Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :

 B¬ước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn , từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

2. Kĩ năng :

 Tìm đ¬ược từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1 .

 Đặt câu với 1cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3; ( Em nào nhanh đặt câu với 2, 3 từ đồng nghĩa).

3. Thái độ :

 Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với hoàn cảnh.

4. Phát triển năng lực:

 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Bảng phụ viết sẵn BT1.

2. HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

 

doc37 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 52 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020 Chào cờ. TẬP TRUNG ĐẦU TUẦN Tập đọc(Tiết 1) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (Tr.4 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu một số từ ngữ trong bài: Kiến thiết, cơ đồ... Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ -Thuộc lòng đoạn thư " Sau 80 năm... công học tập của các em" 3. Thái độ: GD các em tình cảm kính yêu Bác Hồ 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh SGK. Bảng phụ ghi nội dung bài 2. HS: Tranh SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Hoạt động khởi động - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng" - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá và luyện tập a, Hướng dẫn HS luyện đọc - Gọi học sinh đọc bài - GV nêu tóm tắt nội dung bài, HD cách đọc - Cho học sinh chia đoạn. - GVchốt: 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao? + Đoạn 2: Phần còn lại. - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và tìm hiểu nghĩa một số từ. - YC đọc lần 1+ kết hợp luyện đọc. - YC đọc lần 2+ Tìm các danh từ riêng. - Cho học sinh luyện đọc theo nhóm - Nhóm báo cáo sửa lỗi - GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH + Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? * Em có biết Quốc hiệu của nước ta hiện nay là gì không? - Giảng từ : nhộn nhịp, tưng bừng. - Hỏi : Đoạn 1 nói lên điều gì ? - GV chốt: Không khí buổi khai giảng đầu tiên - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, TLCH 2, 3. + Sau cách mạng tháng tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? Giảng từ : xây dựng lại cơ đồ, kiến thiết, hoàn cầu. + HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? * Liên hệ với sự phát triển của đất nước ta hiện nay. - Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2. * Qua thư của Bác các em thấy Bác có tình cảm gì đối với các em HS? Bác gửi gắm hi vọng gì vào các em ? - Gợi ý HS nêu nội dung của bài? - GV chốt: gắn BP: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn. - Gọi HS nhắc lại ND. c.Luyện đọc đọc diễn cảm - Cho học sinh chọn đoạn đọc. - Gọi 1 em đọc - Yêu cầu học sinh nêu lại giọng đọc - Cho học sinh luyện đọc diễn cảm - Tổ chức cho học sinh thi đọc, đọc thuộc lòng - GV nhận xét, đánh giá. 3. Hoạt động vận dụng: - Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp của Bác Hồ ? 4. Hoạt động Củng cố dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ THTTHCM: Qua thư Bác chúng ta thấy Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.  - Yêu cầu HS tiếp tục HTL và hướng dẫn HS chuẩn bị bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa - HS hát - HS ghi vở - 1 học sinh đọc. - Lắng nghe. - HS chia đoạn - Lắng nghe - Nối tiếp đọc đoạn - Luyện đọc theo nhóm 2 - Lắng nghe + Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80 năm bị TD Pháp đô hộ. - Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam * Không khí buổi khai giảng đầu tiên. + Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. + HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên XD đất nước... *Nhiệm vụ của toàn dân và trách nhiệm của HS trong việc xây dựng đất nước - HS trả lời: Bác rất yêu quý các em HS, mong muốn các em là con ngoan, trò giỏi... - 1 HS nhắc lại - Thực hiện theo YC. - HS đọc - Xác định giọng đọc - Luyện đọc theo bàn - 2 học sinh thi đọc, - Học sinh đọc thuộc lòng trước lớp - Nhận xét. -HS nêu 1-2 HS nhắc lại nội dung. - Lắng nghe -Thực hiện theo yêu cầu Toán( Tiết 1) ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ ( Tr.3 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số. 2. Kĩ năng: Đọc, viết phân số, biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. 