I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Tiếp tục rèn đọc các bài tập đọc và HTL.
* Nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn ( Dành cho học sinh năng khiếu).
- Cả 3 nhóm học sinh làm được bài tập 2 trong sgk.
2. Kĩ năng:
- Lập bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
- Nhận biết và miêu tả đúng các sự vật trong môi trường và những hành động bảo vệ môi trường.
3. Thái độ: Có ý thức tự ôn luyện, hệ thống kiến thức cũ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
27 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 18
Thứ hai, ngày 4 tháng 01 năm 2021
MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI: Ôn tập (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời 1 -2 câu hỏi về nội dung bài học).
- HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI của lớp 5 ( tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút, biết ngừng nghỉ ở chỗ có dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghê thuật.)
2. Kĩ năng:
- Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
- Đọc lưu loát, diễn cảm và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
* Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng xử lí thông tin; Kĩ năng hợp tác nhóm và hoàn thành bảng thống kê.
3. Thái độ:
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc.
- Nêu dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc, HTL.
Bài 1:
- Mời HS lên bốc thăm bài.
- Nêu câu hỏi cho HS trả lời
- Nhận xét
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Chia lớp làm 4 nhóm
Giao giấy và nhiệm vụ cho các nhóm
Quan sát nhóm làm bài
- Mời 2 nhóm trình bày
- Mời HS khác nhận xét bổ xung
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- Cho HS làm việc cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS tự đọc bài của mình
- Nhận xét từng HS
4. Củng cố, dặn dò:
- Thi đua ai nhanh hơn? Ai diễn cảm hơn (2 dãy)
- Mỗi dãy cử một bạn, chọn đọc diễn cảm một đoạn mình thích nhất.
- GV nhận xét tuyên dương.
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Ôn tập(tt)”.
Nhận xét tiết học.
* Cá nhân
- Lần lượt từng em lên bốc thăm bài đọc bài và chuẩn bị 1, 2 phút và trả lời câu hỏi
* Trao đổi nhóm nhỏ, cá nhân
Nhóm trưởng điều khiẻn các bạn làm việc.
2 nhóm xong trước trình bày trên bảng
Tên bài
Tác giả
Thể loại
Các nhóm nhận xét
- HS làm việc cá nhân.
- HS đọc yêu cầu bài
- Cả lớp làm vào vở
3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài làm của mình
- Đại diện từng nhóm thi đọc diễn cảm
( thuộc lòng)
- Cả lớp nhận xét
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*************************************************
MÔN: TOÁN
Tiết 86.
BÀI: Diện tích hình tam giác
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác và biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Cả 3 nhóm làm bài tập 1 và 2 (dành cho học sinh năng khiếu) sgk trang 88
2. Kĩ năng:
- Rèn học sinh nắm công thức và tính diện tích tam giác nhanh, chính xác.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: 2 hình tam giác bằng nhau.
+ Học sinh: 2 hình tam giác, kéo.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình tam giác.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình tam giác.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt hình.
Giáo viên hướng dẫn học sinh ghép hình.
Giáo viên so sánh đối chiếu các yếu tố hình học.
Yêu cầu học sinh nhận xét.
Giáo viên chốt lại: đính giấy ghi quy tắc và công thức lên bảng.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết vận dụng cách tính diện tích hình tam giác.
Bài 1: sgk trang 88
- Cho HS thảo luận nhóm.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích tam giác.
Bài 2: sgk trang 88.
( Dành cho học sinh năng khiếu).
- Cho học sinh tự làm vào vở. Chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
Học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
Làm bài ở nhà
- Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
- Học sinh thực hành cắt hình tam giác – cắt theo đường cao ® tam giác 1 và 2.
( đường cao)
1 2
- Học sinh ghép hình 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để được hình chữ nhật ABCD
Vẽ đường cao AH.
A E B
1 2
D H C
Đáy BC bằng chiều dài hình chữ nhật ABCD
Chiều cao EH bằng chiều rộng hình chữ nhật.
- Diện tích hình tam giác như thế nào so với diện tích hình chữ nhật (gấp đôi) hoặc diện tích hình chữ nhật bằng tổng diện tích ba hình tam giác.
Shcn ABCD là DC x DA = DC x EH
- Vậy Stg EDC là
- Nêu quy tắc tính Stg – Nêu công thức.
(S là diện tích, a là chiều dài đáy, h là chiều cao)- 2 HS nhắc lại.
Bài 1:
2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
a. S = 8 x 6 = 48(m2)
b. S = 2,3 x 1,2 = 2,76(m2)
Cả lớp nhận xét.
Bài 2:
a . Đổi 5m = 50 dm
50 x 24 :2 = 6 (m )
b. 42,5 x5,2 :2 =110,5 (m)
2 HS nhắc lại.
.......................................................................................................................................
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 18.
BÀI: Thực hành kĩ năng cuối Học kì 1
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng:
- Thực hành rèn luyện các kĩ năng đã học.
3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng mọi người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên và học sinh: SGK, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
20’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức
Giáo viên cho học sinh nhận nhiệm vụ và làm việc theo nhóm.
- Em là học sinh lớp năm cần phải làm gì để xứng đáng là người đàn anh, đàn chị ?
- Là người có trách nhiệm em cần phải thực hiện như thế nào ?
- Vì sao con người cần phải có ý chí nghị lực ?
- Vì sao phải nhớ ơn tổ tiên ?
- Đối với người già trẻ em ta phải đối xử như thế nào ?
- Với phụ nữ ta phải đối xử như thế nào?
Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng.
v Hoạt động 2: Cho học sinh thực hành xử lí các tình huống.
- Cho HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- GV cùng học sinh nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Liên hệ giáo dục.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
HS làm việc theo nhóm 5
Thảo luận , thống nhất kết quả làm việc.
- Gương mẫu về mọi mặt cho các em noi theo.
- Sống phải có trách nhiệm với bản thân và mọi người xung quanh, biết nhận lỗi về việc làm của mình.
- Người có ý chí và nghị lực sẽ vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống
- Vì ai cũng có tổ tiên, gia đình và dòng họ do đó chúng ta phải nhớ ơn tổ tiên
- Phải kính trọng người già, và yêu thương em nhỏ
- Phải biết tôn trọng phụ nữ
- Học sinh thảo luận xử lí các tình huống.
- Trình bày
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
**********************************
Thứ ba, ngày 05 tháng 01 năm 2021
MÔN : TIẾNG VIỆT
Bài : Ôn tập (tiết 5)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Củng cố kĩ năng viết thư.
- Biết viết 1 lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em.
2. Kĩ năng :
- Biết viết 1 lá thư gửi người thân ở xa kể về kết quả học tập của em.
- Giáo dục kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông; kĩ năng đặt mục tiêu.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh tinh thần học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẳn mẫu thư
- Học sinh: Giấy viết thư
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo giên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết thư
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý
- Hướng dẫn HS nhớ lại cách làm
+ Cho HS nhớ lại cách viết thư đã học ở lớp 3
+ Yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý trong SGK
+ Em viết thư cho ai? Người ấy đang ở đâu?
- Yêu cầu HS tự viết thư.
- Gọi HS đọc bức thư của mình
- Gv sửa lỗi cho từng HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc lại bài văn của mình
- Nhận xét tuyên dương.
Những HS chưa hoàn chỉnh bài văn về nhà viết tiếp cho hoàn chỉnh
Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
* Rèn luyện theo mẫu.
- HS làm bài cá nhân
- HS tự nhớ lại cách làm quy trình viết thư :
- Nơi viết
- Thời gian viết thư
- Lời chào hỏi
- Nội dung bức thư
- Lời hứa hẹn
- Kí tên
- HS tự làm bài
3, 5 HS đọc bức thư của mình.
- HS nhận xét.
2HS nhắc lại.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***********************************************
MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI: Ôn tập (tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Tiếp tục rèn đọc các bài tập đọc và HTL.
* Nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn ( Dành cho học sinh năng khiếu).
- Cả 3 nhóm học sinh làm được bài tập 2 trong sgk.
2. Kĩ năng:
- Lập bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
- Nhận biết và miêu tả đúng các sự vật trong môi trường và những hành động bảo vệ môi trường.
3. Thái độ: Có ý thức tự ôn luyện, hệ thống kiến thức cũ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Mời HS lên bốc thăm bài.
- Nêu câu hỏi cho HS trả lời
- Nhận xét, đánh giá.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng tổng vốn từ về môi trường.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên giúp học sinh yêu cầu của bài tập: làm rõ thêm nghĩa của các từ: sinh quyển, thủy quyển, khí quyển.
- Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS thi đặt câu với từ vừa tìm.
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc bài và chuẩn bị 1, 2 phút và trả lời câu hỏi
- Sinh quyển (môi trường động thực vật )
rừng, con người, thú, chim, cây lâu năm, cây ăn quả.
- Thuỷ quyển (môi trường nước )sông suối, ao hồ, biển, đại dương, khe, thác
- Khí quyển (môi trường không khí )
Bầu trời vũ trụ, mây, không khí,
- Những hành động bảo vệ môi trường: trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, giữ sạch nguồn nước,
+ Thi đặt câu với từ ngữ vừa tìm.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*************************************************
MÔN: TOÁN
Tiết 87.
BÀI: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Rèn luyện kỹ năng tính diện tích hình tam giác.
- Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác).
- Cả 3 nhóm học sinh làm bài tập 1, 2 và 3 sgk trang 88; bài 4 dành cho học sinh năng khiếu.
2. Kĩ năng:
- Rèn học sinh tính S hình tam giác nhanh, chính xác.
- Tỉnh diện tích hình thông qua tính tổng các hình.
3. Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu,
+ Học sinh: VBT, SGK, Bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: Sgk trang 88
- Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách giải.
Hs làm vào vở
Nhận xét, chốt kết quả.
Bài 2: sgk trang 88
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Tìm và chỉ ra đáy và chiều cao tương ứng.
Bài 3: sgk trang 88
- Học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm cách tính S tam giác vuông.- Giáo viên chốt ý: Muốn tìm diện tích hình tam giác vuông ta lấy 2 cạnh góc vuông nhân với nhau rồi chia 2.
Bài 4: sgk trang 88.
( Dành cho học sinh năng khiếu)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh.
- Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật ABCD.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm được đáy và chiều cao các hình tam giác:
MQE, NEP, EQP.
- Nhận xét, chốt kết quả.
4. Củng cố, dặn dò::
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác vuông, tam giác không vuông?
- Về nhà ôn lại kiến thức về hình tam giác.
- Nhận xét tiết học.
Bài 1.
a. 30,5 x 12: 2 = 183 (dm )
b. 16dm = 1,6 m
1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m)
Bài 2.
2HS lên bảng chỉ trên hình.
Bài 3:
Tam giác vuông ABC, coi AC là đáy thì AB là đường cao và ngược lại
a. S = 3 x 4 :2 = 6(m2)
b. S = 5 x 3 :2 = 7,5 (m2)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 4:
a. AB = DC = 4cm
AD = BC = 3cm
Diện tích hình tam giác ABC là :
4 x 3x : 2 = 6(cm2 )
b. Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
3 x 4 = 12(cm2 )
MQE: 3x1 : 2 = 1,5 (cm2 )
NEP: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2 )
MQE +NEP= 1,5 + 4,5 = 6(cm2)
EPQ =12- 6=6 (cm2)
2HS nhắc lại.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*************************************************
MÔN: KHOA HỌC
Tiết 35.
BÀI: Sự chuyển thể của chất
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. Kể tên một số chất có thể chuyền từ thể này sang thể khác.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt 3 thể của chất.
- Ứng dụng sự chuyển thể của chất vào trong cuộc sống.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 64, 65.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
20’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “phân biệt ba thể của chất.”
