Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

 Cả 3 nhóm học sinh trả lời được các câu hỏi trong sach giáo khoa.

2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

3. Thái độ: Tự hào truyền thống văn hóa lâu đời, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc33 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2020 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 2 BÀI : Em là học sinh lớp Năm (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Biết học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. Có ý thức học tập, rèn luyện; Vui và tự hào là học sinh lớp 5. 2. Kĩ năng Kĩ năng tự nhận thức; Kĩ năng xác định giá trị; Kĩ năng ra quyết định. 3. Thái độ : HSNK Biết nhắc nhở các bạn có ý thức học tập, rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em”. - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 20’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận - Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. - Tranh vẽ gì ? - Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? - HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? - Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? Hoạt động : Học sinh làm bài tập 1 và 2 - Nêu yêu cầu bài tập 1 và 2. - Cho HS thảo luận, trình bày kết quả. - Giáo viên nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Chơi trò chơi “Phóng viên” - Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng vai là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để phỏng vấn các học sinh trong lớp về một số câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. - Dự kiến các câu hỏi của học sinh - Nhận xét và kết luận. - Gọi HS đọc ND sgk. - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề “Trường em”. - Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu. * Thảo luận nhóm. - 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5. - 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen. VD - Em cảm thấy rất vui và tự hào. - Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. VD: Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường. Em sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp Năm. * Thảo luận nhóm, động não. - Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về mình với bạn ngồi bên cạnh. - 2 HS trình bày trước lớp - Theo bạn, học sinh lớp 5 có gì khác so với các học sinh lớp dưới? - Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp 5? - Hãy nêu những điểm bạn thấy hài lòng về mình? - Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp 5. - Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về chủ đề “Trường em” . - HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Lắng nghe. BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG Bài 1: BÁC CHỈ MUỐN CÁC CHÁU ĐƯỢC HỌC HÀNH ( Bài dạy tuần 1, tuần 2) I. MỤC TIÊU - Nhận thức được tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu niên, nhi đồng - Biết thể hiện tình yêu thương em nhỏ bằng hành động thiết thực. - Hình thành, nồi dưỡng phẩm chất nhân ái, khoan dung với các em nhỏ, với mọi người II. CHUẨN BỊ: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ kẻ mẫu( tr/8) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: - GV kể lại câu chuyện “Bác chỉ muốn các cháu được học hành” - Nêu những chi tiết trong chuyện thể hiện tình cảm Bác Hồ dành cho các em nhỏ? - Em Chiến trong câu chuyện có hoàn cảnh như thế nào? - Câu nói, cử chỉ nào của em Chiến khiến Bác xúc động? Vì sao? - Hãy chỉ ra câu nói của Bác thể hiện mong muốn dành cho các em nhỏ. Hoạt động 2: - GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận : + Câu chuyện trên có ý nghĩa gì? - GV cho HS hát” Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng. .Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng - Hãy chỉ ra những hành động em nên làm và những hành động không nên làm đối với các em bé nhỏ tuổi - Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe (chứng kiến) hoặc bản thân đã làm thể hiện sự thương yêu, nhường nhịn đối với các em nhỏ - Chia sẻ với các bạn trong nhóm về các câu hỏi trong phần hoạt động cá nhân .Hoat động 4: Treo bảng phụ có kể mẫu - Hãy cùng xây dựng một bản kế hoạch giúp đỡ các em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn trong trường, trong xóm của em (theo mẫu) 3. Củng cố, dặn dò: -Câu chuyện này có ý nghĩa gì? Nhận xét tiết học -HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân - HS trả lời cá nhân Hoạt động nhóm - HS thảo luận theo nhóm, ghi vào bảng nhóm\ - Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung -Hoạt động nhóm 6, ghi vào giấy Em nên làm Em không nên làm - Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung - HS trả lời cá nhân HS chia làm 4 nhóm làm theo mẫu kể sẵn trên bảng phụ - Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung. PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 3 BÀI: Nghìn năm văn hiến I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. Cả 3 nhóm học sinh trả lời được các câu hỏi trong sach giáo khoa. 2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. 3. Thái độ: Tự hào truyền thống văn hóa lâu đời, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định: 2 .Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu, ghi tên bài: - Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài + tranh - Chia đoạn: - Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc các từ khó phát âm - HS đọc nối tiếp. - Đọc theo cặp. - Giáo viên nhận xét cách đọc. - Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Đoạn 1: (Hoạt động nhóm) - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài nhạc nhiên vì điều gì? Ÿ Giáo viên chốt lại - Nêu ý đoạn 1 - Rèn đọc đoạn 1 + Đoạn 2: (Hoạt động cá nhân) - Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê. Ÿ Giáo viên chốt: trạng nguyên. + Đoạn 3: (Hoạt động cá nhân) - Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam? - Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc cho bài văn. - Luyện đọc diễn cảm. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Nêu lại ND bài - Nhận xét tiết học. - Học sinh lần lượt đọc cả bài, đoạn - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp bài văn - đọc từng đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu... 2500 tiến sĩ + Đoạn 2: Bảng thống kê + Đoạn 3: Còn lại . - Lần lượt đọc từng câu - cả bảng thống kê. - Đọc thầm phần chú giải. Học sinh lần lượt đọc chú giải - Hoạt động nhóm, cá nhân - Học sinh đọc thầm + trả lời câu hỏi. - Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Mở sớm hơn Châu âu trên nửa thế kỉ. Bằng tiến sĩ đầu tiên ở Châu âu mới được cấp từ năm 1130. - Lớp bổ sung - Học sinh trả lời - Học sinh giải nghĩa từ Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - Các nhóm lần lượt giới thiệu tran - Khoa thi tiến sĩ đã có từ lâu đời. - Học sinh lần lượt đọc rành mạch. - Học sinh tự rèn cách đọc. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................... MÔN: KHOA HỌC Tiết 3 BÀI: Nam hay nữ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam và nữ. Học sinh nhận ra sự cần thiết phải tôn trọng một số quan niệm về giới. Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. 2. Kĩ năng: Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm của nam và nữ. Kĩ năng rình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam và nữ trong xã hội. Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào đó) có kích thước bằng khổ giấy A4. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 20’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Các đặc điểm về giới tính - Nêu câu hỏi: Một số tính cách và nghề nghiệp của nữ và nam có thể đổi chỗ cho nhau được không? - Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thảo luận, lên gắn lại những ý kiến của mình vào bảng mới. Giáo viên chốt: Giới là sự khác biệt của nam và nữ về tính cách, lối sống, việc làm được hình thành trong quá trình sống, chịu ảnh hưởng của nếp sống gia đình, quan niệm và các mối quan hệ xã hội. Các đặc điểm này có thể thay đổi (con gái có thể chơi đá bóng, con trai có thể làm nội trợ giỏi...) v Hoạt động 2: Các đặc điểm về giới + Bước 1: - Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: 1. Bạn có đồng ý với những câu hỏi dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý? a) Công việc nội trợ là của người phụ nữ. b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. 2. Trong gia đình, những yêu cầu cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không? Khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lí không? 3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lí không? 4. Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ? + Bước 2: Làm việc cả lớp Giáo viên kết luận - Quan niệm về giới có thể thay đổi ® bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, lớp học của mình. 4. Củng cố, dặn dò: - Thi đua: Kể các hành động em có thể làm trong gia đình, trong lớp học, ngoài xã hội để góp phần thay đổi quan niệm về giới. GV nhận xét, tuyên dương. - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Cơ thể của chúng ta được hình thành như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Hát * Học sinh thảo luận nhóm đôi VD: + Nam có dịu dàng, kiên nhẫn. Nữ có là trụ cột gia đình, chơi bóng đá... + Nam có làm thư kí, y tá... Nữ có làm giám đốc, bác sĩ... * Những đặc điểm chỉ nữ có - Mang thai - Sinh con - Dịu dàng * Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ . - Kiên nhẫn - Y tá, bán hàng - Thư kí, bác sĩ - Giáo viên, kĩ sư - Chăm sóc con - Mạnh mẽ - Quyết đoán - Chơi bóng đá * Những đặc điểm chỉ nam có - Có tinh trùng - Có râu * Hoạt động nhóm, lớp - Đại diện nhóm bốc thăm nội dung câu hỏi thảo luận. - Nhóm trưởng đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. - Học sinh thảo luận - Thư kí ghi nhận kết quả thảo luận vào phiếu. Dự kiến:không đồng ý với những ý kiến đó.vì con trai và con gái phải đối xử bình đẳng - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, tranh luận. - Học sinh lắng nghe. - Hoạt động lớp. - Thi đua 2 dãy. - HS lắng nghe . - HS thi kể các hành động em có thể làm trong gia đình, trong lớp học, ngoài xã hội để góp phần thay đổi quan niệm về giới. - Lắng nghe. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... MÔN: TOÁN BÀI: Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cách đọc, viết số thập phân trên một đoạn của tia số. Chuyển một phân số thành một phân số thập phân. Bài 4&5 dành cho HSNK 2. Kĩ năng: Biết đổi phân số thành phân số thập phân nhanh, chính xác. * HSNK So sánh 2 phân số thập phân. Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích học toán, tính toán cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/g HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 40’ 5’ 1. Ổn định: 2 .Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu, ghi tên bài: Hoạt động 1: Luyện tập - Tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi sửa bài 1, 2, 3 bài 4&5 dành cho HSNK. Bài 1 trang 9 SGK: Viết phân số thập phân. Bài 2 trang 9 SGK: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Nêu cách làm Ÿ Giáo viên chốt lại: cách chuyển phân số thành phân số thập phân dựa trên bài tập thực hành Ÿ Bài 3 trang 9 SGK: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Ÿ Bài 4,5 trang 9 SGK: (Dành cho học sinh năng khiếu) - HS làm vào vở - HS xung phong lên bảng chữa bài 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu thế nào là phân số thập phân. - Cách tìm giá trị một phân số của số cho trước Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị: Ôn phép cộng và trừ hai phân số. - Nhận xét tiết học. - Hát - Hoạt động lớp Bài 1: Bài 2: - Học sinh sửa bài - Đọc lần lượt các phân số - Xác định các phân số và phân số thập phân - - Học sinh nêu lên số tự nhiên thích hợp để nhân với mẫu số đựơc 10, 100, 1000. Bài 3: - Học sinh sửa bài - Lưu ý và làm phép tính chia. - Bài 4 : Giải : Số HS giỏi toán là: 3/10 x 30 =9 ( học sinh) Số học sinh giỏi tiếng việt là : 2/10 x 30 = 6 ( học sinh ) Đáp số : 9 HS giỏi toán 6 HS giỏi tiếng việt - HS nêu. - Lắng nghe. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2020 MÔN: TOÁN BÀI: Ôn tập: Phép cộng – Phép trừ hai phân số I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố phép cộng - trừ hai phân số cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. 2. Kĩ năng: Thực hiện được phép cộng - trừ hai phân số nhanh, chính xác. * HSNK Biết trừ một số cho một tổng hai phân số. 3. Thái độ: Say mê môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 25’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu, ghi tên bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn - Giáo viên nêu ví dụ: và - Cho HS làm nháp, chữa bài, nhận xét. Ÿ Giáo viên chốt lại. Hoạt động 2: Thực hành Ÿ Bài 1 trang 10 SGK: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách làm. Ÿ Giáo viên nhận xét Ÿ Bài 2 trang 10 SGK: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải Ÿ Giáo viên nhận xét . Ÿ Bài 3 trang 10 SGK: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Nhóm thảo luận cách giải. Ÿ Giáo viên nhận xét . 