Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.

 - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng rừng ngập mặn khi phục hồi. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 * GD b¶o vÖ m«i tr¬ưêng: ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn v¨n cần luyện đọc: “ Nhê phôc håi ®ª ®iÒu”; thÎ nghÜa, thÎ tõ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc46 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Ngày soạn: 5 /12 /2020 Ngày dạy : Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020 TiÕt 1 Chµo cê TËp trung toµn tr­êng Tiết 2 ĐẠO ĐỨC KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người gài, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. * Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. * Các KNS cơ bản được giáo dục : Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em. - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Các chuyện nói về tấm gương HS gương mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu ghi nhớ tiết 1. 1em nêu, lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Kính già, yêu trẻ” - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. b. Dạy học nội dung: * Hoạt động 1: Sắm vai sử lí tình huống *Mục tiêu: - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội, trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc. b) Cách tiến hành: - Chia lớp làm ba nhóm tổ chức cho HS HĐ nhóm, thảo luận để tìm cách giải quyết tình huống sau đó sắm vai thể hiện tình huống. - Thảo luận nhóm, trình bày ý kiến và sắm vai tình huống của nhóm mình trước lớp, lớp theo dõi nhận xét, 1. Trên đường đi học thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì? 1. Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình em bé.... 2. Em sẽ làm gì khi thấy 2 em nhỏ đang đánh nhau dể tranh giành một quả bóng? 2. Em sẽ can ngăn để 2 em không đánh nhau nữa. Sau đó em sẽ HD các em cùng chơi hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi. 3. Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn thì có một cụ già đến hỏi thăm đường. Nếu là lan em sẽ làm gì? 3. Em sẽ ngừng chơi và hỏi lại cụ xem cụ cần hỏi thăm nhà ai. Nêu biết em sẽ dẫn cụ đi, nêu không em sẽ lễ phép nói với cụ cháu xin lỗi cháu cũng không biết ạ! - Em cần đối xử với người già và trẻ nhỏ như thế nào? Khi gặp người già, các em cần nói năng, chào hỏi lễ phép. Khi gặp các em nhỏ chúng ta phải nhường nhịn giúp đỡ. * KL: Khi gặp người già, các em cần nói năng, chào hỏi lễ phép. Khi gặp các em nhỏ chúng ta phải nhường nhịn giúp đỡ. * Hoạt động 2: Làm bài tập 3 - 4 trong SGK. *Mục tiêu: - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Yêu cầu đại diện nhóm lên trả lời - Nhận xét KL: + Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 - 10 hàng năm + Ngày dành cho trẻ em là ngày quốc tế thiếu nhi 1- 6 + Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi + Các tổ chức dành cho trẻ em là ĐTNTPHCM. sao nhi đồng.. Thảo luận nhóm 4 Đại diện từng nhóm phát biểu ý kiến, lớp nhận xét Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống Kính già yêu trẻ của địa phương. *Mục tiêu: - Tôn trọng, yêu quí thân thiện với người già, em nhỏ, không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ. *Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp + Em hãy kể với bạn những phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của dân tộc ta - Thảo luận nhóm đôi - Gọi Đại từng cặp nêu ý kiến. - Nhận xét KL: Một số phong tục tập quán đẹp: + Người già luôn được chào hỏi.. + con cháu luôn quan tâm chăm sóc, tặng quà cho bố mẹ ông bà.. + Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà cha mẹ + Trẻ em được mừng tuổi được tặng quà vào dịp lễ tết. - Đại diện từng cặp trình bày trước lớp, các cặp khác theo dõi nhận xét. 4. Củng cố: - Em cần đối xử với người già và trẻ nhỏ như thế nào? Khi gặp người già, các em cần nói năng, chào hỏi lễ phép. Khi gặp các em nhỏ chúng ta phải nhường nhịn giúp đỡ. 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 3 TẬP ĐỌC NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b). * Các KNS cơ bản được giáo dục : Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ). -Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng * GDBVMT: - GV HD HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc BV rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu khó, đoạn khó, nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: -HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc thuộc bài thơ: Hành trình của bầy ong - Hai dòng thơ cuối bài tác giả muốn nói đến điều gì về công việc của bầy ong? - Nội dung chính của bài thơ là gì? - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi . -GV nhận xét -HS lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài:.- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh - GV giới thiệu bài: “Người gác rừng tí hon”và ghi tên bài. -HS nhắc lại tên bài nối tiếp. b. Dạy nội dung: *Luyện đọc: -Gọi HS khá đọc cả bài. -1HS đọc cả bài, lớp theo dõi. -Bài có thể chia thành mấy đoạn? -HS nhận biết 3 đoạn trong bài + Đ1: Ba em làm...bìa rừng chưa? + Đ2: Qua khe lá...thu lại gỗ. + Đ3: Đêm ấy...gác rừng dũng cảm. -Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn. -3 HS đọc nối tiếp đoạn. -GV đưa từ khó đọc: Truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi, lửa đốt, loay hoay -HS quan sát. -GV đọc mẫu, gọi HS đọc. -HS lăng nghe, đọc cá nhân, đồng thanh. -GV hướng dẫn HS đọc, tìm giọng đọc. -HS lắng nghe, đọc câu khó. -GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. -3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. -Gọi HS nhận xét bạn đọc. -HS nhận xét. -Gọi HS đọc phần chú giải. -HS đọc chú giải. -GV giải thích thêm từ khó hiểu. -HS lắng nghe. -YC HS luyện đọc theo cặp. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. -GV đọc mẫu cả bài, chú ý giọng đọc: giọng chậm rãi; nhanh hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé. -HS lắng nghe. *Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi - HS đọc thầm và câu hỏi + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ phát hiện được điều gì? + Bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người hằn trên đất, bạn thắc mắc vì sao 2 ngày nay không có đoàn khách nào tham quan. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài, bọn chộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chở gỗ ăn trộm vào buổi tối. + Hể những việc bạn nhỏ làm cho thấy: + Bạn nhỏ là người thông minh. + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. lần theo dấu vết. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén đi theo đường rắt, gọi điện cho báo cho công an + Bạn nhỏ là người dũng cảm? + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ dũng cảm: Em chạy đi gọi điện thoại báo cho công an về hành động của kẻ xấu. phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ. + Em học tập ở bạn nhỏ điều gì? + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản, đức tính dũng cảm, sự bình tĩnh thông minh khi sử trí tình huống bất ngờ.... + Em hãy nêu nội dung chính của truyện? - Câu chuyện biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một bạn nhỏ. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - 3 HS nhắc lại * Đọc diễn cảm: -Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn. -3 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV đưa đoạn khó. (Đoạn 3) + Treo bảng phụ ghi đoạn 3 cần luyện đọc - HS quan sát. + Đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi đại diện cặp đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm - Tìm từ nhấn giọng trong ĐV. - Các cặp đọc bài. - Cặp khác nhận xét. - 3 HS thi đọc - Lớp nhận xét bình chọn - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 - Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự kiến: Học tập tốt, bảo vệ đất nước) Ÿ Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 – nhấn mạnh từ - ngắt câu - Lần lượt học sinh đọc câu - đoạn -Gv nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. -HS lắng nghe. 4. Củng cố: + Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng? - Tổng kết tiết học (khái quát ND bài). - Cậu bé thông minh, dũng cảm, ... - Trồng cây gây rừng, chống lâm tặc, .. 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài. - HS lắng nghe. Tiết 4 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. * Bài 1, bài 2, bài 4 (a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK 2. Giáo viên: Bảng số trong bài tập 4a, viết sẵn trên bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: -HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 2HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét. (28, 7 + 34, 5) 2, 24 = 63, 2 2, 24 = 151, 68 28, 7 + 34, 5 2, 4 = 28, 7 + 82, 8 = 68, 6 -GV nhận xét. -HS lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Luyện tập chung” -HS nhắc nối tiếp tên bài. b. Dạy nội dung: Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 - HS nêu yêu cầu của bài -2 HS nêu đọc nối tiếp - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a) b) c) 404, 91 53, 648 19264 14448 163, 744 - GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính. - Yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - HS nêu cách thực hiện - GV nhận xét và cho điểm HS lên bảng. - HS lắng nghe. * Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. -2 HS đọc