I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau nhất là những khi gặp khó khăn hoạn nạn.
* Biết được ý nghĩa của tình bạn (Dành cho học sinh năng khiếu).
2. Kĩ năng:
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
- Giao tiếp hợp tác trong nhóm, lớp, cộng đồng.
*** Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xứ với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè.
3. Thái độ: Thân ái , đoàn kết bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài hát lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời : Mộng Lân.
- Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện đôi bạn trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
32 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai, ngày 28 tháng 10 năm 2019
MÔN: TIẾNG VIỆT
Tiết 19
BÀI: Ôn tập ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 100 tiếng / phút;
- Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ;
- Hiểu nội dung chính ý nghĩa cơ bản của bài thơ bài văn.
2. Kĩ năng:
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học.
* HSNK: Đọc diễn cảm bài thơ bài văn, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
Giáo dục KNS: Tìm kiểm và xứ lí thông tin; Hợp tác; Thể hiện sự tự tin.
3 Thái độ: Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học; giấy khổ to để HS làm bài tập 2.
- Học sinh: Ôn lại các bài tập đọc đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( 1/4 số HS trong lớp )
Bài 1:
- Mời HS lên bốc thăm bài
- Nêu câu hỏi trong bài cho HS tả lời
- Nhận xét và đánh giá
v Hoạt động 2: Lập bảng thống kê
Bài 2:
- Gọi 2 em đọc nội dung bài
- Chia lớp làm các nhóm 5
- Giao giấy và nhiệm vụ cho các nhóm
- Quan sát các nhóm làm bài
- Mời 2 nhóm trình bày
- Mời HS khác nhận xét, bổ sung
• Giáo viên nhận xét và chốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm
hơn (3 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn,
chọn đọc diễn cảm một đoạn mình thích nhất.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Ôn tập (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
* Cá nhân, lớp.
Lần lượt từng em lên bốc bài, chuẩn bị 1, 2
phút rồi đọc và trả lời câu hỏi.
* Đọc diễn cảm bài thơ bài văn, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài ( Dành cho học sinh năng khiếu).
* Trao đổi nhóm.
1 em đọc yêu cầu
- Trở về nhóm, nhận giấy và thảo luận lập bảng
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc
2 nhóm xong trước được trình bày
trên bảng lớp
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
- Các nhóm khác nhận xét.
- Đại diện từng nhóm thi đọc diễn cảm
(thuộc lòng).
Cả lớp nhận xét.
* Trình bày 1 phút.
- Lắng nghe.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
******************************************
MÔN: TOÁN
Tiết 46.
BÀI: Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- Đọc số thập phân; So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
- Giải bài toán liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”.
- Cả 3 nhóm làm các bài tập 1, 2, 3 và 4 SGK trang 48& 49.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- Đọc số thập phân; So sánh số đo độ dài; Giải toán về quan hệ tỉ lệ.
3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn, say mê học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: SGK, phấn màu.
- Học sinh : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Chuyển các phân số
thập phân thành số thập phân.
Bài 1 sgk trang 48:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự đọc bài và làm bài vào vở
- Mời HS sửa bài nối tiếp
- GV nhận xét và kết luận.
v Hoạt động 2: So sánh số đo độ dài
Bài 2 sgk trang 49:
- Mời 1 em nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp
- Đại diện vài cặp nêu kết quả
- Nhận xét và hỏi tại sao ?
v Hoạt động 3: Chyển đổi số đo diện tích
Bài 3 sgk trang 49:
- Cho học sinh tự làm bài
- Mời 2 em nối tiếp lên bảng sửa bài
- Nhận xét
v Hoạt động 4: Củng cố về giải toán
Bài 4 sgk trang 49:
- Yêu cầu học sinh tự đọc bài và trao đổi theo cặp về cách làm.
- Mời 1 em lên bảng làm bài
- Nhận xét chung.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại những kiến thức vừa ôn.
- Về ôn lại bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra GKI.
- Nhận xét tiết học.
Bài 1:
- Tự đọc bài và làm bài
- Từng em nối tiếp đọc kết quả
12,7 (mười hai phẩy bảy)
b) 0,65 ( không phẩy sáu mươi lăm)
c) 2,005 (hai phẩy không trăm linh năm)
d) 0,008 (không phẩy không trăm linh tám)
Bài 2
- Từng cặp trao đổi tìm nhanh kết quả.