- Cho học thảo luận nhóm
- Thi đua hai đội :Mỗi đội 5 em tham gia tiếp sức
v Hoạt động 2: Trò chơi ai nhanh, ai đúng.
- HS đọc thầm câu hỏi trong sách giáo khoa rồi phát biểu.
v Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận:
- HS quan sát các hình trong sách giáo khoa nêu kết quả.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Liên hệ giáo dục.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS thảo luận và chơi trò chơi “ Phân biệt ba thể của chất ”
Thể rắn: cát trắng, đường, muối, nhôm
Thể lỏng: nước đá, xăng, dầu, cồn
Thể khí: ni tơ, ô xi, hơi nước
1. b 2. c 3. a
- Hình 1: Nước ở thể lỏng
- Hình 2: Nước đá chuyển thể tư thể rắn sang thể lỏng
- Hình 3: Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
2HS nhắc lại nội dung bài.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
**********************************************
Thứ tư, ngày 06 tháng 01 năm 2021
MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài: Ôn tập (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Rèn khả năng đọc và HTL các bài đã học.
- Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người.
- Cả 3 nhóm làm được bài tập 2; 3 sgk trang 173.
2. Kĩ năng:
- Cảm nhận về cái hay của những câu thơ được học.
- Kĩ năng sống: Kĩ năng thu thập, xử lí thông tin; kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức ôn luỵện; Mưu cầu hạnh phúc chính đáng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
Học sinh: Bảng nhóm, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Mời HS lên bốc thăm bài.
- Nêu câu hỏi cho HS trả lời
- Nhận xét
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Chia lớp làm các nhóm 6
Giao giấy và nhiệm vụ cho các nhóm
Quan sát nhóm làm bài
- Mời 2 nhóm trình bày
- Mời HS khác nhận xét bổ xung
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- Cho HS làm việc cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS tự đọc bài của mình
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS thi đọc diễn cảm toàn bài HS đã được bốc thăm.
- Nhận xét tuyên dương.
- Về nhà rèn đọc diễn cảm
- Chuẩn bị bài “Ôn tập (tt)”
- Nhận xét tiết học.
- Làm việc cá nhân.
- Lần lượt từng em lên bốc bài và chuẩn bị 1, 2 phút và trả lời câu hỏi
1 học sinh đọc yêu cầu.
Trở về nhóm, nhận bảng nhóm và lập bảng
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
2 nhóm xong trước trình bày trên bảng
Tên bài
Tác giả
Thể loại
- Chuỗi ngọc lam
- Hạt gạo làng ta
- Phun-tơn o-xlơ
- Trần Đăng khoa
- Văn
- Thơ
1 HS đọc yêu cầu bài
- Cả lớp làm vào vở
3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài làm của Mình.
3 HS thi đọc diễn cảm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*******************************************************
MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI: Ôn tập ( tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục rèn đọc và HTL các bài đã học.
- Nghe, viết chính tả bài Chợ Ta sken.
2. Kĩ năng:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: SGK, tranh minh họa.
- Giáo viên: SGK, vở BT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Mời HS lên bốc thăm bài.
- Nêu câu hỏi cho HS trả lời
- Nhận xét, đánh giá.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe-viết bài Chợ Ta-sken
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta-sken?
- Cho HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- Cho HS viết từ khó vào bảng con.
- GV đọc cho HS viết chính tả.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Thu 1 số vở chấm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Thi đua ai nhanh hơn? Ai diễn cảm hơn (2 dãy)
- Mỗi dãy cử một bạn, chọn đọc diễn cảm một đoạn mình thích nhất
- GV nhận xét tuyên dương.
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Ôn tập tiết 5”.
Nhận xét tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc bài và chuẩn bị 1, 2 phút và trả lời câu hỏi
2 HS nối tiếp đọc đoạn văn
- HS phát biểu
- Ta-sken,trộn lẫn, nẹp, mũ vải thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài
- HS viết từ khó
- HS viết chính tả
- 2 dãy thi đọc diễn cảm
- Nhận xét.
***************************************************
MÔN: TOÁN
Tiết 88.
