Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Biết quy tắc diện tích hình tròn.

- Cả 3 nhóm học sinh làm được bài tập 1 (a, b); bài 2 (a, b) và bài 3 sgk trang 100.

2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng tính diện tích hình tròn. Biết chu vi, tìm r biết C.

- Giải được bài toán có liên quan đến cách tính diện tích hình tròn dạng đơn giản.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

+ GV: Chuẩn bị hình tròn và băng giấy mô tả quá trình cắt dán các phần của hình tròn.

+ HS: Chuẩn bị bìa hình tròn bán kính 3cm, kéo, hồ dán, thước kẻ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc31 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ hai, ngày 21 tháng 01 năm 2019 CHÀO CỜ .......................................................................................................... PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 39 BÀI: Thái sư Trần Thủ Độ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ- một người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. - Cả 3 nhóm trả lời được các câu hỏi trong sgk. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Giải nghĩa được một số từ Hán Việt. 3. Thái độ: - Tôn trọng và biết ơn những người có công với nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh họa bài học ở SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc cho học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: GV đọc diễn cảm và chia đoạn . - GV đọc diễn cảm bài văn Giáo viên cho học sinh chia đoạn để học sinh luyện đọc. v Hoạt động 2: HD luyện đọc và tìm hiểu bài, đọc diẽn cảm từng đoạn của bài + Yêu cầu ba HS đọc đoạn 1 - Gv kết hợp giúp HS hiểu được từ ngữ khó ở cuối bài (thái sư, câu đương) và sửa lỗi về phát âm cho HS - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ? - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn + Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - GV sửa lỗi cho HS giúp HS hiểu nghĩa các từ khó (kiệu, quân hiệu) - Cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Đô xử lí ra sao? - Cho HS đọc lại đoạn 2 theo cách phân vai - Nhận xét sửa sai + Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - GV sửa lỗi giúp HS hiểu từ khó (xã tắc, thượng thư) + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? + Những việc làm và lời nói của Trần Thủ Độ cho thấy ông là một người như thế nào? - Cho HS đóng vai đọc đoạn 3 v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn truyện - Gv đọc diễn cảm toàn tuyện - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Gọi 2 HS nối tiếp nhau thi đọc - Nhận xét tuyên dương - Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét sửa sai 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của bài - Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương. Dặn chuẩn bị bài sau.” - Học sinh đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho +Đoạn 2: Từ một lần khác đến nói rồi, lấy vàng, luạ thưởng cho. + Đoạn 3: phần còn lại + Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người để phân biệt với những câu đương khác. 1 HS đọc đoạn văn - HS luyện đọc theo cặp 2 HS đọc đoạn văn + không những không trách móc mà còn cho thêm vàng, lụa - HS đọc đoạn 2 theo cách phân vai - HS đọc đoạn 3 + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. + Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh, vì không tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kĩ cương phép nước. - HS đóng vai đọc đoạn 3 - HS nối tiếp nhau đọc toàn truyện - HS tìm những từ ngữ mà GV nhấn giọng - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS thi đọc diễn cảm - Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm trái phép nước 2 HS đọc lại ý nghĩa .