- Vài cặp nêu kết quả và giải thích
Các số 11,020km; 11km 20m và 11020m bằng 11,02km
Bài 3
4m 85cm =4,85m ; 72ha =0,72km2
Bài 4:
Giải :
36 hộp so với 12 hộp gấp số lần là:
36 :12 = 3 (lần )
Mua 36 hộp hết số tiền là:
180000 x 3 = 540000(đồng )
Đáp số: 540000 đồng
1 số em nêu.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*****************************************
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 10.
BÀI: Tình bạn (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau nhất là những khi gặp khó khăn hoạn nạn.
* Biết được ý nghĩa của tình bạn (Dành cho học sinh năng khiếu).
2. Kĩ năng:
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
- Giao tiếp hợp tác trong nhóm, lớp, cộng đồng.
*** Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xứ với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè.
3. Thái độ: Thân ái , đoàn kết bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài hát lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời : Mộng Lân.
- Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện đôi bạn trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
20’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 1.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1/SGK.
- Chia nhóm 4; giao cho mỗi nhóm 1 tình huống
- Mời các nhóm lên đóng vai.
Sau mỗi nhóm, giáo viên hỏi mỗi nhân vật.
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn?
+ Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho.em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? Bạn làm như vậy là vì ai?
+ Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp hoặc chưa, phù hợp? Vì sao?
v Hoạt động 2: Tự liên hệ.
- Yêu cầu học sinh tự liên hệ sau đó trao đổi với bạn bên cạnh
- Mời 1 số em trình bày.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn.
- Nêu yêu cầu.
- Giới thiệu thêm cho học sinh một số truyện, ca dao, tục ngữ về tình bạn.
- Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
- Chuẩn bị: Kính già, yêu trẻ ( Đồ dùng đóng vai).
- Nhận xét tiết học.
* PP đóng vai.
1 em nêu yêu cầu
+ Thảo luận, chọn 1 tình huống và cách ứng xử cho tình huống đó ® sắm vai.
Các nhóm lên đóng vai. Lớp theo dõi và nhận xét, thảo luận
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt.
* Thảo luận nhóm đôi.
- Một số em trình bày trước lớp, các em
khác nhận xét và bổ sung.
- Kết luận: Tình bạn không phải tự nhiên đã có mà cần được vun đắp, xây dựng từ cả hai phía.
2 dãy thi đua đọc truyện, thơ, ca dao, tục ngữ về Tình bạn
- Các em khác lắng nghe, nhận xét.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
******************************************
Thứ ba, ngày tháng 10 năm 2019
MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI: Ôn tập (tiết 2 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ, HTL. Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc đôï khoảng 100 tiếng / phút;
- Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn.
Nghe và viết đúng chính tả bài “Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”. Tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi .
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết và đọc.
- Kĩ năng viết đúng chính tả với tốc độ phù hợp.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học.
- Học sinh: Ôn lại các bài Tập đọc, Học thuộc lòng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc, Học thuộc lòng (1/ 4 số HS trong lớp).
- Tiến hành như tiết Ôn tập tiết 1.
v Hoạt động 2: Nghe-viết chính tả.
* Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường rừng.
- Giáo viên đọc một lần bài thơ.
- Giáo viên đọc bài “Nỗi niềm giữ
nước giữ rừng”.
- Nêu tên các con sông cần phải viết hoa trong bài.
- Nêu nội dung bài?
- Giáo viên đọc cho học sinh viết, luyện viết 1 số từ.
- Đọc cho HS viết chính tả
- Giáo viên chấm một số vở, nhận xét
chung.
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường rừng?
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
Lần lượt từng em lên bốc thăm bài rồi đọc và trả lời câu hỏi.
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc chú giải các từ cầm trịch, canh cánh.
- Học sinh đọc thầm toàn bài, nhẩm những chữ khó.
+ Sông Hồng, sông Đà.
+ Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn của tác giả về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn cuộc sống bình yên trên trái đất.
- Học sinh viết: nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ,
- Viết chính tả
- Học sinh tự soát lỗi, sửa lỗi.
- Lên án những người chặt phá, đốt rừng. Phải yêu quý rừng, trồng, chăm sóc rừng.
- Lắng nghe.
.
