Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 – Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm:

 + Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.

 + Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.

 + Làm quen với các phép tính liên quan tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm : nhân, chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).

 – Cả 3 nhóm làm được bài tập 1, 2 và bài tập 3 (dành cho học sinh năng khiếu) sgk trang 76.

2. Kĩ năng:

 Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ GV: Phiếu học tập

+ HS: Bảng con, vở bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc36 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 16 Thứ hai, ngày 21 tháng 12 năm 2020 PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 31. Bài: Thầy thuốc như mẹ hiền I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. – Trả lời được câu hỏi 1, 2 và 3 trong sgk. 2. Kĩ năng: – Đọc lưu loát, đọc diễn cảm bài văn, với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.ác hành động. – Rèn kĩ năng đọc hiểu và phát biểu cảm nghĩ về tính cách nhân vật. 3. Thái độ: Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. - Gọi 1HS đọc bài - Bài này chia làm mấy đoạn - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn - Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Cho HS thảo luận nhóm + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài. + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc Ông chữa bệnh cho người phụ nữ? - GV giảng thêm cho HS về thầy thuốc giàu lòng nhân ái + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi. + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1. Giáo viên đọc mẫu. Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Giáo viên nhận xét. - Bài văn cho em biết điều gì? - GV ghi nội dung bài - Gọi HS nhắc lại 4. Củng cố, dặn dò: Qua bài này chúng ta rút ra điều gì? Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”. Nhận xét tiết học. 1 học sinh khá đọc. Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”. + Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn. 1Học sinh đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài - HS lắng nghe - HS tìm hiểu bài theo nhóm 6 cùng đọc thầm và trả lời các câu hỏi + Ông lão nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo khhông có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc đứa bé + Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác song ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận. + Ông được mời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức nghị y song ông đã khéo từ chối + Hai câu thơ cuối bài cho ta thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi. - HS tìm cách đọc - HS đọc diễn cảm 3 HS thi đọc dễn cảm - Lớp nhận xét - Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. - HS nhắc lại - HS nêu. - Lắng nghe. ************************************************ MÔN: TOÁN Tiết 71. Bài: Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm: + Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch. + Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi. + Làm quen với các phép tính liên quan tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm : nhân, chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên). – Cả 3 nhóm làm được bài tập 1, 2 và bài tập 3 (dành cho học sinh năng khiếu) sgk trang 76. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Phiếu học tập + HS: Bảng con, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm: nhân, chia tỉ số phần trăm với một số). Bài 1: sgk trang 76. - Gọi HS đọc đề - Cho HS thảo luận nhóm đôi và trao đổi về mẫu. Bài 2: sgk trang 76. - Gọi HS đọc đề - Hướng dẫn HS phân tích đề - Hướng dẫn HS tìm cách giải - Gọi HS lên bảng làm - Giáo viên nhận xét, chốt kết quả Bài 3: sgk trang 76. (Dành cho học sinh năng khiếu) - Goi đọc đề bài - Cho HS tóm tắt đề toán - Cho HS thảo luận nhóm tìm cách giải - Nhận xét, chốt kết quả 4. Củng cố, dặn dò: - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. - Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm ( tiếp theo) ”. - Nhận xét tiết học Bài 1: 27,5 % +38% =65,5% 30%-16% = 14% 14,2% x 4 = 56,8 % 216 %:8 =27 % Bài 2: Bài giải: a)Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 :20 = 1,175 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5 – 100% = 17,5% Đáp số: a) Đạt 90% b) Thực hiện 117,5 và vượt 17,5%. - Lớp nhận xét Bài 3: Bài giải: a) Tỉ số của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500:42000 = 1,25 1,25 = 125%(tiền vốn) b) Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, phần trăm tiền lãi là: 125% - 100 = 25%(tiền vốn) Đáp số: a) 125% b) 25% - Cả lớp nhận xét bổ sung ************************************************ MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 16. BÀI: Hợp tác với những người xung quanh ( T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc, vui chơi . – Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao hiệu quả * Biết thế nào là hợp tác với xung quanh ( Dành cho học sinh năng khiếu). 