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... MÔN: TOÁN Tiết 96 BÀI: Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố cách tính chu vi hình tròn. - Cả 3 nhóm làm được bài 1 (b, c); bài 2; và bài 3a sgk trang 99; bài 4 (Dành cho học sinh năng khiếu) 2. Kĩ năng: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Giải bài toán có liên quan đến cách tính chu vi hình tròn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh giải bài tập. Bài 1: sgk trang 99 - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức bài cũ. - Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên chốt. C = d ´ 3,14 C = r ´ 2 ´ 3,14 Bài 2: sgk trang 99 Yêu cầu học sinh đọc đề. Hướng dẫn HS vận dụng quy tắc tìm thừa số chưa biết để giải bài toán. Giáo viên chốt lại và nhận xét bài làm. Bài 3: sgk trang 99 - Yêu cầu HS đọc đề và nêu tóm tắt. Lưu ý bánh xe lăn 1 vòng = chu vi bánh xe. - Nhận xét, khen ngợi. Bài 4: sgk trang 99 (Dành cho học sinh năng khiều) - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài. - Hướng dẫn HS vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để tìm nửa chu vi hình tròn. - Nhận xét, chốt kết quả. 4. Củng cố, dặn dò: 2 HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. Về nhà hoàn thành các bài tập vào vở. Chuẩn bị: “Diện tích hình tròn”. Nhận xét tiết học Bài 1: 2 HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. b) 44 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm) c) 2,5 x 2 x 3,14 = 15, 7 (cm ) Bài 2: Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. 2 HS nêu cách làm. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a. 15,7 : 3,14= 5 (m) b. 18,84 = r x 2 x 3,14 => r = 18,84 : 2 : 3,14=3 (dm) Bài 3: 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a. Chu vi của bánh xe đó là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) b. Người đi xe đạp đi được số mét là: + 10 vòng = 10 x 2,041 = 20,41 (m) + 100 vòng = 100 x 2,041 = 204,1 (m) - Lớp nhận xét, bổ sung. Bài 4: - Làm bài vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng. + Khoanh vào D - Lớp nhận xét, bổ sung. Học sinh nhắc lại nội dung ôn. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. *************************************************** Thứ ba, ngày 16 tháng 01 năm 2018 PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 39 BÀI: Tả người ( Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết chuyển từ kết quả quan sát và dàn ý đả lập để viết bài văn đủ bố cục. - Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, có đủ ba phần, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. 2. Kĩ năng: - Viết được một bài văn tả người. (Đề bài phù hợp với địa phương). - Miêu tả tính cách người thông qua hình dáng và cách sinh hoạt. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS tính tự giác trong làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Vở kiểm tra III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 35’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài - Gọi 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK - GV giúp HS hiểu yêu cầu đề bài và chọn đề bài phù hợp. - Mời một vài HS nói về đề bài mình lựa chọn và nêu những điểm mình chưa rõ, cần thầy cô giải thích (nếu có) - Nhân xét, hướng dẫn thêm v Hoạt động 2: HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu - GV thu bài về chấm 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Lập trương trình hoạt động. 1 HS đọc đề bài - HS lắng nghe - VD: Em sẽ chọn đề 1. Em sẽ tả ca sĩ Trọng Tấn đang biểu diễn./ Em chọn đề 2. Nghệ sĩ hài mà em yêu thích nhất là nghệ sĩ Quang Thắng - HS làm bài .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ***************************************** MÔN: TOÁN Tiết 16 BÀI: Diện tích hình tròn I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết quy tắc diện tích hình tròn. - Cả 3 nhóm học sinh làm được bài tập 1 (a, b); bài 2 (a, b) và bài 3 sgk trang 100. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng tính diện tích hình tròn. Biết chu vi, tìm r biết C. - Giải được bài toán có liên quan đến cách tính diện tích hình tròn dạng đơn giản. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Chuẩn bị hình tròn và băng giấy mô tả quá trình cắt dán các phần của hình tròn. + HS: Chuẩn bị bìa hình tròn bán kính 3cm, kéo, hồ dán, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Nhận xét về qui tắc và công thức tính S thông qua bán kính. - Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu VD: tính diện tích hình tròn có bán kính là 2dm. - Yêu cầu học sinh nêu cách tính S - Giáo viên chốt v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: sgk trang 100. - Cho HS đọc đề bài. - Lưu ý HS trường hợp r = m; d = m cần đổi ra số thập phân rồi tính. - Nhận xét, khen ngợi. Bài 2: sgk trang 100. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi một học sinh lên bảng làm Bài 3: sgk trang 100. - Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Học sinh nhắc lại công thức tìm diện tích hình tròn. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học - Tìm hiểu VD. - HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. r x r x 3,14 + Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. + Công thức: (S là diện tích, r là bán kính hình tròn) Bài 1: a) 5 x 5 x 3,1478,5 (cm2 ) b) 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2 ) c) 3/5 x3/5 x 3,14= 0,36x3,14 = 1,1304(m2) Bài 2: a) 12:2 = 6 6 x 6 x 3,14 =113, 04 (cm2) b) 7,2 : 2 = 3,6 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2) c) 4/5 : 2 = 0,4 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2) Bài 3: - Lớp làm vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng. Giải: Diện tích hình tròn là: 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (m2) Đáp số: 6358,5 m2 - Lớp nhận xét, bổ sung. 2HS nêu. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ********************************** MÔN: KHOA HỌC Tiết 39 BÀI: Sự biến đổi hóa học (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được sự biển đổi hóa học. - Biết cách thực hiện các thí nghiệm về sự biến đổi hóa học. 2. Kĩ năng: - Nêu được một số VD về sự biển đổi hóa học xảy ra do tác động của nhiệt hoặc tác động của ánh sáng. Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. Kĩ năng ứng phó với những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 20’ 5’ 1. Ổn định: 2 .Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Trò chơi “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”. - Kiểm tra chuẩn bị của HS. - Hướng dẫn HS chơi trò chơi theo SGK. + Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Bước 2. Làm việc cả lớp. - Nhận xét, kết luận. v Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin trong SGK. + Bước 1: Làm việc theo nhóm - Cho các nhóm đọc thông tin trong SGK. + Bước 2: Làm việc theo lớp. - Cho HS nêu kết quả thảo luận: - Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố, dặn dò: - Học lại toàn bộ nội dung bài học. - Xem lại bài. Học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Năng lượng. - Nhận xét tiết học. * Làm việc theo nhóm. - Các nhóm trưng bày vật liệu liên quan đến trò chơi lên bàn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi. - Từng nhóm giới thiệu bức thư của mình với các bạn trong nhóm khác. - Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt * Thảo luận nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin trong, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục thực hành trang 80, 81 SGK. - Đại diện các nhóm trình báy kết qủa của nhóm mình. - Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 39 BÀI: Mở rộng vốn từ Công dân I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân. - Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm công dân. * Cả 3 nhóm làm được 4 bài tập sgk trang 18 và giải thích được lí do không thay được từ khác ở BT4. 2. Kĩ năng: - Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. - Củng cố kĩ năng lựa chọn và sử dụng các từ phù hợp trong nhóm từ đồng nghĩa. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Giấy khỏ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2. HS: Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 35’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: vHoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2 Bài 1: sgk trang 18 Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Cho học sinh trao đổi theo cặp. Giáo viên nhân xét kết luân. Bài 2: sgk trang 18 Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và làm bài vào phiếu học tập (4 HS làm vào giấy khổ to). Công có nghĩa là “của nhà nước, của chung” Công có nghĩa là “không thiên vị” Công có nghĩa là “thợ, khéo tay” Công dân, công cộng, công chúng. Công bằng, công lý, công minh, công tâm. Công nhân, công nghiệp. Giáo viên nhận xét, chốt ý. v Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi. Bài 3: sgk trang 18 - Cho HS hoạt động nhóm đôi. Nhận xét, chốt ý. Bài 4: sgk trang 18 - GV giới thiệu câu nói của Bác Hồ. - Cho HS thảo luận nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: Công dân là gì? Em đã làm gì để thực hiện nghĩa vụ công dân nhở tuổi? - Giáo viên nhận xét. Học bài. Chuẩn bị: “Nối các vế câu bằng quan hệ từ”. - Nhận xét tiết học. Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề bài. 2 HS nêu kết quả. + Ý b là chính xác, nêu đúng nghĩa với từ công dân. Lớp nhận xét, bổ sung. Bài 2: -1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh nhận phiếu học tập và điền vào nhóm thích hợp. - 4 HS lám giấy khổ to, đính lên bảng. Cả lớp nhận xét. Thảo luận nhóm, lớp. Bài 3: HS thảo luận nhóm đôi. - 2 nhóm báo cáo kết quả. + Từ đồng nghĩa với từ công dân là: nhân dân, dân chúng, dân tộc. Các nhóm báo cáo kết quả. Bài 4: + Không thể thay thế được bằng từ đồng nghĩa vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. MÔN: LỊCH SỬ Tiết 20 BÀI: Ôn tập, chín năm kháng chiến bảo vệ Độc lập dân tộc (1945 – 1954) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nhớ lại những sự kiện tiêu biểu từ 1945 – 1954. - Lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học). 2. Kĩ năng: - Tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này. - Ghi nhớ các sự kiện và diễn biến lịch sử theo dòng thời gian. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu quý và giữ gìn quê hương. * LSĐP: Giới thiệu Chùa Hòn Đảo Lớn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. + HS: Chuẩn bị bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tập giai đoạn 1945 – 1954. - Cho HS đọc nội dung 4 câu hỏi SGK. - Cho HS thảo luận nhóm. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. + Nhóm 1: câu hỏi 1. + Nhóm 2: câu hỏi 2. + Nhóm 3: câu hỏi 4. + Nhóm 4: câu hỏi 4. Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. - Các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS hệ thống lại nội dung bài học. * LSĐP: Giới thiệu Chùa Hòn Đảo Lớn. - Chuẩn bị: “Nước nhà bị chia cắt”. - Nhận xét tiết học. 1.”Nghìn cân treo sợi tóc “ - Ba giặc :giặc dốt ,giặc đói ,giặc ngoại xâm 2. ”chín năm làn một điện biên Nên vành hao đỏ ,nên thiên sử vàng” Đó là từ năm 1945 -1954 3. Lời kêu gọi của Bác khẳng định: Quyết tâm chiến đấu hi sinh vì sự nghiệp độc lập dân tộc giúp em liên tưởng đến bài thơ “Hịch tướng sĩ” của Nguyễn Trãi 4. Thu đông (1947 ) Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp - Chiến thắng biên giới thu đông 1950 - Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 - Hai HS hệ thống lại nội dung bài học ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ***************************************** Thứ tư, ngày 23 tháng 01 năm 2019 PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 20 BÀI: Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được nội dung chính của bài văn: Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn về tài chính. - Cả 3 nhóm học sinh trả lời được 3 câu hỏi trong sgk (Học sinh năng khiếu phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm của công dân đối với đất nước.) 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, kính trọng nhà tài trợ đạc biệt của Cách mạng. -Trình bày suy nghĩ cá nhân thông qua việc làm của nhân vật. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tinh thần yêu nước. - Giáo dục Quốc phòng an ninh. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Giáo viên: Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGk. Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh. - Học sinh: Sách GK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 35’ 5’ 1. Ổn định: 2 .Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên cho học sinh chia đoạn để luyện đọc cho học sinh. Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn của bài - Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi 2 HS đọc toàn bài - Gv đọc toàn bài v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài, - Cho HS thảo luận nhóm + Hãy kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ: a) Trước cách mạng tháng tám b) Khi cách mạng tháng tám thành công c) Trong kháng chiến d) Sau khi hoà bình lập lại - Gv giảng giải thêm: Ông Đỗ Đình Thiện đã có những trợ giúp to lớn về tiền bạc + Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? + Từ câu chuyện này, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước? v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc lại toàn bài - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn - Gv đọc mẫu đoạn văn - Cho HS luyện đọc theo cặp - Cho HS thi đọc diễn cảm 4. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. Giáo dục QPAN. - Giáo viên nhận xét. Chuẩn bị: “Trí dũng song toàn ”. Nhận xét tiết học 1 học sinh khá giỏi đọc. Cả lớp đọc thầm. - Đoạn 1: “Từ đầu hoà bình” Đoạn 2: “Với lòng 24 đồng”. Đoạn 3: “Khi CM phụ trách quỹ”. Đoạn 4: “Trong thời kỳ nhà nước”. Đoạn 5: Đoạn còn lại - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn. - HS đọc thành tiếng phần chú giải - HS luỵên đọc theo cặp 2 HS đọc toàn bài - HS thảo luận nhóm , đọc lướt bài và trả lời câu hỏi trong SGK - Năm 1943: ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương. Năm 1945: tuần lễ vàng: ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, quỹ độc lập Trung ương: 10 vạn đồng Đông Dương. Trong kháng chiến chống Pháp: ủng hộ cán bộ khu 2 hàng trăm tấn thóc. Sau hoà bình hiến toàn bộ đồn điền cho nhà nước + Việc làm của ông Thiện cho thấy ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản rất lớn của mình cho cách mạng vì mong muốn được góp sức mình vào sự nghiệp chung. + VD: Người công dân phải có trách nhiệm với vận mệnh của đất nước 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - HS tìm những từ ngữ mà GV nhấn giọng. - HS luyện đọc theo cặp HS thi đọc diễn cảm - HS nêu nội dung chính của bài Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) Tiết: 20 BÀI: Cánh cam lạc mẹ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe - viết bài thơ Cánh cam lạc mẹ. - Trình bày đúng hình thức bài thơ. 2. Kĩ năng: - Nghe, viết chính xác bài thơ. - Viết đúng các tiếng chứa âm đầu: r/d/gi, âm chính o/ô. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + Giáo viên: Bút dạ và giấy khổ to phô tô phóng to nội dung bài tập 2. + Học sinh: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. Giáo viên đọc một lượt toàn bài chính tả, thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần thanh học sinh địa phương thường viết sai. Hướng dẫn HS nêu ý chính của bài và viết từ khó. * GV giáo dục HS tình cảm yêu quí các loài vật trong môi trường thiên nhiên, Bảo vệ môi trường. Cho HS viết bảng con từ khó. Nhắc nhở HS trình bày bài theo thể thơ. Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết. Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Giáo viên nhắc học sinh lưu ý đến yêu cầu của đề bài cần dựa vào nội dung của các từ ngữ đứng trước và đứng sau tiếng có chữ còn thiếu để xác định tiếng chưa hoàn chỉnh là tiếng gì? Giáo viên dán 4 tờ giấy to lên bảng yêu cầu đại diện 4 nhóm lên thi đua tiếp sức. Giáo viên nhận xét, khen ngợi các nhóm làm xong trước. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS thi đua tìm từ láy bắt đầu bằng âm r, d, gi. Chuẩn bị: “Trí dũng song toàn” Nhận xét tiết học. - Học sinh theo dõi lắng nghe. - Tìm hiểu nội dung bài thơ, nêu từ khó. - HS lắng nghe. - Viết từ khó vào bảng con. - Học sinh viết bài chính tả. - Học sinh soát lại bài – từng cặp học sinh soát lỗi cho nhau. Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Thảo luận nhóm 6. - Học sinh các nhóm lần lượt lên bảng tiếp sức nhau điền tiếng vào chỗ trống. - Thứ từ các tiếng điền vào: a. ra – giữa dòng – rò – ra – duy - ra – dấu – giận – rồi. b. đông – khô – hốc – gõ – lò – trong – hồi – tròn - một. - Cả lớp nhận xét. - Thi đua tìm từ láy bắt đầu bằng âm r, d, gi. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************************** MÔN: TOÁN Tiết 98 BÀI: Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố cách tính diện tích hình tròn. - Cả 3 nhóm làm được bài tập 1, bài tập 2 sgk trang 100 và bài 3 ( Dành cho học sinh năng khiếu). 2. Kĩ năng: - Biết tính diện tích hình tròn khi biết: Bán kính của hình tròn, Chu vi của hình tròn. - Giải bài toán liên quan đến công thức tính diện tích hình tròn. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + Giáo viên: SGK, bảng phụ. + Học sinh: SGK, Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2019_2020.doc
Giáo án liên quan