******************************************
MÔN:TIẾNG VIỆT
BÀI: Ôn tập (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại các bài tập đọc (thông qua hình thức kiểm tra lấy điểm Tập đọc, Học thuộc lòng). Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 100 tiếng / phút;
- Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn. Tìm và ghi lại các chi tiết mà học sinh thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học.
2. Kĩ năng:
- Học sinh được trau dồi kỹ năng đọc và cảm thụ văn học.
* Nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn ( Dành cho học sinh năng khiếu).
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và Học thuộc lòng.
- Cho học sinh đọc và trả lới câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét khen ngợi.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Mời 1 em đọc .
- Học sinh tự làm bài vào vở Bài tập.
- Gọi1 số em nối tiếp trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi
- Gọi 1 số em trình bày.
- Giáo viên nhận xét và nêu câu hỏi: Vì sao em thích những chi tiết đó?
- Nêu cảm nhận của mình về chi tiết thích thú nhất trong bài văn.
4. Củng cố:
- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm
hơn (2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn,
chọn đọc diễn cảm một đoạn mình
thích nhất.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm.
- Nhận xét tiết học.
* Cá nhân, lớp.
- Lần lượt từng em lên bốc bài và đọc
kết hợp trả lời câu hỏi.
* Thảo luận nhóm
* ( Dành cho học sinh năng khiếu): Ghi lại những chi tiết mà mình thích nhất trong các bài văn: Quang cảnh làng mạc ngày mùa; Một chuyên gia máy xúc; Kì diệu rừng xanh; Đất Cà Mau.
- Vì đó là những chi tiết độc đáo tác giả đã liên tưởng nhân hoá
- HS nêu .
* Cá nhân, nhóm.
- Đại diện từng nhóm thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp nhận xét.
- Chuẩn bị: trang phục để diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch Lòng dân.
.
******************************************
MÔN: TOÁN
Kiểm tra định kì giữa HKI
Sử dụng thời lượng tiết dạy để giúp học sinh nắm lại các kiến thức về số thập phân; Phân biệt hàng của số thập phân; Đọc, viết thành thạo các số thập phân.
******************************************
Thứ tư, ngày 07 tháng 10 năm 2019
MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI: Ôn tập (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ ) về với các chủ điểm đã học.
- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu bài tập 2.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
- Rèn kĩ năng sử dụng danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý tìm từ thuộc chủ điểm đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Kẻ sẵn bảng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
- Học sinh: Kẻ sẵn bảng từ ngữ ở bài tập 1, bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Lập bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ)
Bài 1: sgk trang 96
- Chia nhóm giao nội dung thảo luận.
- Theo dõi các nhóm làm việc, gợi ý nếu cần
- Mời 2 nhóm xong trước trình bày
- Giáo viên chốt lại.
v Hoạt động 2: Lập bảng từ ngư về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
Bài 2: sgk trang 97
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Từ trái nghĩa?
- Giao cho các nhóm bảng để tìm từ.
- Giáo viên nhận xét .
4. Củng cố, dặn dò:
- Thi đua tìm từ đồng nghĩa với từ
“bình yên”.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
- Chuẩn bị: “Ôn tập tiết 5”.
- Nhận xét tiết học.
Bài 1:
1hs đọc yêu cầu, Các nhóm lập bảng:
VN-Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang sơn,...
Hoà bình, trái đất, mặt dất,.
Bầu trời, biển cả, sông ngòi,.
Động từ, tính từ
Bảo vệ, giũ gìn, xây dựng,
Hợp tác, bình yên, thanh bình,....
Bao la, vời vọi, mênh mông,
Thành ngữ, tục ngữ
Quê cha đất tổ, quê hương bản quán,
Bốn biển một nhà, vui như mở hội,..
Lên thác xuống ghềnh, góp gió thành bão,
- Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1 em đọc nội dung, lớp đọc thầm
+ Những từ giống nhau hoặc gần giống nhau.
+ Những từ có nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn.
- Hoạt động các nhóm bàn trao đổi, thảo luận để lập bảng từ ngữ
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Bảo vệ
Giũ gìn, gìn giũ
Phá hoại, tàn phá, phá phách,..
Bình yên
Bình an, yên bình, thanh bình,..
Bất ổn, náo động, náo loạn,..
Đoàn kết
Kết đoàn, liên kết,..
Chia rẽ, phân tán, mâu thuẫn,..
Bạn bè
Bạn hữu, bầu bạn, bè bạn,..