2. Kĩ năng: Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong hoạt động của trường, của lớp. *. Giáo dục môi trường; Giáo dục kĩ năng sống: – Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xq trong công việc chung. – Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác. – Kĩ năng tư duy phê phán; Kĩ năng ra quyết định. 3. Thái độ: Mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô, những người trong gia đình, những người ở cộng đồng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên và học sinh: Bảng nhóm, thẻ màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Xử lí tình huống. Cho HS thảo luận nhóm đôi Yêu cầu học sinh xử lí tình huống theo tranh trong SGK. GV nhận xét kết luận: Thế nào là hợp tác với xung quanh v Hoạt động 2: Làm bài tập Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để làm bài tập 1. v Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - GV lần lượt nêu ý kiến trong bài tập 2 - Gv kết luận từng nội dung. - Gọi HS đọc yêu cầu phần ghi nhớ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS liên hệ một việc mà HS đã hợp tác với những người xung quanh và Giáo dục HS biết cùng mọi người xung quanh Bảo vệ môi trường. - Nhận xét tuyên dương. * Thảo luận nhóm đôi - Học sinh xử lí tình huống: các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm việc chung, người giữ cây, ngươì lấp đất, người rào cây. * Thảo luận nhóm 4. - Kết hợp với mọi người xung quanh để làm việc - Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc với nhau, hỗ trợ công việc với nhau trong công việc chung * Động não - HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến: + a,d tán thành + b,c không tán thành 2 HS đọc ghi nhớ - HS liên hệ nêu. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2020 PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 31. BÀI: Ôn tập (Tả người) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nắm cách viết một bài văn tả người. – Biết xây dựng dàn ý đầy đủ và chuyển dàn ý thành bài văn tả đối tượng cụ thể. 2. Kĩ năng: – Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. – Nghe và nhận xét bài văn của bạn dựa theo bố cục. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Một số tranh ảnh minh họa cho nội dung ôn tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. - Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra. - Giáo viên chốt lại các dạng bài Quan sát – Tả ngoại hình – Tả hoạt động – Dàn ý chi tiết đoạn văn. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra. - Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu 4. Củng cố, dặn dò: - Thu vở về nhà chấm. - Chuẩn bị: “Ôn tập”. - Nhận xét tiết học. - Học sinh làm bài. - Học sinh chuyển dàn ý chi tiết thành bài văn. Chọn một trong các đề sau: 1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói. 2. Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em ) của em. 3. Tả một bạn học của em. 4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo ) đamg làm việc. - HS nộp vở. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ********************************************** PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 31. Bài: Tổng kết vốn từ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. – Làm được bài tập 1, 2 trong sgk. 2. Kĩ năng: – Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người. – Nhận xét được tính cách con người thông qua các chi tiết và hình ảnh miêu tả. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý Tiếng việt, mở rộng được vốn từ của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bài tập 1. + HS: Từ điển Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm việc theo nhóm 6. - Giáo viên nhận xét – chốt. - Sửa loại bỏ những từ không đúng – Sửa lỗi chính tả. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. Cô Chấm có tính cách gì? Giáo viên nhận xét, kết luận ghi bảng tính cách mà HS vừa nêu . + Tổ chức cho HS thảo luận nhóm tìm những chi tiết và từ ngữ minh hoạ cho từng nét tính cách của cô Chấm. Mỗi nhóm chỉ tìm từ minh hoạ cho một tính cách - Gọi đại diện nhóm trình bày - GV nhâïn xét kết luận 4. Củng cố, dặn dò: Tìm từ ngữ nói lên tính cách con người. Giáo viên nhận xét và tuyên dương 1 HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày Bài 1: Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu Trung thực Dũng cảm - Nhân ái, nhân từ, nhân đức, - thành thật, chân thật, thành thực,.. - anh dũng, mạnh bạo, Bất nhân, độc ác, ác - dối trá, gian dối, Hèn nhát, nhút nhát Bài 2: - Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động - Trung thực, thẳng thắn: Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, nghĩ thế nào dám nói thế - Chăm chỉ: Chấm cần cơm và lao động để sống, hay làm chân tay nó bứt rứt - Giản dị: Không đua đòi, Chấm mộc mạc như hòn đất - Giàu tình cảm: hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương - Giản dị, bình tĩnh, tự tin, nhút nhát, ..****************************************************** MÔN: TOÁN Tiết 71 Bài: Giải toán về tỉ số phần trăm (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Biết tìm một số phần trăm của một số. – Cả 3 nhóm học sinh làm được bài tập 1, 2 sgk trang 77 và bài 3 (dành cho học sinh năng khiếu).. 2. Kĩ năng: – Thực hiện thành thạo tìm giá trị một số phần trăm của một số. – Vận dụng giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, SGK, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của một số. + Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cách tính phần trăm. 52,5% của số 800 - Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện 100% số HS toàn trường là 800 HS. 1% số HS toàn trường là bao nhiêu HS? 52,5% số HS toàn trường là bao nhiêu HS? GV nêu: hai bước tính trên có thể viết gộp thành: 800:100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 Cho HS nêu qui tắc SGK. + Tìm hiểu baì toán về tìm một số phần trăm của một số. - Gv nêu bài toán - Hướng dẫn HS cách giải - GV nhận xét - Giáo viên chốt lại cách giải tìm một số phần trăm của một số. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết vận dụng giải toán đơn giản về tìm một số phần trăm của một số. Bài 1: sgk trang 77. - Gọi HS đọc đề bài - HD HS cách giải - HS làm vào vở , 1 học sinh lên bảng làm. Bài 2: sgk trang 77. - Gọi HS đọc đề ,làm bài - Giáo viên chốt lại, tính tiền gửi và tiền lãi. Bài 3: sgk trang 77. ( Dành cho học sinh năng khiếu) - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS làm bài - Gv nhận xét, chốt kết quả 4. Củng cố, dặn dò: - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. - Chuẩn bị: “luyện tập” - Nhận xét tiết học - HS theo dõi - HS thực hiện cách tính 800:100 = 8 (học sinh) 8 x 52,5 = 420 (học sinh) - Học sinh nêu cách tính – Nêu quy tắc: Muốn tìm 52,5 của 800, ta lấy: 800 ´ 52,5 : 100 - HS nêu qui tắc SGK. Bài giải Sau một tháng thu được số tiền lãi là: 1000000 : 100 x 0,5 = 5000(đồng) Đáp số: 5000 đồng Bài 1 : Bài giải Số học sinh 10 tuổi là : 32 x75 :100 = 24 (hs ) Số học sinh 11 tuổi là: 32 -24 = 8 (hs ) Đáp số: 8 hs Bài 2 : Bài giải Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là: 5 000000:100 x0,5 = 25 000(đồng ) Tổng số tiền gửi và lãi suất sau 1 tháng: 5000000+25000 = 5025 000(đồng ) Đáp số: 5025000đồng Bài 3 : Bài giải Số mét vải dùng may quần áo là: 354 x 40 :100 = 138(m) Số mét vải dùng may áo là: 354 – 138 = 207(m) Đáp số: 207 m - HS nhận xét ............................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................... ************************************** Thứ tư, ngày 23 tháng 12 năm 2020 PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 32 BÀI: Thầy cúng đi bệnh viện I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Hiểu nội dung câu chuyện. Phê phán những cách suy nghĩ, mê tín dị đoan. Giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa lành bệnh cho con người. Chỉ có khoa học và bệnh viện làm được đó. – Cả 3 nhóm trả lời được câu hỏi 1,2, 3 và 4 trong bài. 2. Kĩ năng: – Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn giọng kể linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện. – Hiểu và rút ra ý nghĩa bài đọc. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh không mê tín, dị đoan, phải dựa vào khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc bài - Bài chia làm mấy đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải - Cho HS luyện đọc theo cặp - Giáo viên đọc mẫu. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Cho HS thảo luâïn nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày + Cụ Ún làm nghề gì? + Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào? + Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, chốn bệnh viện về nhà? + Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? v Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 3. Giáo viên đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diẽn cảm - GV nhận xét - Cho HS nêu nội dung bài 4. Củng cố, dặn dò: Gọi 1-2 đọc diễn cảm toàn bài. Qua bài này ta rút ra bài học gì? Dặn dò. Nhận xét tiết học. - Học sinh khá đọc. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Cụ Úncúng bái + Đoạn 2: Vì vậy mà không thuyên giảm + Đoạn 3: “Thấy cha không lui”. + Đoạn 4: phần còn lại. - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn. - Đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp 1 HS đọc toàn bài + Cụ Ún làm nghề thầy cúng + Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái cho mình, kết quả bệnh không thuyên giảm. + Cụ sợ mổ và không tín bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái. + Cụ Ún khỏi bệnh là nhờ các bacù sĩ ở bệnh viện mổ lấy sỏi thận ra cho cụ. Câu nói của cụ Ún chứng tỏ rằng thầy cúng không thể chữa bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc và bệnh viện mới làm được điều đó. - HS tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp 3 HS thi đọc diễn cảm - Phê phán những cách làm, cách nghĩ lạc hậu, mê tín dị đoan. Giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa lành bệnh cho con người. Chỉ có khoa học và bệnh viện làm được điều đó. 1 HS đọc diễn cảm toàn bài. Tránh mê tín, nên dựa vào khoa học ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *************************************** PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe-viết) Tiết 16. Bài : Về ngôi nhà đang xây I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : – Nghe – viết chính xác, khổ thơ 1 và 2 của bài “Về ngôi nhà đang xây”. – Cả 3 nhóm làm được bài tập 2a ; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện Bài tập 3. 