4. Củng cố, dặn dò: - Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số (cùng mẫu số và khác mẫu số). - Làm bài nhà + học ôn kiến thức cách cộng, trừ hai phân số. - Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. 2 học sinh 1 học sinh nêu cách tính và 1 học sinh thực hiện cách tính. - Cả lớp làm nháp - Học sinh sửa bài - Lớp lần lượt từng học sinh nêu kết quả - Kết luận - Tương tự với và Ÿ Bài 1: - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - kết luận Ÿ Bài 2: - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài : - Học sinh sửa bài - Học sinh đọc đề - Học sinh giải. Phân số chỉ bóng đỏ và số bóng xanh là: Phân số chỉ bóng màu vàng là: - Học sinh sửa bài 2 học sinh nhắc lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số (cùng mẫu số và khác mẫu số). ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN BÀI: Luyện tập tả cảnh I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Luyện tập về bài văn tả cảnh. Biết Phát hiện được những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và Chiều tối. 2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý chuyển thành đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước được một đoạn văn có nác chi tiết chân thực, tự nhiên, hợp lí. 3. Thái độ: Yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: tranh . - Học sinh: những quan sát của học sinh đã ghi chép khi quan sát cảnh trong ngày. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 35’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu, ghi tên bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập. MT GDMT: Cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Ÿ Bài 1: - Dựa vào kết quả quan sát hãy lập dàn ý chi tiết cho bài văn đủ 3 phần: mở bài - thân bài - Kết luận. Ÿ Giáo viên chốt lại. * Qua bài Chiều tối, Rừng trưa các em cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên như thế nào ? - GVKL: Chúng ta cần phải biết bảo vệ những cảnh quan môi trường xung quanh chúng ta. Ÿ Bài 2: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Khuyến khích học sinh chọn phần thân bài để viết. - Cho HS đọc kết quả bài làm. 4. Củng cố, dặn dò: - GV cho cả lớp bình chọn bạn đã viết đoạn văn hay. - GV nhận xét bài làm. - Hoàn chỉnh bài viết và đoạn văn. - Chuẩn bị bài về nhà: “ghi lại kết quả quan sát sau cơn mưa”. - Nhận xét tiết học . - Hát - Kiểm tra 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát đã viết lại thành văn hoàn chỉnh. - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh đọc to yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn. - Cả lớp lắng nghe - nhận xét hoặc bổ sung, góp ý hoàn chỉnh dàn ý của bạn. - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp nhau 2 bài: “Rừng trưa”, “Chiều tối”. * HS nêu. - Lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm. - 2 học sinh chỉ rõ em chọn phần nào trong dàn ý để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh. - Học sinh làm vào vở nháp. - Lần lượt từng học sinh đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. - Cả lớp nhận xét . - Nêu điểm hay . ................................................................................................................................................................................................................................................................................................... MÔN: KHOA HỌC Tiết 4 BÀI: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cơ thể của chúng ta được bắt đầu từ một tế bào trứng của người mẹ kết hợp với tinh trùng của người bố. 2. Kĩ năng: Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các hình ảnh bài 4 SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 20’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Sự sống của con người bắt đầu từ đâu? * Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài trước: - Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người? - Nêu chức năng của cơ quan sinh dục nam? - Nêu chức năng của cơ quan sinh dục nữ? Bước 3: Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào? Hoạt động 2: Vài giai đoạn phát triển của thai nhi * Bước 1: Hướng dẫn học sinh làm việc theo cặp. * Bước 2: Từng cặp học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên. * Bước 3: Yêu cầu học sinh lên trình bày trước lớp. Ÿ Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS nhắc lại ND bài học. - Xem lại bài + học ghi nhớ . - Chuẩn bị: “Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe”. - Nhận xét tiết học. - Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh lắng nghe và trả lời. - Cơ quan sinh dục. - Tạo ra tinh trùng. - Tạo ra trứng. - Học sinh lắng nghe. trình bày: Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng. Hình 1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. - Hoạt động nhóm đôi, lớp. - Học sinh đọc mục Bạn cần biết và quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 9 SGK. - 2 bạn sẽ chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau. - Hình 2: Thai 5 tuần, thấy đầu và mắt. - Hình 3: Thai 8 tuần, cĩ thêm tai, tay và chân. - Hình 4: Thai 3 tháng, nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân. - Hình 5: Thai 9 tháng, em bé mới được sinh ra với đầy đủ các bộ phận. 2 HS nhắc lại ND bài học. - Lắng nghe. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: Mở rộng vốn từ Tổ quốc I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả (BT1), tìm thêm được từ đồng nghĩa (BT2), tìm thêm một số từ chứa tiếng “quốc. 2. Kĩ năng: Đặt câu với 1 trong những từ ngữ nói về tổ quốc, quê hương. * HSNK: Có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4. 3. Thái độ: Yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt . - Học viên: Giấy A3 - bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu, ghi tên bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Ÿ Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1. Ÿ Giáo viên chốt lại, loại bỏ những từ không thích hợp. Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm 6 Ÿ Giáo viên chốt lại. Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3. - Hoạt động nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. Ÿ Giáo viên chốt lại Ÿ Bài 4: (Dành cho học sinh NK) Yêu cầu HS đọc bài 4 - Học sinh tự dặt câu vào vở. - Một số hs trình bày. Ÿ Giáo viên chốt lại các câu đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố lại ND bài học. - Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa”. - Nhận xét tiết học. - Hát * Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp - HS lần lượt đọc yêu cầu bài 1. - Học sinh gạch dưới các từ đồng nghĩa với “Tổ quốc”. - Học sinh sửa bài: Nước nhà, non sông Đất nước ;quê hương - Tổ chức hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn tìm từ đồng nghĩa với “Tổ quốc”. Đất nước, nước nhà, quốc gia, non sông, giang sơn, quê hương. - Học sinh đọc yêu cầu. ái quốc; quốc gia; quốc ca; quốc hiệu. VD: Quê hương tôi nước mặn đồng chua. - Đường về quê mẹ xa mù. - Dù có đi đâu tôi cũng luôn nhớ về quê cha đất tổ. - Quê hương là nơi chôn rau cắt rốn của mỗi người. - HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2020 PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Tiết 2 BÀI: Lương Ngọc Quyến I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2. 2. Kĩ năng: Ghi lại đúng phần vần của tiếng (8-10 tiếng ), Chép đúng tiếng vần vào mô hình. 3. Thái độ: Ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng. - Học sinh: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 40’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu, ghi tên bài: Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Giáo viên giảng thêm về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. - Giáo viên HDHS viết từ khó. - Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết. - Giáo viên đọc toàn bộ bài. - Giáo viên chấm bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Ÿ Bài 1: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. - HS làm vào vở. Ÿ Bài 2: Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau ở BT2. - HS làm vào vở. - Một số HS lên bảng làm. Ÿ Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại ND bài. - Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các học sinh”. - Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu. - Nhận xét tiết học. - Hát - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh nghe - Học sinh gạch chân và nêu những từ hay viết sai. - Học sinh viết bảng từ khó (tên riêng, ngày, tháng, năm). - Học sinh lắng nghe, viết bài - Học sinh dò lại bài - HS đổi tập, soát lỗi cho nhau. - Học sinh đọc yêu cầu đề - lớp đọc thầm - học sinh làm bài. - Trạng (vần ang ) nguyên (vần uyên) , Hiền (vần iên) Khoa ( vần oa) Tiếng âm đệm âm chính âm cuối trạng a ng Nguyên u yê n Hiền iê n Khoa o a - Lắng nghe. ......................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.doc