nối tiếp. + Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... ta làm như thế nào? + Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba...chữ số. + Muốn nhân một số với 0, 1 ; 0, 01 ; 0, 001, ... ta làm thế nào? + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0, 1 ; 0, 01 ; 0, 001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba...chữ số. - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Phần a cho HS làm bảng con. GV nhận xét sau mỗi lần HS giơ bảng. - Phần b, c hS làm nhanh. a) 78, 29 10 = 782, 9 78, 29 0, 1 = 7, 829 b) 265, 307 100 = 26530, 7 265, 307 0, 01 = 2, 65307 c) 0, 68 10 = 6, 8 0, 68 0, 1 = 0, 068 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Tiểu kết bài 2. -HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi bổ xung ý kiến. * Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài theo cặp. - Vài HS đọc nối tiếp. - Các cặp làm bài, 2 cặp nối tiếp lên bảng. a b c (a + b) x c a x b + b x c 2, 4 3, 8 1, 2 (2, 4 + 3, 8) x 1, 2 = 7, 44 2, 4 x 3, 8 + 3, 8 x 1, 2 = 7, 44 6, 5 2, 7 0, 8 (6, 5 + 2, 7) x 0, 8 = 7, 36 6, 5 x 2, 7 + 2, 7 x 0, 8 = 7, 36 - GV yêu cầu HS nhận xét - HS nhận xét + Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức: (a+b) c và a c + b c + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau - GV viết lên bảng: (a+b) c = a c+ b c - HS lắng nghe. + Nêu quy tắc nhân một tổng hai số thập phân với số thập phân thứ 3? - Muốn nhân một tổng hai số thập phân với số thập phân thứ ba, ta lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng hai kết quả lại với nhau. - Yêu cầu HS nhắc lại. - 2-3 HS nhắc lại. 4. Củng cố: + Các em củng cố các dạng toán nào? - Tổng kết tiết học (nhắc lại ND bài). - Cộng, trừ, nhân STP, ... 5. Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà làm bài tập 3, 4b và BT trong VBTT. Chuẩn bị bài sau:LT chung. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, ghi nhớ. TiÕt 5 KĨ THUẬT CẮT KHÂU THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (tiết 2, 3) I. MỤC TIÊU: HS làm được một sản phẩm khâu thêu hoặc nấu ăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. Tranh, ảnh của các bài đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. -GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Cắt khâu thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tiết 2, 3)” b.Hoạt động 1: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn. MT: Làm được một sản phẩm khâu thêu hoặc nấu ăn. Cách tiến hành: -GV phân vị trí cho các nhóm thực hành. -GV đến từng nhóm quan sát học sinh thực hành và hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng túng. c.Hoạt động 2: Đánh giá kết quả thực hành. MT: HS biết đánh giá được các sản phẩm của mình và của bạn. Cách tiến hành: -GV nêu yêu cầu đánh giá: +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. +Sản phẩm đảm bảo được các yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật (về khâu, thêu hoặc nấu ăn). -Yêu cầu HS báo cáo kết quả đánh giá. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. d.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò -GV nhận xét ý thức và kết quả thực hành của học sinh. -Hướng dẫn HS đọc lướt bài”Ích lợi của việc nuôi gà”. -HS nhắc lại đề. -HS thực hành theo nội dung tự chọn. -1 HS đọc. -HS báo cáo. Ngày soạn: 28 /11 /2020 Ngày dạy Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2020 Tiết 1 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. * Bài 1, bài 2, bài 3 (b), bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK 2. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: -HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 9, 3 x 6, 7 + 9, 3 x 3, 3 = 9, 3 x (6, 7 + 3, 3) = 9, 3 x 10 = 93. Ÿ Giáo viên nhận xét -HS lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Luyện tập chung” -HS nhắc nối tiếp tên bài. b. Dạy nội dung: Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS tự tính giá trị các biểu thức - Vài HS đọc nối tiếp - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 375, 84 – 95, 69 + 36, 78 = 280, 15 + 36, 78 = 316, 93 b) 7, 7 + 7, 3 7, 4 = 7, 7 + 54, 2 = 61, 72 - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét - 1 HS nhận xét bài làm của bạn Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. -1 HS đọc, lớp theo dõi. - GV hỏi: Em hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài. - Biểu thức số có dạng một tổng nhân với một số. - Biểu thức có dạng một hiệu nhân với một số. - Bài toán yêu cầu em làm những gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. - Với biểu thức có dạng một tổng nhân với một số em có những cách tính nào? + Tính tông rồi lấy tổng nhân với số đó. + Lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó sau đó cộng các kết quả với nhau. - Với biểu thức có dạng một hiệu nhân với một số em có các cách tính nào? + Tính hiệu rồi lấy hiệu nhân số đó. + Lấy tích của số bị trừ và số thứ ba trừ đi tích của số trừ và số thứ ba. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) (6, 75 + 3, 25) 4, 2 = 6, 75 4, 2 + 3, 25 4, 2 = 28, 35 + 13, 65 = 42 b) (9, 6 – 4, 2) 3, 6 = 9, 6 3, 6 -, 4, 2 3, 6 = 34, 56 – 15, 12 = 19, 44 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. Bài 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu phần b - Tổ chức cho HS làm bài theo cặp. - Gọi đại diện cặp nêu KQ . - 2 HS đọc nối tiếp - Các cặp làm bài. - Cặp khác nhận xét. b) 5, 4 = 5, 4 ; = 1. 9, 8 = 6, 2 9, 8 ; = 6, 2. - GV nhận xét - HS lắng nghe Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS phân tích đề toán. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm nêu bài giải. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - 2 HS đọc, lớp theo dõi - HS phân tích. - Các nhóm làm bài, 1HS lên bảng. - Nhóm khác nhận xét. - CN nhận xét. Bài giải Giá tiền của một mét vải là: 60000: 4 = 15 000 (đồng) Số tiền phải trả để mua 6, 8m vải là: 15000 6, 8 = 102000 (đồng) Mua 6, 8 vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là: 10200 – 60000 = 42000 (đồng) Đáp số: 42000 đồng - GV nhận xét - HS lắng nghe 4. Củng cố: + Các em được củng cố dạng toán nào? - Tổng kết tiết học (nhắc lại ND bài). - Cộng, trừ, nhân STP, ... 5. Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà học bài, làm các BT còn lại trong SGK, VBTT. - Chuẩn bị bài sau: Chia một STP cho một STN. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. Tiết 2 ÂM NHẠC (GV chuyên trách dạy) Tiết 1,2 TIẾNG ANH (GV chuyên trách dạy) BUỔI CHIỀU Tiết 1 CHÍNH TẢ HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU: - Nhớ-viết đúng bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: Bài tập 3 viết sẵn bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: -HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên tìm 2 cặp từ có tiếng chứa âm s/x - 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp -GV nhận xét. -HS lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Hành trình của bầy ong” -HS nhắc nối tiếp tên bài. b. Dạy nội dung: *Hướng dẫn học sinh nhớ – viết chính tả. - HS đọc thuộc lòng đoạn viết - 2, 3 HS đọc thuộc lòng đoạn viết. -Hai dòng thơ nói điều gì về công việc của loài ong? + Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn, mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý -Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong? + Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật - Yêu cầu học sinh phát hiện và viết bảng con một số từ khó. - HS nêu lên những từ khó mà các em viết hay lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương. - GV đọc cho HS viết lên bảng lớp, cả lớp viết các từ vừa tìm được vào giấy nháp. -3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. - Sau khi HS viết xong, GV hướng dẫn HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - HS nhận xét theo YC của GV. - YC HS viết chính tả (Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách trình bày bài và đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu một cách thong thả, rõ ràng cho HS viết.) - Viết chính tả. - Đọc soát lỗi. - HS đổi chéo bài soát lỗi. - HS đổi chéo bài soát lỗi. - Chấm 4 vở ở lớp, còn lại thu về nhà chấm. * Hướng dẫn học sinh làm BT chính tả Bài tập 2a: - Gọi HS đọc nội dung YC bài. - 2 học sinh nêu yêu cầu bài 2a - Cho HS làm bài tập theo nhóm thi tìm từ -HS lên bốc thăm ai bốc được cặp từ nào thì viết cặp từ đó. - Cho các nhóm lên bảng làm sâm- xâm sương- xương sưa- xưa siêu-xiêu củ sâm- xâm nhập; sâm cầm- xâm lược... xương gió- xương tay; sương muối- xương sườn... say sưa- ngày xưa; sửa chữa- xưa kia; cốc sữa siêu nước- xiêu vẹo; cao siêu- xiêu lòng... - GV nhận xét chốt lời giải đúng. - HS lắng nghe. Bài tập 3a: - Gọi HS đọc nội dung YC bài. - 2 học sinh nêu yêu cầu bài 3a - Tổ chức chơi trò chơi”Rung chuông vàng”. sau mỗi lệnh của GV ghi từ cần điền vào bảmg con. - HS thực hiện TC theo YC của GV. - GV nhận xét kết luận từ đúng sau mỗi lần HS giơ bảng. - Thứ tự cần điền: cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. - HS lắng nghe. 4. Củng cố ?Qua bài chính tả các em cần phân biệt và viết đúng các từ ngữ có những âm nào? -Tổng kết tiết học (nhắc lại ND bài). - Học sinh nêu - Có âm đầu s/x. 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: Hiểu được”khu bảo tồn đa dạng sinh học”qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3. * GDBVMT: - GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ moi trường, có hành vi đúng đắc với môi trường xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dòng sông. Cấu tạo của bài”Nắng trưa”. 