. Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu ( SGK-6) * Lưu ý HS cách ghi phụ âm ứng từng số cho chính xác - GV treo bảng phụ : 1 số HS lên làm. * Kết quả: ngày, nghỉ, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kiên, kỉ. Bài tập 3: - 1HS đọc yêu cầu - Gv phát phiếu - Lớp và GV chốt lời giải đúng - 2 HS nhìn bảng nhắc lại Quy tắc viết c/k;ng/ngh;g/gh - HS lưu ý - Theo dõi SGK HS nêu - Đọc thầm bài chính tả (lưu ý cách trình bày bài thơ và từ ngữ dễ viết sai: mênh mông, biển lúa, dập dờn) - HS luyện viết các từ khó. - HS viết bài - HS soát và tự sửa lỗi - HS đối chiếu SGK và sửa chữ viết sai - HS làm VBT - HS trình bầy - HS nhận xét. - Hs đọc lại toàn bài đã điền *HĐ nhóm ( 3nhóm) - Điền phiếu - Đại diện nhóm trình bày - HS nhẩm học thuộc lòng quy tắc - 1,2 HS nêu lại (không nhìn bảng) *Kết quả: Âm đầu Đứng trước i,e,ê Trước các âm còn lại âm “cờ” Viết là k Viết là c âm “gờ” Viết là gh Viết là g âm “ngờ” Viết là ngh Viết là ng 4. Củng cố: (2 phút) - Nêu quy tắc chính tả vừa học. - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: (1 phút) Học thuộc luật chính tả, chuẩn bị bài sau. *Rót kinh nghiÖm: ..... . Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩ a giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Kĩ năng: - Tìm được từ ĐN theo yêu cầu của BT1, 2 (2 trong số 3 từ), đặt câu được với 1 cặp từ ĐN, theo mẫu (BT3) . HS khá giỏi đặt câu được với 2,3cặp từ ĐN tìm được. 3. Thái độ: - HS chăm chỉ học tập tốt. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: VBT Tiếng Việt 5, Một số giấy A4 làm BT 2,3 (phần Luyện tập ) 2. Chuẩn bị của học sinh: VBT, vở, * Dự kiến các hoạt động dạy-học: Cá nhân, nhóm, lớp, III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Kiểm tra sù chuÈn bÞ cña HS 3. Bài mới: (30 phút) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Giới thiệu bài (1 phút) HĐ2: Nhận xét (12 phút) HĐ3: Ghi nhớ (2 phút) HĐ4: Luyện tập (15 phút) - Giới thiệu phân môn luyện từ và câu lớp 5. Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu của BT - Hướng dẫn HS so sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn văn a,b GV ghi bảng: a, xây dựng – kiến thiết b,vàng xuộm- vàng hoe- vàng lịm. Giống nhau: a,Cùng chỉ 1 hoạt động. b, cùng chỉ 1 màu - KL: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. (Vài HS nhắc lại) Bài tập 2: - Cho 1 HS đọc yêu cầu - GV theo dõi hướng dẫn. KL: Trong đoạn a có thể thay thế được cho nhau, vì nghĩa của các từ giống nhau hoàn toàn. Các từ trong đoạn b không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không hoàn toàn giống nhau, nếu thay thế nội dung diễn đạt sẽ thay đổi. - Cho 2 HS đọc to phần ghi nhớ SGK Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu - GV NX ,chốt lời giải đúng: Nước nhà - non sông Hoàn cầu - năm châu Bài tập 2: - Phát giấy A4 cho HS làm - Tuyên dương những HS tìm được nhiều từ đồng nghĩa - Bổ sung ý kiến của HS, làm phong phú thêm từ đồng nghĩa vừa tìm được. Đẹp: đẹp đẽ,xinh xắn, xinh tươi, xinh đẹp, mĩ lệ To lớn: to tướng, to đùng, to bự, vĩ đại, lớn lao, khổng lồ, Học tập: học, học hành, học hỏi, Bài tập 3: - GV lưu ý mỗi hs phải đặt hai câu, mỗi câu chưa một từ trong cập từ cùng nghĩa. - GV KL sau khi học sinh nhận xét - Lắng nghe - 2hs đọc bài - 1 HS tìm từ in đậm - HS hoạt động cặp - phát biểu ý kiến. + Xây dựng: Làm nên một công trình kiến trúc hay hoàn thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế. + Kiến thiết:Xây dựng theo một quy mô lớn. - Lớp NX - vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín; vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi ánh lên; vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín,gợi cảm giác rất ngon. - Vài HS nhắc lại. -1HSđọc yêu cầu bài - HS thảo luận - Hs trình bày. - HS nhắc lại, nêu ví dụ - HS đọc, nêu - Cho HS nhận xét - HS đọc y/c (cả mẫu ) - Trao đổi cặp ,làm vào vở -HS đọc kết quả bài làm - HS làm trên giấy A4 lên gắn bảng và đọc kết quả - HS đọc yêu cầu (cả mẫu) - HS làm việc cá nhân - Nối tiếp nhau nói những câu văn đã đặt - Lớp nhận xét (viết vở) 4. Củng cố: (2 phút) ?Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: (1 phút) - Chuẩn bị bài sau. * Rót kinh nghiÖm: ..... . Tiết 5: Toán Tiết 2: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (5) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản) 3. Thái độ: - HS kiên trì, cẩn thận và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học Toán 5, SGK, SGV, 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Hãy viết thương sau dưới dạng phân 4số: 4:7 ; 12:13 ; 5:72 3. Bài mới: (30 phút) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Giới thiệu bài (1 phút)) HĐ2: Ôn tập tính chất cơ bản của PS (5 phút) HĐ3: Ứng dụng t/ chất cơ bản của PS (5 phút) HĐ4: Ôn quy đồng mẫu số các PS (5 phút) HĐ5: Luyện tập (15 phút) - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - GV hướng dẫn học sinh VD1 dưới dạng: - VD2 : (tiến hành nt) - Sau 2 VD, giúp HS nêu t/c cơ bản của PS - GV hướng dẫn học sinh tự rút gọn PS * Lưu ý: Khi rút gọn phân số phải rút gọn đến khi không RG được nữa (PS tối giản) - Cho HS áp dụng làm BT và chữa ( chọn STN lớn nhất mà TS và MS cùng chia hết) - GV ghi 2 VD lên bảng và nêu nhiệm vụ - GV nhận xét Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV nhận xét Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu làm vở, 1 HS lên bảng làm BT 2 và chữa. - GV theo dõi, giúp đỡ HS lúng túng. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu làm vở, nêu kết quả - GV theo dõi, giúp đỡ HS lúng túng. - Lắng nghe - HS chọn số thích hợp điền vào (cùng 1 số tự nhiên thích hợp) - HS nối tiếp nêu tính chất - HS nêu nhận xét thành 1 câu khái quát như ý 1 SGK (5) - HS làm và trình bày bài làm: - HS thực hiện, 2 HS lên bảng - Thi tiếp sức - HS nêu, HS làm nháp. 1 HS làm bảng phụ. - Lớp nhận xét, chữa bài. Kết quả: HS làm bài, 1 HS làm bảng lớp NX: 12:4 =3 có MSC là 12 giữ nguyên - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, nối tiếp nêu kết quả HS nhận xét. 4. Củng cố: (2 phút) - Nêu tính chất cơ bản của phân số? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. * Rót kinh nghiÖm: ..... .. Tiết 6: Kể chuyện TIẾT 1: LÝ TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể được toàn bộ câu chuyện & hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh LTT giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đất nước, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 2. Kĩ năng: - Tập trung nghe, nhớ truyện, NX đúng, kể tiếp lời bạn. HS khá giỏi kể được câu chuyện 1 cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh hoạ SGK, Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh (Treo để chốt khi HS đã làm xong) 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở,.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Kiểm tra sách vở học sinh 3. Bài mới: (30 phút) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Giới thiệu bài:(1’) HĐ2: GV kể chuyện (2 lần) (10 phút) HĐ3: HD HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện (19 phút) * Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học. Chậm ở Đ1 và phần đầu Đ2. Hồi hộp và nhấn giọng ở những TN chỉ sự nhanh trí, gan dạ, giọng khâm phục ở đ3, lời kết trầm lắng, tiếc thương..... + Kể L1 - Ghi bảng: LTT, đội Tây, mật thám Lơgrăng, luật sư.....Giúp HS giải nghĩa 1 số từ khó. + Kể L2 Bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS NX- GVKL - Cho 1HS đọc lại lời thuyết minh ở bảng phụ (tr48- SGV) Bài tập 2 +3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 4 - GV nhận xét, bổ sung *Trao đổi ý nghĩa câu chuyện + V× sao nh÷ng ngưêi coi ngôc gäi anh Träng lµ ¤ng nhá? + C©u chuyÖn gióp em hiÓu ®iÒu g×? - HS lắng nghe, phát hiện nhân vật - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ - Đọc yêu cầu - HĐ cặp: Dựa tranh và trí nhớ, tìm lời t.minh cho mỗi tranh - HS phát biểu - HS đọc yêu cầu - Kể theo nhóm 4 em, - HS kể mỗi HS 1 tranh - 2 HS kể cả câu chuyện -Thi kể trước lớp - HS NX, bình chọn bạn kể hay - HS trao đổi, nêu ý nghĩa câu chuyện - Mäi ngưêi kh©m phôc anh v× tuæi nhá nhưnng chÝ lín, dòng c¶m, th«ng minh. - Ca ngîi anh Träng giµu lßng yªu nưíc, dòng c¶m. 4. Cñng cè: (2 phút) + C©u chuyÖn gióp em hiÓu ®iÒu g× vÒ con ngêi ViÖt Nam? - Ngưêi ViÖt Nam rÊt yªu nưíc, s½n sµng hi sinh c¶ b¶n th©n m×nh + Em cÇn häc tËp nh÷ng ®øc tÝnh g× ë anh LÝ Tù Träng? - NhËn xÐt giê häc. 5. DÆn dß: (1 phút) - VÒ nhµ tËp kÓ l¹i c©u chuyÖn cho ngưêi th©n nghe. - ChuÈn bÞ bµi sau. * Rót kinh nghiÖm: ..... . Tiết 7: Tập đọc TIẾT 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I.. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ, phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài. Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. Đọc diễn cảm bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả: chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu vàng của cảnh vật. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, Sưu tầm tranh ảnh làng quê ngày mùa. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vë, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Yêu cầu 2HS đọc bài Thủ gửi các học sinh. Nêu nội dung của bài. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (30 phút) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1: Giới thiệu bài (1 phút) HĐ 2: Luyện đọc (12 phút) * Nêu MT của tiết học, ghi bảng. - Một HS giỏi đọc toàn bài. - GV nêu giọng đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn - Y/cầu HS đọc tiếp nối nhau theo từng đoạn. - HS lắng nghe. Lần lượt học sinh đọc trơn nối tiếp nhau theo đoạn (ba lượt) - Học sinh nhận xét cách đọc của bạn, tìm ra từ phát âm sai + Hướng dẫn học sinh đọc các từ: làng quê, lắc lư, xõa xuống + Luện đọc câu: Có lẽ bắt đầu hơn thường khi. + Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ khó: Cây lụi, kéo đá, hợp tác xã. - Luyện đọc theo nhóm - GV nhận xét, đánh giá. - GV hướng giọng đọc. - HS đọc CN – ĐT - HS luyện đọc theo nhóm đôi - 2 nhóm đọc báo cáo. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe. HĐ 3: Tìm hiểu bài (8 phút) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho câu hỏi 1: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó? - Các nhóm đọc lướt bài và trao đổi - Đại diện nhóm thi đua nêu kết quả: lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan - vàng lịm; lá mít - vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía - vàng xong; rơm, thóc + Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2/ SGK/13. - Học sinh đọc. + Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì? lúa: vàng xuộm màu vàng đậm: lúa vàng xuộm là lúa đã chín . + Giáo viên chốt lại - Học sinh lần lượt trả lời và dùng tranh minh họa. - Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi 3/ SGK/ 13. - 2 học sinh đọc yêu cầu của đề - xác định có 2 yêu cầu. + Những chi tiết nào nói về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động như thế nào? - Học sinh lần lượt trả lời + Giáo viên chốt lại - Yêu cầu HS đọc CH4/ SGK/13: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? - Học sinh trả lời: yêu quê hương, tình yêu của người viết đối với cảnh - yêu thiên nhiên + Giáo viên chốt lại, liên hệ giáo dục HS yêu đất nước, quê hương, ý thức BVMT - Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài. - HS nêu. + Giáo viên chốt lại - Ghi bảng Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, trù phú ,qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. - Lần lượt học sinh đọc lại HĐ 4: Đọc diễn cảm (9 phút) - Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc từng đoạn, mỗi đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm - GV yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn 2, 3. - Học sinh lần lượt đọc theo đoạn và nêu cách đọc diễn cảm cả đoạn. - Yêu cầu HS đọc và nêu lại cách đọc đoạn 2, 3 + Giáo viên đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và 3 - HS lắng nghe. - HS đọc theo nhóm đôi. - Học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 2, 3 và cả bài. + Giáo viên nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: (2 phút) + Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa ntn? + GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) Về nhà chuẩn bị bài học sau. * Rút kinh nghiệm: ... Ngày soạn: 5/ 9/ 2018 Ngày giảng: 7/ 9/ 2018 Tiết 1: Toán Tiết 3: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (6) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố so sánh hai phân số cùng và khác mấu số. Biết sắp xếp các PS theo thứ tự từ bé đến lớn (ba PS). 