Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

- Mô tả sơ lược được địa lý và giới hạn nước Việt Nam:

+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á , VN vừa có đất liền, vừa có biển, đảo, quần đảo.

+ Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc, Lào, Cam – pu –chia.

- Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN: khoảng 330 000km2.

- Mô tả được vị trí hình dạng, diện tích lãnh thổ Việt Nam. Biết những thuận lợi và khó khăn do vị trí đem lại cho nước ta.

- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ Bản đồ địa lý Việt Nam.

+ Quả địa cầu + lược đồ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc25 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 51 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ 2 ngày 2 tháng 9 năm 2019 NGHỈ NGÀY LỄ 2/9 (Bài dạy bù vào sáng thứ 5 tuần 0) CHÀO CỜ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG TOÁN: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Làm bài tập: 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng toán, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: Hoạt động1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số - GV h/d HS quan sát từng tấm bìa - Tương tự với các tấm bìa còn lại Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, số tự nhiên dưới dạng phân số - GV viết 1: 3 và yêu cầu HS viết dưới dạng phân số và tự nêu - Tương tự với 4 : 10; 9 : 2; ... - Yêu cầu HS viết 5; 12; 2001 dưới dạng phân số - Tương tự với chú ý 3, 4 SGK Hoạt động 3: Thực hành * Với bài 4 có thể chuyển thành bài đố vui. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS quan sát nêu tên gọi phân số đó tự viết phân số đó - Viết - Đọc: hai phần ba - HS chỉ vào các phân số và nêu ( đọc) là các phân số 1 : 3 = ; 1 chia cho 3 có thương là 5 = ; 12 = ; 2001 = BHT chia sẻ bài tập - HS lần lượt làm từng bài tập từ 1 đến 4 - Sau mỗi bài GV sửa cho HS - Lớp chia thành 2 nhóm: 1 bên đố , bên kia trả lời và ngược lại. Hs lắng nghe. TẬP ĐỌC: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn: Sau 80 nămcông học tập của các em (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) *GD tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.(tích hợp toàn phần) * HSNT thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài văn. - GV cho HS chia đoạn - Hướng dẫn HS cách đọc - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - GV nhận xét, kết hợp sửa lỗi phát âm. - Hướng dẫn HS đọc những từ ngữ đọc sai. - HS đọc nối tiếp lần 2. - GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc nối tiếp lần 3. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với các ngày khai trường khác? - Hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2: Sau Cách mạng tháng Tám nhiệm vụ của dân tộc ta là gì? - Hs có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đất nước? - Nêu nội dung đoạn 2? - Hs đọc đoạn 3. - Câu cuối thư bác chúc hs như thế nào? - GD tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Qua thư của bác, em thấy Bác có tình cảm gì với các em học sinh? Bác gửi gắm hi vọng gì vào các em? Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Yêu cầu hs đọc nối tiếp cả bài. -Y/cầu nhận xét giọng đọc từng đoạn? - Treo bảng phụ những đoạn cần luyện đọc diễn cảm – Gạch dưới những từ cần nhấn giọng, ngắt đoạn. - Hs luyện đọc. - Hs thi đọc diễn cảm. - Hướng dẫn hs đọc thuộc lòng và thi đua đọc thuộc lòng đoạn “ Từ sau 80 năm của các em”. 4. Củng cố - dặn dò : - Nêu nội dung của bức thư? - Giáo dục: hs thấy được tình cảm, sự quan tâm của Bác tới hs. Thấy được ý nghĩa của buổi học đầu tiên khi nước nhà giành được độc lập. - Nhận xét tiết học. - Hát. - Hs lắng nghe. - Hs nghe - 1 Hs – Lớp đọc thầm theo. - Hs chia đoạn. - Đọc nối tiếp theo đoạn - Hs rút từ khó đọc - Hs đọc nối tiếp đoạn . - Hs giải nghĩa từ - lớp nxbs. - Hs luyện đọc theo cặp – 1,2 cặp đọc lại bài. - 1 Hs đọc – lớp đọc thầm. - Hs trả lời – lớp nxbs. - Lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm đôi, phát biểu. - Hs nêu nội dung đoạn 2. - Hs đọc đoạn 3 – lớp ĐT - Hs trả lời – nxbs. - HS nêu theo ý hiểu biết của mình. - 3 Hs đọc. - Hs nhận xét. - Yêu cầu Hs nêu cách đọc và đọc. - Nhiều Hs đọc đoạn. - Thi đua theo nhóm, mỗi nhóm 3 hs. - Hs trả lời – nxbs. - Hs lắng nghe. ĐẠO ĐỨC: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (t1) I. MỤC TIÊU: HS Biết: - HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là HS lớp 5. GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức, KN xác định giá trị mình là học sinh lớp 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phóng to các hình vẽ SGK trang 3; 4, phiếu học tập mỗi nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠTĐỘNG CỦA HS Khởi động: Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận - Nêu yêu cầu và các câu hỏi ở SGK - GV kết luận. Hoạt động 2: Làm BT 1, SGK Nêu yêu cầu BT - GV kết luận. Hoạt động 3: Tự liên hệ (bài tập 2 SGK) - Nêu yêu cầu tự liên hệ GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức, KN xác định giá trị mình là học sinh lớp 5. - GV kết luận Hoạt động tiếp nối: - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo về các gương HS lớp 5. - Chuẩn bị vẽ tranh chủ đề “Trường em”. Hát tập thể - Quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 - HS phát biểu. Cả lớp nhận xét. - Thảo luận nhóm đôi. - HS phát biểu. Nhóm khác nhận xét. - Suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. - Một số em tự liên hệ trước lớp. - HS khác bổ sung - HS ghi nhớ và thực hiện. ĐỊA LÝ: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. MỤC TIÊU: - Mô tả sơ lược được địa lý và giới hạn nước Việt Nam: + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á , VN vừa có đất liền, vừa có biển, đảo, quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc, Lào, Cam – pu –chia. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN: khoảng 330 000km2. - Mô tả được vị trí hình dạng, diện tích lãnh thổ Việt Nam. Biết những thuận lợi và khó khăn do vị trí đem lại cho nước ta. - Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bản đồ địa lý Việt Nam. + Quả địa cầu + lược đồ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của trò 1. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. a) vị trí địa lí và giới hạn. * Hoạt động 1: Làm việc theo cặp: - Bước 1: - Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào? - Chỉ vị trí đất liền của nước ta trên bản đồ: - Phần đất liền nước nào? - Biển bao bọc phía nào phần đất liền? - Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? - Bước 2, 3: Học sinh chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ, quả địa cầu. - Vị trí nước ta có thuận lợi gì? b) Hình dạng và diện tích: * Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) - Bước 1: - Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? - Nơi hẹp ngàng nhất là bao nhiêu? - Diện tích lãnh thổ nước ta? Km2. - So sánh nước ta với một số mước trong bảng số liệu? - Giáo viên và học sinh nhận xét. * Hoạt động 3: (Trò chơi tiếp sức) (4 nhóm) - Giáo viên đánh giá nhận xét từng đội chơi. 3. Củng cố- dặn dò: - GV tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu. - Vận dụng vào thực tế. - Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Địa hình và khoáng sản. BHT chia sẻ hoạt động - Học sinh quan sát hình 1 (sgk) thảo luận cặp và trả lời câu hỏi. - (Đất liên, biển, đảo và quần đảo) - Học sinh lên bảng chỉ. + Trung Quốc, Lào, Cam-Phu-Chia. + Đông nam, tây nam (Biển đông). + Cát Bà Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc Hoàng sa, Trường sa. (Nằm trên bán đảo Đông Dương có cùng biển thông với đại dương giao lưu với các nước: đường bộ, đường biển và đường không). + Học sinh đọc trong sgk, quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận. + Đại diện các nhóm lên trình bày. + Học sinh nêu kết luận: (sgk) - Mỗi nhóm lần lượt chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ Việt Nam. - Học sinh kết luận. - Hs lắng nghe. Thứ 