3.Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác 4. Phát triển năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1- GV: Tranh SGK - HĐ 1 2- HS: Bảng con- bài 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - KT đồ dùng học toán. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động ôn tập khái niệm về phân số a, Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - VD 1: HD, HS quan sát (SGK) - Băng giấy được chia làm mấy phần? - Tô màu mấy phần? - Ta được phân số? + VD 2: GV gắn hình mẫu trên bảng YC HS quan sát. - Băng giấy được chia thành mấy phần? - Tô màu mấy phần? - Ta được phân số? + VD 3: GV gắn hình mẫu trên bảng - Hình tròn được chia làm mấy phần? - Tô màu mấy phần? - Ta được phân số? + VD 4: ( Thực hiện tương tự) * KL: ; ; ; là các phân số. .- YC học sinh nhắc lại. b. Cách viết thương hai số tự nhiên. - Viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - YC HS thực hiện. - 1:3 = ; 4 : 10 = 3. Hoạt động luyện tập vận dụng: Bài 1. a, Đọc các phân số - Gọi HS đọc YC. - YC thực hiện. - GV nhận xét b, Nêu tử số và mẫu số của từng PS. - Củng cố cách đọc phân số. Bài 2: Viết các thương dưới dạng phân số. - Gọi HS đọc YC. - YC thực hiện. + GV nhận xét. * Củng cố cách viết thương dưới dạng PS. Bài 3: Viết số tự nhiên dưới dạng phân số - Gọi HS nêu yêu cầu - YC nêu cách thực hiện. - GV nhận xét. - Củng cố cách viết số TN dưới dạng PS. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét chữa bài - GV nhận xét. 4. Hoạt động Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nêu lại kiến thức vừa học - - Dặn HS về nhà xem lại bài và xem trước bài sau. - HS hát - HS chuẩn bị đồ dùng học tập - HS nghe, ghi vở - HS quan sát từng hình, nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó. - Được chia thành 3 phần bằng nhau - ..Tô màu 2 phần - đọc là: hai phần ba + HS quan sát - Được chia thành mười phần bằng nhau - Tô màu 5 phần - Được phân số đọc là năm phần mười. ( 3 HS nhắc lại) + HS quan sát -.được chia thành 4 phần bằng nhau. -Đươc tô màu 3 phần - Được phân số đọc là; ba phần tư.( 2 HS nhắc lại). + HS quan sát hình mẫu - Viết đọc: bốn mươi phần một trăm - 2 HS nhắc lại.. - 1 HS lên bảng viết: 1: 3; 4: 10 - Lớp thực hiện VD còn lại - HS đọc yêu cầu - Lớp đọc các Phân số trên bảng phụ. - 2 HS đọc lần lượt từng phân số. ; ; ; ; - HS nêu tử số và mẫu số của từng phân số. - HS thực hiện theo YC. - HS làm bài trên bảng con, 3 em nối tiếp làm trên bảng lớp, nhận xét. 3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 9 : 17 = - Nghe - HS đọc YC. - HS nêu cách viết - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm nháp, nhận xét. 32 = ; 105 = ; 1000 = - Nghe - HS nêu yêu cầu BT 4. - HS nêu miệng số cần điền. a) 1 =   ; b) 0 = - HS hệ thống bài - Nghe Lịch sử(Tiết 1). “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH (Tr 4) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Biết thời kì thực dân Pháp xâm lược Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì 2. Kĩ năng : Nêu được các sự kiện nổi tiếng về trương Định : Không tuân theo lệnh vua cùng dân chống Pháp 3. Thái độ : Tôn trọng , phát huy tính kiên cường của trương Định 4. Phát triển năng lực: - NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - NL hiểu biết cơ bản về LSĐL, NL tìm tòi và khám phá II- CHUẨN BỊ: 1- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. 2- HS: Hình minh hoạ trang SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạt động khởi động: - Nêu khái quát về hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. + Tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh? + Sử dụng câu hỏi: Trương Định là ai? Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy? để giới thiệu nội dung bài học. 2. Hoạt động khám phá luyện tập: * Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược. - HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần in nghiêng và TLCH + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta? + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp? - Treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS lên chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. - Giới thiệu : + Sáng 1/9/1858, thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. + Năm sau, chúng đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân do Trương Định chỉ huy. - Yêu cầu HS đọc thông tin và nêu vài nét về Trương Định. - HS nghe. - Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang 5 và trả lời câu hỏi: - Nghe -Thực hiện - Dũng cảm đứng lên chống TDP - Nhượng bộ, nhu nhược không kiên quyết - 2 em lên chỉ, lớp theo dõi. - Lắng nghe. - Đọc thầm và nêu. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về quyết tâm của Trương Định. - Chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: + Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao? + Nhận được lệnh vua Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào? + Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào? + Trương Định đẵ làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? - Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. * HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với: Bình Tây đại nguyên soái. + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây Đại nguyên soái Trương Định? + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết? + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông? * Chốt nội dung toàn bài. - Yêu cầu HS đọc kết luận trong SGK. - Đọc SGK, thảo luận nhóm 4 ; Đại diện nhóm trình bày kết quả ; Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giải tán nghĩa binh và đi nhận chức lãnh binh ở An Giang -Băn khoăn lo lắng - Suy tôn ông là Bình Tây Đại nguyên soái; có tác dụng cổ vũ động viên ông quyết tâm đánh giặc - Ở lại cùng nhân dân đánh giặc - Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân cho dân tộc - HS tiếp nối nhau kể - Lập đền thờ ghi lại chiến công của ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố, trường học - Nghe - HS thực hiện 3. Hoạt động vận dụng - Nêu câu hỏi : Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp ? - Em học tập được điều gì từ ông Trương Định ? - Nhận xét chung. - HS nhắc lại kiến thức của bài học. - Hướng dẫn HS học bài, dặn đọc và chuẩn bị trước các câu hỏi của bài :Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất - Cá nhân nêu suy nghĩ. Âm nhạc Đ,c Ma Thị Hưởng dạy Đạo đức ( Tiết 1 ) EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tr 3 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất nhà trường cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 2. Kỹ năng: Có ý thức học tập, rèn luyện. Nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện 3.Thái độ: Vui và tự hào khi là HS lớp 5. 4. Phát triển năng lực: Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng ra quyết định. Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề,... II. CHUẨN BỊ: 1- GV : Tranh SGK. 2- HS : Tranh SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát bài Em yêu trường em Nhạc và lời Hoàng Vân - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá và luyện tập * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận. - Cho HS quan sát tranh SGK. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Tranh vẽ gì? - Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? - HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? - Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5,lớp lớn nhất trường.Phải tự hào và chăm ngoan học giỏi để xứng đáng là học sinh lớp 5. * GDHS kĩ năng gương mẫu *Hoạt động 2: Làm bài tập 1(Tr.5) - Gọi HS nêu YC. - Cho HS thảo luận. - Gọi HS nêu ý kiến. - GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. *Hoạt động 3: Bài tập 2( Tự liên hệ) - Em thấy mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5? - Gọi HS nêu ý kiến. - GV kết luận: HS lớp 5 phải làm gương cho các em lớp dưới noi theo. *Hoạt động 4: Trò chơi “Phóng viên” - GV hướng dẫn cách chơi: Đóng vai phóng viên( báo TNTP, báo Nhi Đồng,...) phỏng vấn các bạn. VD: Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì? Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? - YC thực hiện. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi. 3.Hoạt động vận dụng - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này: + Mục tiêu phấn đấu. + Những thuận lợi đã có. + những khó khăn có thể gặp. + Biện pháp khắc phục khó khăn. + Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn. GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - HS hát - HS ghi vở - Lớp quan sát tranh(Tr.3,4). - Thảo luận nhóm 2. - Đại diện một số nhóm nêu ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. + Tranh vẽ các bạn HS lớp 5 đón các em HS lớp 1 trong ngày khai giảng. - HS trả lời theo ý hiểu - HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường nên các bạn phải làm gương cho các em lớp dưới noi theo. - HS tự nêu. - Lắng nghe - HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - Thảo luận bài tập theo nhóm 2. - Một vài nhóm nêu ý kiến. -Nghe - HS suy nghĩ, đối chiếu với bản thân. - Cá nhân tự liên hệ trước lớp. - Lắng nghe - Lắng nghe. - HS tập đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn. - Nghe - HS nghe và thực hiện Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020 Toán: (Tiết 2) ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (Tr 5) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Biết tính chất cơ bản của phân số. 2. Kĩ năng : Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. 3. Thái độ : Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ: 1 - GV : Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS + N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên + N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng. - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. - Đưa 2 bảng phụ y/c HS thực hiện. - VD: - VD 2: * Quy tắc: SGK - Gọi HS nêu quy tắc. *Ứng dụng tính chất cơ của phân số. - Rút gọn phân số. - VD: - Hướng dẫn quy đồng - Quy đồng mẫu số của và Tính 5 và 7 là mẫu số chung - VD 2: Tương tự VD 1 - và - YC thực hiện. - Nhận xét. 3, Hoạt động thực hành- Luyện tập. Bài 1: Rút gọn phân số. - Gọi HS nêu yêu cầu. - YC thực hiện. - Nhận xét, chữa bài. * Củng cố cách rút gọn phân số Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số. - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo tổ.Những HS làm xong bài 2 thực hiện luôn bài 3. - Nhận xét . * Củng cố cách quy đồng các PS. *Bài 3: Tìm phân số bằng nhau trong các PS đã cho. - Gọi HS nêu KQ: - GV nhận xét. * Củng cố tính chất chât cơ bản của phân số. 4. Hoạt động củng cố- dặn dò: - Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ một PS cho trước. - Ôn lại các tính chất cơ bản của phân số. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - 2 HS lên bảng thực hiện. - Lớp nhận xét rút ra tính chất cơ bản của phân số. = = ; = = - 2 HS nêu quy tắc = = = = = = ; = = - HS thực hiện ra nháp. 1 HS lên bảng làm bài. - 10 là mẫu số chung: 10 : 5 = 2 = = . giữ nguyên -Theo dõi - HS nêu yêu cầu - HS tự quy đồng, nêu tác dụng của việc quy đồng mẫu số( cộng trừ PS, so sánh PS) = = ; = = = = - HS nêu yêu cầu - 3 tổ, mỗi tổ làm 1 cột, làm bài cá nhân. - 3 em lên bảng chữa bài ; cả lớp chữa bài a) b); c) - Những HS làm xong bài 2 thực hiện luôn bài 3. - HS tự củng cố - HS nêu kết quả và giải thích : = = - HS nêu - Nghe Thể dục Đ,c Tạ Bích Việt soạn, dạy Luyện từ và câu(Tiết 1) TỪ ĐỒNG NGHĨA (Tr 7) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn , từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Kĩ năng : Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1 . Đặt câu với 1cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3; ( Em nào nhanh đặt câu với 2, 3 từ đồng nghĩa). 