BÀI: Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và củng cố về: các hàng của số thập phân; cộng, trừ, nhân, chia số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số; Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Cả 3 nhóm học sinh làm các bài tập phần 1, phần 2 sgk trang 89& 90.
2. Kĩ năng:
- Rèn học sinh tính S hình tam giác nhanh, chính xác.
- Nhận biết các hàng, giá trị các hàng của số thập phân; Làm thành thạo các phép tính với số thập phân.
3. Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
+ Học sinh: Vở bài tập, SGK, Bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức tính số thập phân và viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
Phần 1: sgk trang 89
Bài 1, 2, 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm vào vở nháp.
- Nhận xét, chốt kết quả.
Phần 2:
Bài 1: sgk trang 90
Hướng dẫn HS đặt tính và tính:
- Cho HS đọc đề bài.
- Nhận xét, chốt kết quả.
Bài 2: sgk trang 90
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại bảng đo độ dài.
- Nhận xét, chốt kết quả
v Hoạt động 2: Rèn cho HS kĩ năng tính S hình tam giác.
Bài 3: sgk trang 90
- Giáo viên chốt ý: Muốn tìm diện tích hình tam giác vuông ta lấy 2 cạnh góc vuông nhân với nhau rồi chia 2.
Nhận xét, chốt kết quả.
Bài 4: sgk trang 90
( Dành cho học sinh năng khiếu)
- Cho HS làm bài vào vở.
GV theo dõi, giúp đỡ học sinh gặp khó khăn khi làm bài.
Nhận xét sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Về nhà hoàn thành tất cả các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị: Hình thang.
- Nhận xét tiết học.
Phần 1:
* 1 HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài.
Lớp làm vào vở nháp.
1 HS nêu kết quả
Khoanh vào B
Khoanh vào C
Khoanh vào C
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Phần 2.
Bài 1:
1 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài.
4 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
39,72 + 46,18 = 85,9
95,86 – 27,35 = 68,29
32,05 x 2,6 = 83,33
77,5 : 2,5 = 31
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
1 HS đọc yêu cầu bài.
2 HS nhắc lại.
HS làm bài vào vở, 2 HS chữa bài trên bảng.
8m 5dm = 8,5m
8m2 5dm2 = 8,05m2
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu cách giải.
- HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
Bài 3:
Giải:
Chiều rộng HCN là:
15 + 25 = 40(cm)
Chiều dài HCN là:
2400 : 40 = 60(cm)
=> Cạnh đáy tam giác MDC = 60(m)
Diện tích HTG là:
(m2)
Đáp số: 750 m2
2 HS nhắc lại.
Bài 4 :
Tính giá trị số của x sao cho :
3,9 < x < 4,1.
Giá trị của x từ 3, 91 đến 4.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***************************************************
Thứ năm, ngày 07 tháng 01 năm 2021
MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài: Ôn tập (tiết 6)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục ôn luyện các bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của bài tập 2.
2. Kĩ năng:
- Ôn luyện chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối HKI.
- Đọc hiểu, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan và câu hỏi tự luận.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập.
II. :ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Giáo viên : Giấy khổ to.
+ Học sinh: Bài soạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc bài thơ “Chiều biên giới” và trả lời câu hỏi.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu đề bài.
Giáo viên cho học sinh lên bảng làm bài cá nhân.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài.
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Kiểm tra”.
Nhận xét tiết học.
- Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh trả lời các câu hỏi ý a và d trên nháp, đánh dấu x (bằng bút chì mờ) vào ô trống sau câu trả lời đúng (ý b và c).
Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Cả lớp đọc thầm.
Từ đồng nghĩa với từ biên cương là từ biên giới.
Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng theo nghĩa chuyển.
Có 2 đại từ xưng hô được dùng trong bài.
Hình ảnh và câu thơ: “Lúa lượn bậc thang mây” gợi ra, trên những thửa ruộng bậc thang lẫn trong mây, lúa nhấp nhô uốn lượn như làn sóng.
HS viết 1 câu thơ
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2020_2021.doc