3 ngày 4 tháng 9 năm 2018 BÀI DẠY VÀO THỨ 6 NGÀY 30/08 TOÁN: ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hđ 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số - GV hướng dẫn HS thực hiện ví dụ 1 - Ví dụ 2 tiến hành tương tự - Sau cả 2 ví dụ, GV giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số Hđ 2: Ứng dụng tính chất cơ bản của PS - GV hướng dẫn HS tự rút gọn phân số - Cho HS làm bài tập 1 - GV h/dẫn HS tự quy đồng mẫu số các phân số trong ví dụ 1 và ví dụ 2 - Cho HS tự làm bài 1,2 - Cho HS trình bày miệng *HS làm BT 3 a) HS làm theo nhóm b) HS làm cá nhân 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học HS làm lại bài 4 -HS thực hiện: hoặc - HS nhận xét thành một câu khái quát như SGK - HS nêu - HS rút gọn: - HS làm bài rồi chữa bài - HS quy đồng mẫu số - HS làm bài rồi chữa bài - Theo dõi để thực hiện tốt. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( Nội dung ghi nhớ). - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một từ đồng nghĩa theo mẫu (BT3) . II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. - GV : Bảng viết sẵn các từ in đậm ở BT 1a và 1b (phần nhận xét) xây đụng-kiến thức ; Vàm xuộm – Vàng hoe – Vàng lịm - Hs :Một tờ giấy A4 để làm bài tập 2 và 3 phần luyện tập III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Bài mới : 1. Giới thiệu – ghi tên bài 2. Nhận xét : a. Hướng dẫn học sinh làm BT1 - Yêu cầu mở sách Gk đọc y.cầu bài 1 - Yêu cầu đọc to các từ in đậm - Yêu cầu Hs so sánh nghĩa của các từ + Xây dựng và kiến thức + Vàng hoe-vàng xuộm-vàng lịm - Cho Hs trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét và chốt Các từ này có ý nghĩa giống nhau cùng chỉ 1 hoạt động, 1 màu - Những từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa b. Hướng dẫn làm bài tập 2 : - Yêu cầu Hs mở SGK đọc đề - Nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu Hs làm bài (làm vào giấy A4) - Cho Hs trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét và chốt * Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau và nghĩa của chúng giống nhau hoàn toàn - Vàng xuộm – Vàng hoe – Vàng lịm không thể thay thế cho nhau được vì nghĩa của chúng giống nhau hoàn toàn. 3. Ghi nhớ : - Gọi Hs đọc phần ghi nhớ SGK - Tìm thêm 1 số ví dụ - Hs đọc thuộc các điều ghi nhớ - Giáo viên nhắc lại 4. Luyện tập a. Hướng dẫn làm bài tập 1 : - Cho Hs đọc Yêu cầu BT1 + Đọc đoạn văn - Yêu cầu Hs làm bài - Cho Hs trình bày kết quả - Gv nhận xét và chốt b. Hướng dẫn làm bài tập 2 - Yêu cầu Hs đọc và nêu yêu cầu bài 2 (2 trong số 3 từ) - Yêu cầu Hs tự làm bài – Phát phiếu cho Hs - Cho Hs trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét và chốt c. bài 3 : - Gọi Hs đọc và nêu yêu cầu của đề - Yêu cầu Hs làm bài ( HSNT đặt câu với 2-3 cặp từ) - Cho Hs trình bày - Gv nhận xét. 5. Củng cố và dặn dò - Thế nào là từ đồng nghĩa. - Nhận xét tiết dạy. - Hs lắng nghe - 1Hs đọc to – lớp đọc thầm - 2 Hs đọc - Hs làm cá nhân - 1 số Hs trình bày lần lượt từng câu Hs nhận xét nhắc lại - 2 Hs đọc- lớp đọc thầm - Hs nêu - 2 Hs cạnh nhau thảo luận - Đại diện các nhóm dán bài làm – trình bày - Hs nhận xét – bổ xung - Hs nhắc lại - Một số Hs đọc - Hs tìm tự do - Hs thi đua - Vài Hs đọc - Hs làm vào vở, 1 Hs lên bảng - Một số Hs trình bày - Lớp nhận xét - 2 Hs đọc và nêu - Hs làm vào phiếu - Một số Hs trình bày - Lớp nhận xét - Vài em đọc - Hs làm cá nhân-3 Hs lên bảng - 1 số Hs trình bày - Lớp nhận xét - 1 số Hs nhắc lại LỊCH SỬ: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. MỤC TIÊU: - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu được các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình trong SGK phóng to. - Bản đồ hành chính VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra: Sách vở. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: (làm việc cả lớp). - Giáo viên dùng bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. b) Hoạt động 2: - Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho học sinh. a, Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho triều đình suy nghĩ? Băn khoăn? b, Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? c, Trường Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - Giáo viên cùng nhóm nhận xét. - Giáo viên nhấn mạnh kiến thức cần nắm theo 3 ý. * Đặt vấn đề thảo luận. - Em biết gì thêm về Trương Định? - Em có biết đường phố trường học nào mang tên Trương Định? 3. Củng cố-Dặn dò - Tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu. - Liên hệ vào thực tế. - Dặn: chuẩn bị bài sau. - Học sinh theo dõi. - Lớp chia làm 3 nhóm. Mỗi nhóm giải quyết một ý. - Các nhóm thảo luận viết ra phiếu nhóm. - Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trường Định làm “Bình Tây Đại Nguyên soái”. - Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng + Các nhóm đại diện lệnh trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. + Học sinh thảo luận trước lớp. BHT chia sẻ kết quả thảo luận. Hs nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhớ. Thứ 4 ngày 4 tháng 9 năm 2019 BÀI DẠY VÀO SÁNG THỨ 3 NGÀY 03/09 THỂ DỤC: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH – TỔ CHỨC LỚP. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I. MỤC TIÊU: - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5. Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng. - Một số quy định về nội quy, quy định tập luyện. - Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn. - Ôn ĐHĐN: cách chào, báo cáo; cách xin phép ra, vào lớp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to, rõ, đủ nội dung. - Trò chơi: Kết bạn. HS nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : - Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. - 1 còi. III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP: Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát - Khởi động: Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” 2. Phần cơ bản: * Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5: - GV giới thiệu chương trình. - Nhắc nhở tinh thần học tập và tính kỉ luật.  * Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện: - Trang phục gọn gàng. - Đi giầy, dép quai hậu. - Khi nghỉ tập phải xin phép. - Xin phép khi ra, vào lớp,... * Ôn ĐHĐN: - Ôn cách chào, báo cáo. Cách xin phép ra, vào lớp. - GV làm mẫu. - Yêu cầu cán sự điều khiển ho lớp tập. * Trò chơi: Kết bạn. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài học. Nhận xét, đánh giá giờ học. 5 phút 25 phút 5 phút ĐH nhận lớp Đội hình trò chơi : Kết bạn Đội hình kết thúc TOÁN: ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - Làm bài tập 1, 2. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. HS: SGK GV: Bảng nhóm III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi TBHT lên chia sẻ bài cũ. - GV nhận xét lại. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh hai PS - Tương tự với so sánh hai phân số khác mẫu số Hoạt động 2: Thực hành - Bài 1: Cho HS tự làm bài Bài 2 * Bài 3a, b * Bài 4 GV chốt ý, chọn cách giải nhanh 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - TBHT lên chia sẻ bài cũ. - HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số rồi tự nêu ví dụ và giải thích - HS nêu ví dụ và giải thích - HS tự làm bài rồi chữa bài, giải thích vì vì Mà nên - HS làm bài rồi chữa bài a) b) HS thảo luận nêu cách giải Theo dõi để thực hiện tốt TẬP ĐỌC: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung bài: bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). * HSNT: Đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng của từ ngữ chỉ màu vàng. - GDMT: GD học sinh bảo vệ môi trường là thể hiện tình yêu yêu quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh họa SGK. HS: Sưu tầm tranh ảnh có màu sắc về quang cảnh ngày mùa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi BHT lên chia sẻ bài cũ. GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài : Luyện đọc : - Gọi HS đọc bài văn. - GV cho HS chia đoạn - Hướng dẫn HS cách đọc - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - GV nhận xét, kết hợp sửa lỗi phát âm. - Hướng dẫn HS đọc những từ ngữ đọc sai. - HS đọc nối tiếp lần 2. - GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc nối tiếp lần 3. - GV đọc diễn cảm toàn bài . Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Câu 1: Nhận xét cách sử dụng từ chỉ màu vàng để thấy tác giả quan sát rất tinh tế và dung từ rất gợi cảm . - Câu 2: Những chi tiết nào thời tiết của làng quê trong ngày mùa? - Những chi tiết nào nói về con người trong ngày mùa? - Câu 3: Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ? - Gv nêu câu hỏi, cho hs thảo luận nhóm 2 theo 2 ý: + Chi tiết nói về thiên nhiên ? + Chi tiết nói về con người ? * GDBVMT : Vào ngày mùa quang cảnh làng quê VN thật là đặc biệt. Đâu đâu cũng thấy một màu vàng rực của lúa chín, của hoa trái, của nắng trời. bên cạnh đó thời tiết ở làng quê vào ngày mùa cũng thật đặc biệt: ngày nắng dịu nhẹ, không mưa khiến cho cảnh vật càng thêm đẹp. - Câu 4 : Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của tác giả ? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Yêu cầu hs đọc nối tiếp 4 đoạn . - Hs thể hiện diễn cảm phù hợp với nội dung của từng đoạn . - Chọn đoạn văn: “ Màu lúa chín màu rơm vàng mới” - Hs luyện đọc. - Hs thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu nội dung của bài? - Giáo dục hs thấy được những cảnh đẹp thanh bình của làng quê trong những ngày mùa, từ đó thêm yêu quê hương, đất nước. - Nhận xét tiết học. - Hát. - BHT lên chia sẻ bài cũ. -Hs nghe – nhắc tựa bài -1 -2 Hs – Lớp đọc thầm theo. - Hs nêu cách chia đoạn - Mỗi hs một đoạn. - 1 Hs đọc – lớp đọc thầm . - Hs trả lời – lớp nxbs . - Chia 6 nhóm, thảo luận – nhóm khác nxbs . - Thời tiết : Không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông ; hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, - Con người : “ Cứ buông bát đãu là ra đồng ngay ” - Hs trả lời – nxbs. - 4Hs đọc. - Yêu cầu Hs nêu cách đọc và đọc - Nhiều Hs đọc đoạn. - HSNT đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng - Thi đua theo nhóm, mỗi nhóm 1hs. - Hs trả lời – nxbs. - Hs lắng nghe. KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN I. MỤC TIÊU: - Nhận biÕt mọi ng­êi đều do bố mẹ sinh ra vµ có mét sè đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các hình minh họa trang 4- 5 (SGK) - Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “Bé là con ai?” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (3’) 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chương trình học. - Giới thiệu bài: Bài học đầu tiên các em học có tên là “Sự sinh sản”. Hoạt động 1: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người: - GV yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trang 4, 5 SGK và hoạt động theo cặp: - Treo các tranh minh họa. Yêu cầu HS giới thiệu về các thành viên trong gia đình bạn Liên. - Nhận xét, tuyên dương. + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình? * GV kết luận. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế: Gia đình của em - Yêu cầu HS vẽ một bức tranh về gia đình của mình và giới thiệu với mọi người. - Nhận xét, khen ngợi những HS vẽ đẹp và có lời giới thiệu hay. Hoạt động 3: Kết thúc (5’) - Yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi củng cố bài và kết luận. - Nhận xét, tuyên dương lớp. - Lắng nghe. - HS nhắc lại, ghi tựa. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. - 2 HS nối tiếp nhau giới thiệu. + Gia đình bạn Liên có hai thế hệ: bố mẹ bạn Liên và bạn Liên. + Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ trong mỗi gia đình. - Lắng nghe. - Vẽ vào giấy khổ A4. - Trả lời các câu hỏi của GV KHOA HỌC: NAM HAY NỮ? I. MỤC TIÊU: - Nhận ra nêu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam hay bạn nữ. GDKNS: - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. - Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK trang 6,7. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: - Gọi TBHT lên chia sẻ bài cũ. - GV nhận xét lại. TBHT lên cùng cả lớp chia sẻ bài cũ. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm đôi. Bước 1: Làm việc theo cặp - Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ? - Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ? - Đại diện nhóm lên trình bày Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Giáo viên chốt * Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm, lớp. Bước 1: - Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu (trang 8) và hướng dẫn cách chơi. - Học sinh nhận phiếu. - Những đặc điểm chỉ nữ có: - Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ: - Những đặc điểm chỉ nam có: - Học sinh làm việc theo nhóm. Bước 2: Hoạt động cả lớp - Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả - Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp. - Cả lớp nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc . * Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ Ban học tập lên điều hành. - Bước 1: Làm việc theo nhóm: - GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi trong phiếu học tập. Thảo luận nhóm 6 Ÿ Bước 2: Làm việc cả lớp: -Từng nhóm báo cáo kết quả. - GV kết luận. 3. Củng cố: Nêu nội dung Bạn cần biết 4. Dặn dò : - Xem lại nội dung bài, chuẩn bị bài. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc lại. Thứ 5 ngày 6 tháng 9 năm 2018 TOÁN: ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT) I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. - Làm bài tập 1, 2, 3 (*Làm BT 4) II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. - Bảng nhóm III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi TBHT lên chia sẻ bài cũ. - GV nhận xét lại. 2. Dạy bài mới: HD HS làm bài tập - Hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập rồi chữa bài kết hợp với ôn tập và củng cố kiến thức - Bài 1: Cho HS tự làm bài - Khi chữa bài choHS nêu nhận xét để nhớ lại đặc điểm phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1 - Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1 - Bài 3: Khuyến khích HS làm bài với nhiều cách khác nhau * Biết giải toán có liên quan đến so sánh 2 phân số.( SS 2 phân số với đơn vị) (Bài 4) 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học TBHT lên chia sẻ bài cũ. - HS làm bài - HS nêu nhận xét để nhớ lại đặc điểm phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1 - Vài HS nhắc lại đặc điểm trên - HS nhớ được: Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó lớn hơn - HS tự làm bài C1) ; Mà nên C2) ( vì 5 5) Mà nên Bài giải: Mẹ cho chị số quýt tức là số quýt Mẹ cho em số quýt tức là số quýt Mà nên Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo ba phần (Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh (ND ghi nhớ) - Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài Nắng trưa (mục III) - GDMT: Biết giữ gìn vệ sinh môi trường là thể hiện tình yêu thiên nhiên. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. HS: Bút dạ, bảng nhóm GV: Bảng phụ III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Giới thiệu bài : 2.Phần nhận xét : a. bài 1. - Cho hs đọc kỹ bài tập 1. - Cho hs đọc bài: Hoàng hôn trên sông Hương - Đọc phần giải nghĩa từ khó Giải nghĩa : Hoàng hôn-giới thiệu về sông Hương, cho hs quan sát tranh - Yêu cầu hs đọc thầm bài văn, xác định mở bài, thân bài, kết luận - Cho hs trình bày kết quả - Nhận xét- chốt ý đúng * Bài văn có 3 phần : Mở bài - thân bài – kết bài Phần thân bài gồm 2 đoạn - Nêu nội dung của từng phần - Gọi hs báo cáo kết quả Giáo viên hỏi:Trong phần phân đoạn: hãy nêu những điểm của con sông Hương vào các thời điểm? Gv chốt ý đúng: *Giáo dục BVMT. b. bài 2: - Cho hs đọc và nêu yêu cầu bài tập 2 - Cho hs đọc bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” - Tìm sự giống và khác nhau về thứ tự miêu tả của 2 bài văn trên ? - Nhận xét về cấu tạo của bài văn

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2019_2020.doc