3. Thái độ : Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với hoàn cảnh. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ viết sẵn BT1. HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1. Hoạt động khởi động - GV giới thiệu chương trình LTVC. - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: a) Phần Nhận xét : * Bài 1 : So sánh nghĩa của các từ.. - Treo bảng phụ gọi HS đọc YC. - Cho HS nêu nghĩa của các từ in đậm. - Hỏi : Nghĩa của các từ trên như thế nào với nhau ? Các từ có nghĩa giống nhau được gọi là gì ? * Bài 2 : Thay các từ in đậm... - Gọi HS đọc YC. - YC thực hiện. - Hỏi : Những từ nào thay thế được cho nhau ? Những từ nào không thay thế được cho nhau ? Vì sao ? - Nhận xét. b) Phần Ghi nhớ : - Mời HS đọc Ghi nhớ. 3. Hoạt động thực hành luyện tập: Bài1:Xếp những từ in đậm thành.... - Gọi HS đọc YC. - YC thực hiện. - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa - Gọi HS đọc YC - Yc thực hiện. - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, đánh giá, chốt lại kết quả đúng. *Bài 3: Đặt câu với 1 cặp từ đồng.. - Gọi HS đọc YC. - Mời HS đặt câu theo mẫu. - YC thực hiện. - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, đánh giá. 4. Hoạt động vận dụng: - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? 5 Hoạt động củng cố - dặn dò - - HS nêu lại ghi nhớ của bài. - Nhắc nhở HS sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với từng trường hợp. - HS nghe - HS ghi vở - 2 em đọc nội dung, yêu cầu của bài, 1 em đọc các từ in đậm. - HS giải nghĩa, so sánh. - 1, 2 em nêu ; lớp bổ sung và rút ra kết luận : Nghĩa các từ trên giống nhau. Các từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. - 1em đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét, thống nhất ý kiến đúng : + Xây dựng - kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của hai từ đó giống nhau hoàn toàn (Làm nên một công trình kiến trúc,...). + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm : Màu vàng đậm (Lúa chín). Vàng hoe : Vàng nhạt, tươi, ánh lên. Vàng lịm : Màu vàng .. gợi cảm giác rất ngọt. -Nghe - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - 1 em đọc yêu cầu, 1 em đọc những từ in đậm. - Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét, rút ra lời giải đúng : + Nước nhà - non sông. + Hoàn cầu - năm châu. - HS đọc yêu cầu. - Làm việc cá nhân vào VBT- T3. - Cá nhân đọc kết quả bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung, thống nhất kết quả đúng : + Đẹp : Đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn,... + To lớn : To đùng, to kềnh,... + Học tập : Học hành, học hỏi,... - 1 em đọc yêu cầu. - HS đặt câu. - Lớp làm bài cá nhân ra nháp (Ai làm xong đặt câu với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa). - Cá nhân nói tiếp nối những câu văn đã đặt. - Lớp nhận xét, sửa chữa. - HS nêu HS nêu Nghe Chính tả(Tiết 1). VIỆT NAM THÂN YÊU (Tr 6) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh ; g/ gh ; c/ k.Nắm được nội dung bài viết. 2. Kĩ năng : Nghe viết đúng, không mắc quá 5 lỗi, trình bày theo thể thơ lục bát. Tìm được tiếng thích hợp với ô trống của BT 2; thực hiện đúng BT3. 3. Thái độ : Có ý thức rèn viết chữ đúng chính tả và viết đẹp. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ: 1, HS: Bảng con.VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Chính tả lớp - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá- luyện tập 2.1 Hướng dẫn viết - Đọc bài chính tả. - HDHS tìm nội dung bài thơ - Những hình ảnh nào cho ta thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp? - Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam là người thế nào? - Yêu cầu HS đọc lại bài và ghi nhớ cách trình bày bài thơ lục bát. - YC tìm những tữ khó viết. - GV đọc cho HS viết bảng con: VD: dập dờn, Việt Nam, Trường Sơn nghèo.. - Nhận xét. - Đọc từng dòng thơ (1- 2 lượt). - Đọc lại toàn bài. - Chấm 1/4 số vở của lớp. - Nhận xét, chữa lỗi chung. - HS hát - HS nghe và thực hiện - HS mở vở - Theo dõi SGK. - Hình ảnh: Biển lúa mênh mong dập dờn cánh cò bay, mây mờ bao phủ - Bài thơ cho thấy con người Việt Nam rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau, nhưng luôn luôn có lòng nồng nàn yêu nước,quyết đánh giặc giữ nước - Đọc thầm, ghi nhớ. - HS tìm - Lớp viết bảng con - Nghe - viết vào vở. - Lớp soát bài, sửa lỗi. - Những em còn lại đổi vở soát lỗi. 2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2 : Tìm tiếng thích hợp với - Treo bảng phụ,YC HS đọc đề bài. - YC thực hiện. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng, mời HS đọc lại bài đó chữa hoàn chỉnh. Bài 3 : Tìm chữ thích hợp với... - Gọi HS đọc YC. - YC thực hiện. - Nhận xét chung. 3. Hoạt động vận dụng - Gọi HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/k ; g/gh ; ng/ngh. - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, g/gh, ng/ngh. - Đọc yêu cầu của bài tập. - Lớp làm bài vào VBT- T2, 1 em lên bảng điền vào bảng phụ. - 1, 2 em đọc bài trong VBT. - Lớp sửa bài, thống nhất kết quả : ngày, ghi, ngát, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ. -1 em đọc yêu cầu của bài tập. - Làm bài cá nhân vào VBT-T2. - 3 em trình bày nối tiếp trước lớp, cả lớp nhận xét- chữa bài : + Âm “cờ”: Đứng trước i, e, ê viết là k; Đứng trước các âm còn lại viết là c. + Âm “gờ”: Đứng trước i, e, ê viết là gh ; Đứng trước các âm còn lại viết là g. + Âm “ngờ”: Đứng trước i, e, ê viết là ngh; Đứng trước các âm còn lại viết là ng. HS thực hiện Khoa học: (Tiết 1) SỰ SINH SẢN (Tr. 4) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Nhận biết mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. 2. Kĩ năng : Nhận biết được những người trong một gia đình qua một số đặc điểm giống nhau. 3. Thái độ : Kính trọng, yêu thương những người trong gia đình, biết ơn cha mẹ. 4. Phát triển năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người - II- CHUẨN BỊ: 1. GV: Hình trong SGK. 2. HS: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động - Giới thiệu chương trình học - Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 và sách khoa học 5? - GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài. 2. Hoạt động khám phá, luyện tập * Hoạt động 1: Trò chơi học tập “Bé là con ai” - Nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi : + Cho QS hình . Ai có hình em bé thì đi tìm bố, mẹ. Ai có hình bố, mẹ thì đi tìm con. + Ai tìm đúng hình trước thời gian quy định là thắng. - Tổ chức cho HS chơi. - Kiểm tra, nhận xét, đánh giá. - Hỏi : Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé ? Qua trò chơi em rút ra được điều gì ? - GV kết luận: Mọi trẻ em đều được bố mẹ sinh ra và có đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - 1 HS đọc tên SGK. - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách. - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Nghe. - Quan sát. - HS thực hiện. - 1 vài em nêu ý kiến, giải thích, rút ra kết luận : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - HS lắng nghe. - Quan sát, đọc lời thoại, hỏi- đáp theo cặp và trước lớp. - HS lần lượt trả lời câu hỏi - Một số nhóm trình bày. - 1, 2 em phát biểu. - 1 vài em nêu ý kiến, lớp bổ sung và rút ra kết luận : Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp - HS lắng nghe - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu các thành viên trong gia đình và các điểm giống nhau giữa các thành viên -Nghe - HS tự TL -HS đọc * Hoạt động 2: Nói về ý nghĩa của sự sinh sản. - Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3 SGK và đọc lời thoại, Quan sát và trả lời trong nhóm + Lúc đầu, gia đình bạn có những ai ? + Hiện nay, gia đình bạn có những ai ? + Sắp tới, gia đình bạn có mấy người ? Tại sao bạn biết ? - Gọi HS nêu trước lớp. - Nêu yêu cầu : Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ. - Hỏi : Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản ? - GV kết luận :N

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan