1.Theo em, học sinh lớp 5 có gì khác so với học sinh các khối lớp khác trong trường ?
2.Em hãy nêu một vài biểu hiện của người sống có trách nhiệm?
3. Vì sao phải có ý chí vươn lên trong cuộc sống?
4.Trách nhiệm của con cháu đối với ông bà tổ tiên là gì? Vì sao?
5. Bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào? Vì sao lại phải cư xử như thế?
6. Vì sao phải kính già yêu trẻ?
7. Tại sao phải tôn trọng phụ nữ?
8. Hợp tác với những người xung quanh có ích lợi gì?
47 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17+18 - Năm học 2020-2021 - Mai Việt Toàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17
Thứ
Môn
dạy
Tiết
TÊN BÀI GIẢNG
Ghi chú
Hai
SHĐT+ĐĐ
17
Hợp tác với những người xung quanh (T2)
Tập đọc
33
Ngu Công xã Trịnh Tường
Toán
81
Luyện tập chung
Khoa học
33
Ôn tập cuối học kì I
Kể chuyện
17
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Ba
Toán
82
Luyện tập chung
Mĩ Thuật
Tiếng Anh
Thể dục
LTVC
33
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
Tư
Tập đọc
34
Ca dao về lao động sản xuất
Toán
83
Giới thiệu máy tính bỏ túi
Địa lí
17
Ôn tập học kì I
TLV
33
Ôn tập viết đơn
Tiếng Anh
Năm
LTVC
34
Ôn tập về câu
Âm nhạc
Toán
84
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán phần trăm
Thể dục
Chính tả
17
(Nghe – viết) Người mẹ của 51 đứa con
Sáu
TLV
34
Trả bài văn tả người
Lịch sử
17
Ôn tập cuối học kì I
Toán
85
Hình tam giác
Khoa học
34
Kiểm tra cuối học kì I
SHL+ KT
17
Thức ăn nuôi gà
Thứ 2 ngày 28 tháng 12 năm 2020
Môn: Đạo đức
Bài: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người, để BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương, và trong việc thực hiện SDTK, hiệu quả năng lượng.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình và của cộng đồng, và tuyên truyền việc SDTK, hiệu quả năng lượng
- Hợp tác với mội người xung quanh trong các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo
- Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo ở trường, lớp và địa phương.
* GDKNS:
- KN hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung
- KN đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
- KN tư duy phê phán, ra quyết định.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài
+ Khởi động: Hát bài " lớp chúng mình"
- GV: Trong vui chơi, học tập cũng như làm việc chúng ta chỉ biết đoàn kết chan hoà thôi chưa đủ mà chúng ta còn phải biết hợp tác với những người xung quanh nữa. Vậy hợp tác với những người xung quanh như thế nào bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó
( ghi bảng)
2. Nội dung các hoạt động:
- Người phụ nữ là những người có vai trò quan trọng trong gia đình và XH. Họ xứng đáng được mọi người tôn trọng
- Tặng quà, chúc mừng ngày 8-3, nhường chỗ cho các bạn nữ, bà già, các chị khi lên xe.
Hoạt động 1
Làm bài tập 3 SGK
- Yêu cầu thảo luận theo cặp
- Gọi HS trình bày
- GV KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan, trong tình huống a là đúng
- Việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng
- HS giơ thẻ màu bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành trong từng ý kiến.
- HS giải thích: câu a đúng vì không biết hợp tác với những người xung quanh....
- HS nêu
- Vài HS nêu
Hoạt động 2
XỬ LÍ TÌNH HUỐNG (bài tập 4 trong SGK)
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét bổ xung
- HS thảo luận
- HS trả lời
-HS khác nhận xét
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
GV KL:
+ Trong khi thực hiện công việc chung cần phân công nhiệm vụ cho từng người và phối hợp giúp đỡ lẫn nhau.
+ Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào để tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
Hoạt động 3
LÀM BÀI TẬP 5
- HS tự làm bài tập
- Gọi HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong 1 số công việc
- HS làm bài rồi trao đổi với bạn bên
- HS trình bày
3. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét đánh giá
- Muốn công việc thuận lợi, đạt kết quả tốt cần làm gì?
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn: Tập đọc
Bài: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- ND: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của một vùng, làm thay đổi tập quán của thôn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lần lượt lên bảng đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài:“Thầy cúng đi bệnh viện”
- GV nhaän xét.
- 2HS lần lượt lên bảng đọc bài và trả lời các câu hỏi
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài
- Học sinh lắng nghe
a. Luyện đọc
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- 6 HS tiếp nối đọc 2 lượt 3 đoạn trong bài.
+ Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa”
+Đoạn 2: “ Con nước nhỏ trước nữa”
+ Đoạn 3: Còn lại
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc thầm theo cặp 2 lượt.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu 1 lần
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc 2 lượt.
- 1 HS khá đọc, cả lớp theo dõi.
- Cả lớp lắng nghe.
b. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK.
- 2HS cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi SGK và trình bày ý kiến.
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
+ Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn.
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
+ Họ trồng lúa nước; không làm nương, không phá rừng, đời sống của nhân dân thay đổi cả thôn không còn hộ đói .
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
+ Ông học cách trồng cây thảo quả và hướng dẫn bà con trồng.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
+ Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm
- GV yêu cầu HS rút nội dung chính của bài
+ Ca ngợi tinh thần dám nghĩ dám làm của ông Lìn đã thay đổi tập quán của một vùng. Nhờ vậy mà đã làm cuộc sống từ nghèo đói trở nên ấm no, hạnh phúc.
c. Đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng đoạn, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- 3 học sinh thành tiếng, cả lớp tìm cách đọc hay.
- Theo dõi.
- 2 em ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe.
- 3HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, về nhà học bài và chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải toán liên quan đến tỉ lệ phần trăm.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
- Giáo viên nhận xét.
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
2. Hướng dẫn luyện tập:
- Lớp nhận xét.
Hướng dẫn học sinh biết ôn lại phép chia số thập phân. Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm.
Bài 1:
- Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học.
- Giáo viên nhận xét – cho ví dụ.
- Yêu cầu học sinh nêu cách chia các dạng.
- Học sinh đọc đề.
- Thực hiện phép chia.
- Học sinh sửa bài.
- Đổi tập sửa bài
Bài 2:
- Học sinh nhắc lại phương pháp tính giá trị biểu thức.
- Giáo viên chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính.
- Học sinh đọc đề – Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức.
- Lần lượt lên bảng sửa bài (Đặt phép tính cho từng bài).
- Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 3:HS khá, giỏi
- Học sinh nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm?
- Chú ý cách diễn đạt lời giải.
- Học sinh đọc đề.
- Nêu tóm tắt.
Bài giải
a)Số người tăng thêm(cuối 2000-2001) 15875 - 15625 = 250 ( người )
Tỉ số phần trăm tăng thêm:
250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 %
b) Số người tăng thêm là (cuối2001-2002)
15875 × 1,6 : 100 = 254 ( người)
Cuối 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 ( người)
Đáp số: a. 1, 6 %; b. 16129 người
3. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
- Nhận xét tiết học, dặn HS làm bài nhà, chuẩn bị: “Luyện tập chung”
Rút kinh nghiệm:............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn: Khoa học
Bài: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố các kiến thức:
+ Đặc điểm giới tính.
+ Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
+ Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Hình trang 68 SGK.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
+Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo?
- GV nhận xét.
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu ghi tựa.
2. Nội dung.
- 2 HS trả lời.
Hoạt động 1
LÀM VIỆC VỚI PHIẾU HỌC TẬP
- Bước 1: Làm việc cá nhân
- Từng HS làm các bài tập trang 68 SGK và ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Gọi HS trình bày.
- HS làm phiếu học tập:
Câu 1: Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu? (bệnh AIDS).
Câu 2:
+ Hình 1: Nằm màn: phòng tránh được bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não. Vì những bệnh đó lây do muỗi đốt người bệnh hoặc động vật mang bệnh rồi đốt người lành và truyền vi-rút gây bệnh sang người lành.
+ Hình 2: Rửa sạch tay. Phòng bệnh Viêm gan A, giun. Vì các bệnh đó lây qua đường tiêu hóa. Bàn tay bẩn có nhiều mầm bệnh, nếu cầm thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng.
+ Hình 3: Uống nước đã đun sôi để nguội. Phòng bệnh Viêm gan A, giun, các bệnh đường tiêu hóa khác (tiêu chảy, lị, tả,)
vì nước lã chứa nhiều mầm bệnh, trứng giun và các bệnh đường tiêu hóa khác. Vì vậy, cần uống nước đã đun sôi.
+ Hình 4: Ăn chín. Phòng bệnh viêm gan A, giun, sán, ngộ độc thức ăn, các bệnh đường tiêu hóa khác, vì trong thức ăn sống hoặc thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn bị ruồi, gián, chuột bò vào chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, cần ăn thức ăn chín, sạch.
Hoạt động 2
THỰC HÀNH
Bài 1: làm việc theo nhóm.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
- Làm việc nhóm theo yêu cầu của GV và ghi vào phiếu như SGK trang 69.
- Đại diện từng nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung.
+ N1: Nêu tính chất và công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt.
+ N2: Nêu tính chất và công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
+ N3: Nêu tính chất và công dụng của nhôm, gạch, ngói, chất dẻo.
+ N4: Nêu tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su.
Bài 2 :
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
Mỗi nhóm có 1 phiếu ghi nội dung như SGK. Yêu cầu mỗi nhóm thi xem nhóm nào có câu trả lời đúng và nhanh nhất.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chọn chữ cái có câu trả lời đúng và khoanh vào.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
GV đính 4 phiếu học tập lên bảng, mỗi nhóm cử một đại diện lên khoanh vào chữ cái có câu trả lời đúng, nhóm nào làm đúng, nhanh là nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- HS làm việc theo nhóm và cử đại diện lên bảng thực hiện.
Đáp án :
+ Câu 2.1. ý c
+ Câu 2.2. ý a
+ Câu 2.3. ý c
+ Câu 2.4. ý a
3. Củng cố dặn dò
- Về ôn lại bài và chuẩn bị bài ôn tập kiểm tra HKI tiếp theo.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm:............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn: Kể chuyện
Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Chọn một câu chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về ý nghĩa truyện
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia .
- Giáo viên nhận xét.
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài mới:
2. Hướng dẫn kể chuyện
Cả lớp nhận xét.
a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề.
* Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài – Có thể là chuyện: Phần thưởng, Nhà ảo thuật , Chuỗi ngọc lam
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh phân tích đề bài – Xác định dạng kể.
- Đọc gợi ý 1.
- Học sinh lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn.
b. Lập dàn ý cho câu chuyện định kể.
- Giáo viên chốt lại:
- Mở bài:
+ Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
+ Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện (Tả cảnh kết hợp hoạt động của từng nhân vật).
+ Kết thúc: Nêu kết quả của câu chuyện.
Nhận xét về nhân vật.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý cho câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh lập dàn ý.
- Học sinh lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu chuyện em chọn.
- Cả lớp nhận xét.
c. Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Nhận xét.
® Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của mình đem lại niềm vui cho mọi người.
- Đọc gợi ý 1, 2, 3
- Học sinh lần lượt kể chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Nhóm đôi trao đổi nội dung câu chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét – Tuyên dương.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết học sau
Rút kinh nghiệm:............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 29 tháng 12 năm 2020
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải toán liên quan đến tỉ lệ phần trăm.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập thêm ở tiết trước.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét.
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài
Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập vầ các phép tính với số thập phân, giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Hướng dẫn luyện tập
- HS nghe để xác định nhiệm vụ tiết học.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc bài và tìm cách chuyển hổn số thành số thập phân.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng cả về đặt tính và kết quả.
- Nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- kết quả : 3,8; 2,75; 1,48.
Bài 2:
- Cho HS đọc đề toán và làm bài.
- 2HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở.
a. X × 100 = 1,643 + 7.357
X × 100 = 9
X = 9 : 100
X = 0,09
b. 0,16 : X = 2 – 0,4
0,16 : X = 1,6
X = 0,16 : 1,6
X = 0,1
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét.
- 1HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán trước lớp.
- Yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó hướng dẫn
- 1HS đọc đề toán, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
HS yếu kém làm bài theo các câu hỏi gợi ý sau:
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Sau 2 ngày máy bơm hút được là:
35% + 40% = 73% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
- GV chữa bài trên bảng, nhận xét.
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
- Cả lớp theo dõi bài chữa của GV, tự kiểm tra lại bài.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn: LT& câu
Bài: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, trái nghĩa; đồng âm, từ nhiều nghĩa theo y/c của BT SGK
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc bài văn.
- Giáo viên nhận xét.
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
- Học sinh đặt câu hỏi – học sinh trả lời.
- Cả lớp lắng nghe.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo từ như thế nào?
+ Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức?
+ Từ phức gồm những loại từ nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét.
- Gv nhận xét kết luận.
- 1 Học sinh đọc toàn bộ nội dung BT 1.
+ Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo từ: Từ đơn và từ phức.
+ Từ đơn gồm một tiếng, từ phức gồm hai hay nhiều tiếng.
+ Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ láy.
- 1HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét.
+ Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn.
+ Từ ghép: cha con, mặt trời, chắc nịch.
+ Từ láy: rực rỡ, lênh khênh.
Bài 2
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
- GV hỏi:
+ Thế nào là từ đồng âm?
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp
- Gọi HS phát biểu, HS khác nhận xét và bổ sung câu trả lời.
- Nhận xét kết luận.
- 1HS đọc thành tiếng cả lớp cùng nghe.
- HS tiếp nối trả lời câu hỏi:
+ Giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
+ Là từ có một nghĩa góc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
+ Là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thài hay tính chất.
- 2 em ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận đề bài.
- Tiếp nối phát biểu, bổ sung.
+ Đánh trong các từ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa.
+ Trong trong các từ trong veo, trong vắt, trong xanh là từ đồng nghĩa.
+ Đậu trong thi đậu, xôi đậu, chim đậu cành cây là từ đồng âm.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS tiếp nối trình bày.
- GV kết luận:
- 1HS đọc thành tiếng trước lớp
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Tiếp nòi trình bày
+ Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, ranh mảnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi,...
+ Từ đồng nghĩa với từ dâng: tặng, hiến, nộp, biếu, đưa,...
+ Từ đồng nghĩa với từ êm đềm: êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm,...
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS tiếp nối trình bày.
- GV kết luận:
- 1HS đọc thành tiếng trước lớp
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Tiếp nòi trình bày
3. củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học. Về nhà rèn đọc diễn cảm, làm bài và chuẩn bị:
Rút kinh nghiệm:............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 30 tháng 12 năm 2020
Môn: Tập đọc
Bài: CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- gọi HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
- 2 Học sinh lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung:
- Học sinh lắng nghe
a. Luyện đọc
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng bài ca dao (3 lượt)
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu
+ Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng, tâm tình
+ Nhấn giọng ở các từ ngữ: thánh thót, dẻo thơm, đắng cay, bừa cạn, cày sâu, nước bạc, cơm vàng, tấc đất, tấc vàng,..
- HS tiếp nối đọc từng bài ca dao.
- 2 em cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng bài ca dao. (2 lượt)
- 2HS đọc thành tiếng trước lớp cả lớp nghe.
- Theo dõi.
b. Tìm hiểu bài:
- GV chia thành các nhóm, yêu cầu đọc thầm trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi trong bài.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Tìm những hình ảnh nối lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
+ Những câu thơ nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
+ Tìm những câu ứng với nội dung dưới đây:
a. Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày.
b. Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất.
c. Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo.
- 4 HS tạo thành một nhóm trao đổi về nội dung.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa, mồ hôi ruộng cày, bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: Trông trời,...... trông đêm...... yên tầm lòng.
+ Công lên chẵng..... sau cơm vàng.
+ Những câu thơ.
a) Khuyên nông dân chăm chỉ cày cấy
“Ai ơi đừng .. bấy nhiêu”
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất
“Trông cho . tấm lòng”
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo
“ Ai ơi . muôn phần”
+ Nội dung bài thơ?
+ Ca ngợi công việc vất vả, khó nhọc trên đồng ruộng của người nông dân và khuyên mọi người hãy trân trọng, nhớ ơn những người đã làm ra hạt gạo nuôi sống cả xã hội.
c. Đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc ba bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm bài thơ thứ ba.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét
- 3HS đọc trước lớp.
- Theo dõi.
- Luyện đọc.
- 3 HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, giáo viên nhận xét, tuyên dương những HS tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị tiết học sau.
Rút kinh nghiệm:............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn: Toán
Bài: GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số tp, chuyển một phần ps thành số thập phân.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập thêm ở tiết trước.
- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi nhận xét
- Nhận xét.
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
2. Làm quen với máy tính bỏ túi
- GV cho HS quan sát máy tính bỏ túi và giới
thiệu và công dụng máy tính bỏ túi.
- HS theo dõi.
3. Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi
- GV yêu cầu HS ấn núc khởi động máy
- GV nâu yêu cầu thực hiện các phép tính
(+, -, ×,:, =) với số tự nhiên và số thập phân.
- Yêu cầu HS nêu kết quả sau mỗi phép tính.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lần lượt HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét.
4. Luyện tập – thực hành
Bài 1;
- Gv cho HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, GV kết luận.
- HS thực hiện trên máy tính và nêu kết quả
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Gọi HS nêu cách sử dụng máy.
- Cho cả lớp làm bài và nêu kết quả.
- HS đọc đề toán.
- HS nêu các phím bấm. Cả lớp làm bài và trình bày kết quả.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự viết biểu thức và nêu trước lớp.
- Yêu cầu HS nêu giá trị biểu thức đó.
- HS viết các biểu thức.
- HS thực hiện trên máy tính tìm giá trị các biểu thức.
5. Củng cố - dặn dò
GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị tiết học sau.
Rút kinh nghiệm:............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn: Địa lí
Bài: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết hệ thống hóa về kinh tế tự nhiên VN ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên, như địa hình, khí hậu sông ngoài, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, đảo, quần đảo.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, đánh giá.
- N
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1718_nam_hoc_2020_2021_mai_viet.doc