2.Giáo viên: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài tập 1 và bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: -HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có quan hệ từ”mà, thì, bằng - 3 HS lên bảng đặt câu, lớp theo dõi. -GV nhận xét. -HS lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường” -HS nhắc nối tiếp tên bài. b. Dạy nội dung: *Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc theo cặp - Gọi HS trả lời. - 1HS đọc, lớp theo dõi - HS thảo luận theo cặp - HS trả lời. -Thế nào là”khu bảo tồn đa dạng sinh học”? - Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều động vật và thực vật. -GV nhận xét: Đoạn văn nói đặc điểm rừng nguyên sinh Nam cát - HS lắng nghe. tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học.Rừng có nhiều loại động vật, loài chim.loài bò sát, lưỡng cư, cá nước ngọt...Rừng có hàng trăm loài cây khác nhau làm thành các loài rừng...Do lưu giữ được nhiều loài động vật, thực vật rừng Nam cát tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học. Bài tập 2: - HS đọc yc bài tập - 1 HS đọc -GV cho HS đọc thầm bài và đánh giá - HS thảo luận và lên bảng ghi vào 2 cột - YC HS trao đổi theo nhóm - HS viết thành 2 cột: -HS lên bảng viết Hành động bảo vệ môi trường Hành động phá hoaị môi trường Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc phá rừng, đánh cá bằng điện, bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, buôn bán động vật hoang dã - Em có thể làm những gì để bảo vệ môi trường? Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe, theo dõi Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài + Em viết về đề tài gì? + HS lần lượt trả lời -Em viết về đề tài trồng cây -Em viết về đề tài đánh ca bằng điện -Em viết về đề tài xả rác bừa bãi - Gọi vài HS đọc bài của mình - GV cùng lớp nhận xét - HS lần lượt đọc bài của mình - Lớp nhận xét 4. Củng cố + Các em vừa được mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm nào? + Các em cần làm gì để bảo vệ môi trường? - Tổng kết tiết học (k/q nội dung bài). - Bảo vệ môi trường. - Giữ gìn môi trường xanh- sạch- đẹp, ... 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 3 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA I. MỤC TIÊU: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. * GDBVMT: - Cả hai đề bài ( Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường/ Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường) đề có tác dụng giáo dục HS ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Bảng lớp ghi sẵn đề bài, một số câu chuyện theo đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: -HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1-2 Hs lên bảng kể lại một câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc về bảo vệ môi trường - 3 HS kể - HS nhận xét bạn kể -GV nhận xét. -HS lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia” -HS nhắc nối tiếp tên bài. b. Dạy nội dung: * Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - Gọi HS đọc đề bài: - 1 học sinh đọc đề bài: Đề bài: 1.Kể lại một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường. 2. Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường. - Giúp học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài, gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng trong đề bài. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Yêu cầu học sinh đọc gợi ý ở SGK. - HS đọc nối tiếp gợi ý. - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình đã chuẩn bị-Câu chuyện kể phải là câu chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc em đã làm.Đó là việc làm tốt để bảo vệ môi trường. - HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể. - GV nhận xét, điều chỉnh nếu HS chọn truyện không đúng yêu cầu. - HS nghe, sửa chữa. -HS nhắc trình tự một câu chuyện theo gợi ý 2 trong SGK và treo bảng phụ có ghi các tiêu chí đánh giá và YC HS đọc to: + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4đ +Câu chuyện ngoài SGK: 1đ +Cách kể hay phối hợp giọng điệu tự nhiên, nét mặt, cử chỉ: 3đ +Nêu đúng nội dung ý nghĩa câu chuyện: 1đ +Trả lời được các câu hỏi của các bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1đ - Một HS đọc to trước lớp. Cả lớp theo dõi trên bảng. * Thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - GV lưu ý HS trức khi kể: + Kể tự nhiên, nhìn các bạn đang nghe mình kể. + Với những chuyện dài các em chỉ kể 1-2 đoạn để giành thời gian cho bạn khác kể. - HS lắng n

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.doc