Kẻ thù, kẻ địch,..
Mênh mông
Bao la, bát ngát, mênh mang,..
Chật chội, chật hẹp,
2 dãy, mỗi dãy 4 em lên thi đua tìm từ đồng nghĩa: hoà bình, thanh bình, yên bình..
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài: Ôn tập (Tiết 6)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa, để thay thế theo yêu cầu của bài tập 1, 2.
- Làm các bài tập 1, 2 và 4 trang 97& 98 sgk. ( Bài 3 không làm CV 842).
* Học sinh năng khiếu thực hiện được toàn bộ bài tập 2.
2. Kĩ năng:
- HS biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ.
- Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4).
3. Thái độ: HS biết sử dụng từ ngữ đúng và chính xác trong các trường hợp đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
Giáo viên: Bảng phụ và phiếu ghi nội dung bài tập 1, 2, 4.
Học sinh: Phiếu bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
Bài tập 1: sgk trang 97
- Một số HS làm trên phiếu.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét .
Bài tập 2: sgk trang 98
- Cho HS chơi tiếp sức thi đua điền từ thích hợp.
v Hoạt động 2: Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa.
BT3( Không làm CV 5842)
Bài tập 4: Đặt câu phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa
- Quan sát học sinh làm bài, gợi ý cho học sinh yếu.
- Nhận xét và sửa cách dùng từ, đặt câu.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chia lớp làm 4 nhóm
- Sau 4 phút tổng kết và nhận xét nhóm thắng cuộc.
- Dặn học sinh về ôn lại bài, chuẩn bị kiểm tra .
- Nhận xét tiết học.
Bài 1:
- Cần thay những từ in đậm đó vì: từ đó được dùng chưa chính xác.
Bài 2:
- Thay bằng từ bưng, mời; xoa; làm
- Từ cần điền: no, chết, bại, đậu, đẹp (Học sinh năng khiếu).
Bài 4:
- Suy nghĩ đặt câu, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh.
- Nối tiếp đọc câu vừa đặt, HS khác nhận xét.
- Các nhóm thi đua tìm từ:
+ Nhóm 1: tìm từ đồng âm.
+ Nhóm 2 : tìm từ trái nghĩa.
+ Nhóm 3: tìm từ đồng âm.
+ Nhóm 4 : tìm từ nhiều nghĩa
VD:
- Từ đồng âm: bàn ghế, bàn việc
- Từ đồng nghĩa: hổ, cọp, báo
- Từ trái nghĩa: to-nhỏ, dài-ngắn
- Từ nhiều nghĩa : mũi thuyền, lỗ mũi, mũi dao,
- Lắng nghe.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*************************************
MÔN: TOÁN
Tiết 48.
BÀI : Cộng hai số thập phân
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Biết thực hiện cộng hai số thập phân;
- Giải được bài toán với phép cộng các số thập phân.
- Làm bài tập 1, 2 và 3 sgk trang 50
2. Kĩ năng :
- Học sinh có kĩ năng cộng hai số thập phân.
- Rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan đến số thập phân.
* Có kĩ năng cộng hai số thập phân dạng phức tạp hơn (Dành cho học sinh năng khiếu).
3. Thái độ : Say mê học toán, vận dụng vào trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
Giáo viên: SGK, phấn màu.
Học sinh : Bảng nhóm, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân
a)Ví dụ 1:
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung Ví dụ:
+ 1,84 + 2,45 = ?
- Quan sát và gợi ý cho HS
- Mời 1 em lên bảng .
- Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện cộng hai số thập phân( Lưu ý cách đặt dấu phẩy).
- Em có nhận xét gì về sự giống và khác nhau của hai phép cộng ?
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào ?
Ví dụ 2: Gọi học sinh nêu phép cộng
15,9 + 8,75 = ?
- Yêu cầu học sinh tự làm vào giấy nháp.
- Nhận xét và cho học sinh nêu lại cách thực hiện.
- Yêu cầu học sinh rút ra quy tắc cộng hai số thập phân.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: sgk trang 50
- Cho HS làm bài vào bảng con
- Gọi HS nhận xét và trình bày cách làm
Bài 2 : sgk trang 50
- Yêu cầu học sinh tự đọc bài và làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét chung.