2. Kỹ năng: - So sánh hai phân số, rèn kỹ năng sắp xếp các phân số theo thứ tự. 3. Thái độ: - Yêu thích, say mê môn học. II. ĐỒ DÙNG 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học Toán 5, SGK, SGV, 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Vở, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Yêu cầu HS làm bài tập: Quy đồng mấu số : và ; và - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (30 phút) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Giới thiệu bài (1 phút) HĐ2: Ôn tập cách so sánh hai phân số (14 phút) HĐ3: Luyện tập (15 phút) - Gv nêu mục tiêu tiết học. - GV ghi ví dụ lên bảng, cho HS so sánh, giải thích rồi nêu kết luận - Tiến hành tương tự 2 phân số khác mẫu số. + Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - GV kết luận Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài, chữa bài. - GV cùng HS chữa bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, phân số khác mẫu số. - GV chốt ý Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh. - GV chốt ý. * So sánh Mẫu số cùng là 7 Tử số: 2 < 5 vậy * So sánh QĐMS: Vì 20 < 21 nên Vậy - HS trả lời - 1HS nêu yêu cầu - 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở rồi chữa bài. - Chữa bài a, <; b, > c, Vì = =nên = d, QĐMS hai phân số ta có: == == Vì >nên > - HS nêu - 1 HS đọc bài - 2 HS làm trên bảng, lớp làm vở. a, b, - HS nêu cách so sánh các phân số. 4. Củng cố: (2 phút) - Khắc sâu cách so sánh 2 phân số. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) - VN ôn bài và chuẩn bị tiết 4. * Rót kinh nghiÖm: ..... .. Tiết 2: Tiếng Anh GV CHUYÊN DẠY Tiết 3: Luyện từ và câu TIẾT 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 màu nêu ở BT1)và đặt câu với một từ tìm được ở (BT2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3). - HS khá giỏi đặt được 2,3 từ tìm được ở BT1 3. Thái độ: - HS chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Bút dạ, bảng nhóm cho nội dung bài tập 1 và bài tập 3. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Yêu cầu HS nêu: Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (30 phút) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1: Giới thiệu bài (1 phút) HĐ 2: Bài tập 1 (10 phút) HĐ 3: Bài tập 2 (10 phút) HĐ 4: Bài tập 3 (10 phút) * Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học, ghi tên bài. Bài tập1. - HS đọc yêu cầu bài tập1 - HS làm bài theo nhóm. - HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại những từ đúng. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV giao việc: các em chọn một trong các từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó. - HS làm bài vào vở. - HS trình bày kết quả miệng. - GV nhận xét, đánh giá. Bài tập3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc cho các em. + Đọc lại đoạn văn. + Dùng bút chì gạch những từ cho trong ngoặc đơn mà theo em là sai, chỉ giữ lại từ theo em là đúng - HS làm bài nhóm. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Các từ đúng: điên cuồng, nhô, sáng rực, gầm vang, hối hả. - HS lắng nghe. - 1HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm việc theo nhóm, cử bạn viết nhanh từ tìm được vào bảng . - Đại diện các nhóm đính lên bảng. Vd: - Xanh: xanh biếc, xanh thẫm, xanh ngát, xanh nhạt, xanh lét... - Đỏ: đỏ au, đỏ chót, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ tươi... - Trắng: trắng tinh, trắng bạch, trắng trợt, trắng nõn, trăng bóng... - 1HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe. - HS chú ý lắng nghe. VD: Những tàu lá chuối xanh thẫm. Trái lựu chín đỏ rực. Cái áo đồng phục trắng tinh... - HS nêu yêu cầu. - HS đọc đoạn văn Cá hồi vượt thác. Lớp đọc thầm. - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố: (2 phút) - Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dạn HS chuẩn bị bài sau: MRVT “Tổ quốc” * Rót kinh nghiÖm: ..... .. Tiết 4: Tập làm văn TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả cảnh. Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể. 2. Kỹ năng: -

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_pham_thi_lan.docx