2. Kĩ năng : – Nghe, viết đoạn thơ theo yêu cầu. – Phân biệt các tiếng có âm đầu r – d – gi, v – d, 3. Thái độ :Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên : Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ + Học sinh: Bảng nhóm,, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. - Gọi HS đọc đoạn thơ - Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta? - Cho HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. - Cho HS viết từ khó vào bảng con - Cho HS viết chính tả vào vở - Đọc cho HS soát lỗi - Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: - Yêu cầu đọc bài 2. - Cho HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện nhóm lên trình bày - Nhạn xét, kết luận các từ đúng Bài 3: - Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm bài cá nhân + Lưu ý những ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu r hay gi + Những ô đánh 2 chứa tiếng v – d. - Giáo viên chốt lại. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài. - Chuẩn bị: “Người mẹ của 51 đứa con - Nhận xét tiết học. 1, 2 Học sinh đọc bài chính tả. - Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dỡ cho thấy đất nước ta đang trên đà phát triển. - Giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên, - HS viết từ khó vào bảng con - HS viết bài - Rèn tư thế. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi. Bài 2: - Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn - Hạt dẻ, thân hình mảnh dẻ - Giẻ rách, giẻ lau, giẻ chìu chân - Rây bột, mưa rây - Nhảy dây, chăng dây, dây thừng Giây bẩn, giây mực, giây phút Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Học sinh làm bài cá nhân. 1HS lên bảng làm, cả lớp làmvào VBT - Nhận xét sửa sai + Các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị 1 HS đọc toàn bài cho cả lớp nghe .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ******************************************************************** MÔN: TOÁN Tiết 76. Bài: Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Biết tính một số phần trăm của một số. – Cả 3 nhóm làm được bài tập 1 (a, b), bài 2, bài 3 sgk trang 77, bài 4 dành cho học sinh năng khiếu) 2. Kĩ năng: – Vận dụng để giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. * Tính nhẩm nhanh, chính xác ( dành cho học sinh năng khiếu) . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bài soạn, SGK, VBT, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại hai dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. Bài 1: sgk trang 77 - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS giải bài tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Bài 2: sgk trang 77 - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả. Bài 3: sgk trang 77 - Cho HS thảo luận nhóm tìm ra cách giải. Bài 4: sgk trang 77 (Dành cho học sinh năng khiếu) - - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tính nhẩm. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập, luyện tập. - Hoàn thành các bài tập vào vở. - Chuẩn bị: Giải toán về tỉ số phần trăm. - Nhận xét tiết học. Bài 1: a. 320 x 15 :100 = 48 (kg ) b. 235 x 24 :100 = 56 ,4 (m) c. 350 x 0,4 :100 = 14 Bài 2: - 1 Học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào vở. Giải: Số kg gạo nếp bán được là: 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số : 42 kg. Bài 3: Giải: Diện tích của mảnh đất đó là: 18 x 15 = 270 (m2) Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là: 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54m2 Nhận xét bổ sung. * Bài 4: Tìm 1% số cây trong vườn bằng 12 cây. 5% x 12 = 60 (cây) 10% = 120 ; 20% = 240 ; 25% = 300 2 HS nêu. ************************************* MÔN: KHOA HỌC Tiết 31. Bài: Chất dẻo I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nhận biết tính chất của chất dẻo. – Nhậ biết được các đồ dùng trong cuộc sống được làm từ chất dẻo. 2. Kĩ năng: – Nêu công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. – Vận dụng kiến thức đã học để sử dụng và bảo quản tốt các đồ dùng bằng chất dẻo. Giáo dục kĩ năng sống: – Kĩ năng tìm kiểm và xứ lí thông tin về công dụng của vật liệu. – Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống, yêu cầu đưa ra. – Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK . - Đem một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa đến lớp (thìa, bát, đĩa, áo mưa, ống nhựa, ) - Học sinh: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng chất dẻo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2 .Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Nói về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu nhóm trường điều khiển các bạn cùng quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Giáo viên nhận xét, chốt ý. v Hoạt động 2: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. + Có thể chia chất dẻo thành mấy nhóm? Đó là những loại nào? + Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. + Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chất tạo ra các sản phẩm dùng hằng ngày? Tại sao? 4. Củng cố, dặn dò: Giáo viên cho học sinh thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng. Giáo viên nhận xét. Học ghi nhớ. Chuẩn bị: Tơ sợi. Nhận xét tiết học. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Hình 1:

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2020_2021.doc