Bài 3: sgk trang 50
- Nhận xét chung, tuyên dương em làm xong trước và đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Dặn học sinh: về học bài và làm bài vào vở.
- Nhận xét tiết học.
- Một số em nêu : chuyển về số tự nhiên, rồi thực hiện phép cộng, sau đó lại chuyển về số thập phân bằng cách đổi đơn vi đo, có em lại đổi ra phân số rồi cộng sau lại đổi lại số thập phân
- Một em lên bảng thực hiện
1,82
+ 2,45
4,29
- Quan sát và nêu cách cộng
+ Giống : Đặt tính và cộng giống nhau
+ Khác : Có dấu phẩy và không có dấu phẩy
+ Đặt tính và cộng như với số tự nhiên, đặt dấu phẩy thẳng cột.
15,9
+ 8,75
24,65
- Một số em nhắc lại cách thực hiện phép cộng hai số thập phân.
Bài 1: Học sinh làm vào bảng con:
Bài 2:
7,8+ 9,6 =17,4
34,82 +9,75 = 44,57
57,648+ 35,37 = 93,01 (Dành cho HS năng khiếu)
Bài 3:
Giải :
Tiến cân nặng là :
32,6 + 4,8 = 37,4 (kg )
Đáp số: 37,4 kg
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*************************************
MÔN: KHOA HỌC
Tiết 19.
BÀI: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
- Biết nhận ra các nguy cơ có thể gây ra tai nạn.
2. Kĩ năng:
- Học sinh có kỹ năng thực hiện một số biện pháp để đảm bảo an toàn giao thông.
- Kĩ năng tuyên truyền, phổ biến một số biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ cho bạn bè, người thân.
Giáo dục KNS:
- Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nan.
- Kĩ năng cam kết đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường b
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 40, 41.
- Học sinh : sưu tầm các thông tin, hình ảnh về an toàn giao thông.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
20’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Biết được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, ,2, 3, 4 trang 40 SGK, chỉ ra những vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình; đồng thời tự đặt ra các câu hỏi để nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó.
- Nêu những vi phạm giao thông.
v Hoạt động 2: Biết một số biện pháp để đảm bảo an toàn giao thông.
Bước 1: Làm việc theo bàn.
Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau quan sát các hình 5, 6, 7 trang 41 SGK và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các
biện pháp an toàn giao thông.
4. Củng cố, Dặn dò:
- Cho HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- Giáo dục học sinh ý thức chấp hành đúng
luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao
thông.
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị Ôn tập: Con người và sức khỏe.
- - Nhận xét tiết học.
* Quan sát và thảo luận.
Học sinh hỏi và trả lời theo các hình
VD:
• Chỉ ra vi phạm của người tham gia giao thông trong hình 1 ( đi bộ và chơi dưới lòng đường)
• Tại sao có vi phạm đó? (Hàng quán lấn chiếm vỉa hè)
• Điều gì có thể xảy ra đối với người tham gia giao thông.
- Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ (vỉa hè bị lấn chiếm, đi không đúng phần đường quy định, xe chở hàng cồng kềnh).
- Hình 2: Điều gì có thể xảy ra nếu cố ý vượt đèn đỏ ?
- Hình 3: Điều gì có thể xảy ra đối với những người đi xe đạp hàng ba?
- Hình 4: Điều gì có thể xảy ra đối với người chở hàng cồng kềnh?
- Hình 5: Học sinh được học về luật giao thông.
- Hình 6: 1 học sinh đi xe đạp sát lề bên phải có đội mũ bảo hiểm.
- Hình 7: Người đi xe máy đúng phần đường quy định.
1 số học sinh trình bày kết quả thảo luận.
- Mỗi học sinh nêu ra 1 biện pháp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- HS lắng nghe.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
********************************************************************
Thứ năm, ngày 01 tháng 11 năm 2019
MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI: Ôn tập (Tiết 5)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại các bài tập đọc (thông qua hình thức kiểm tra lấy điểm Tập đọc, Học thuộc lòng).
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc đôï khoảng 100 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn.
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách các nhân vật trong vở kịch Lòng dân.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu có giọng đọc phù hợp.
- Đọc thể hiện đúng tính cách nhân vật trong vở kịch (Dành cho học sinh năng khiếu).
3. Thái độ: GD HS yêu nước thông qua các nhân vật trong vở kịch Lòn
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2019_2020.doc