I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, yêu nước.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
64 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hải Âu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2021
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a.( Bài 3b, bài 4 – HSNK)
- Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
* Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học
* Phẩm chất:
- Hs yêu thích môn học, rèn cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi làm bài và thực hiện các nhiệm vụ.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK. Máy tính, máy chiếu.
- Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
5’
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS tổ chức thi đua: Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn.
- Gv nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
2. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu:
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a.( MĐ1,2). HSNK bài 3b,bài 4( MĐ3,4)
* Cách tiến hành:
Bài 1(b,c): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV chữa bài, kết luận
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi của hình tròn
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi:
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn biết đường kính của hình tròn đó.
+ Dựa vào cách tính công thức suy ra cách tính đường kính của hình tròn
- Cho HS báo cáo
- GV nhận xét, kết luận
- Tương tự: Khi đã biết chu vi có thể tìm được bán kính không? Bằng cách nào?
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ
- Nhận xét bài làm của HS, chốt kết quả đúng.
Bài 3a: HĐ cá nhân
- HS tự trả lời câu hỏi để làm bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
Khuyến khích Hs làm phần b
- GV kết luận: Cách tính chu vi hình tròn bàng đường kính nhân 3,14.
3.Hoạt động vận dụng, mở rộng:
* Mục tiêu: Hs biết vận dụng kt về chu vì hình tròn để tính nhanh được chu vi của một hình đặc biệt có liên quan.
* Cách tiến hành.
Bài 4/SGK 99. HĐ cá nhân
- Hs đọc yêu cầu bài.
- T/c cho Hs thi tìm nhanh đáp án đúng.
- Gọi Hs chia sẻ kq. Nhận xét, chốt kq đúng. Tuyên dương Hs làm đúng.
? Nhắc lại quy tắc tính cv hình tròn?
- HS thi đua nêu.
- HS khác nhận xét.
- HS ghi bảng.
- Tính tính chu vi hình tròn có bán kính r
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
Giải
b. Chu vi hình tròn là
4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
c. Chu vi hình tròn là
2 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm )
Đáp số :b. 27,632dm
c. 15,7cm
- HS thảo luận
- Biết chu vi, tính đường kính (hoặc bán kính)
C = d x 3,14
Suy ra:
d = C : 3,14
C = r x 2 x 3,14
Suy ra:
r = C : 3,14 : 2
Bài giải
a. Đường kính của hình tròn là
15,7 : 3,14 = 5 (m)
b. Bán kính của hình tròn là
18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm)
Đáp số : a. 5dm
b. 3dm
- HS tự tìm hiểu đề bài
- Đường kính của bánh xe là 0,65m
a) Tính chu vi của bánh xe
- HS làm bài, chia sẻ kết quả
Bài giải
Chu vi bánh xe là:
0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
Đáp số a) 2,041m
HSNK :
b) Vì bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp đi được quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe đó. Vậy:
Quãng đường xe đạp đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:
2,041 10 = 20,41 ( m )
Quảng đường xe đạp đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòg là:
2,041 100 = 204,1 (m )
Đápsố b) 20,41 m
204,11 m
- Hs đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài
- HS suy nghĩ tìm kết quả đúng.
*Kết quả:
- Khoanh vào D
- Hs nêu
Tập đọc
Tiết 39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, yêu nước.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
10’
15’
8’
2’
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - ghi bảng.
2. Hoạt động luyện đọc:
* Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Cho HS chia đoạn: 3 đoạn.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền, ...
- Đọc nối tiếp lần 2.
- Giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- Cho HS thi đọc.
- GV đọc mẫu
3. Hoạt động tìm hiểu bài:
* Mục tiêu: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Khi có một người xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
+ Theo em cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì?
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao?
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
- Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét
4. Luyện đọc diễn cảm:
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên và hướng dẫn đọc.
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay
5. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài học.
* Cách tiến hành.
- Qua câu chuyện trên, em thấy Thái sư Trần Thủ Độ là người như thế nào ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe
- HS thi đọc.
- HS nghe.
- HS ghi vở .
- 1HS đọc toàn bài
- HS chia đoạn
+ Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha cho.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1.
- HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
- HS luyện đọc lần 2.
- 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK).
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn
- HS nghe
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả
+ Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác.
+ HS trả lời
+ Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, bạc.
+ Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
+ Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước.
- HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4).
- 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai.
- Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước
- HS lắng nghe và thực hiện
Kể chuyện
Tiết 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I- MỤC TIÊU:
Giúp học sinh
- Kể lại tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Hình thành phát triển năng lực- phẩm chất:
+ Hình thành phẩm chất: Tôn trọng những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
+ Hình thành năng lực: HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
II- CHUẨN BỊ :
- GV: Máy chiếu
- HS: SGK, vở viết
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
8
22’
5’
1.Hoạt động khởi động:
- Cho HS thi kể lại câu chuyện “Chiếc đồng hồ” và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. HĐ kể chuyện:
a. Hoạt động tìm hiểu đề bài:
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
* Cách tiến hành:
- Gọi hs đọc đề bài.
- Gv phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, nếp sống văn minh.
- Thế nào là sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh?
- Yêu cầu hs đọc phần gợi ý.
- GV giới thiệu 1 số câu chuyện về tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh trong chương trình học kì 1 các em đã được đọc, được học: mẩu giấy vụn, người gác rừng tí hon....
- Em định kể về ai, hãy giới thiệu cho cả lớp được biết.
- GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc.
b. Hoạt động thực hành kể chuyện:
* Mục tiêu:
- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình định kể.
- Kể trong nhóm- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS:
+Giới thiệu tên câu chuyện.
+ Mình đọc, nghe truyện khi nào?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì?
+ Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể?
- Học sinh thi kể trước lớp
- GV tổ chức cho HS bình chọn.
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
3. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài học.
* Cách tiến hành:
- Em học tập được điều gì qua các câu chuyện các em vừa kể ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà cùng nghe.
- HS thi kể
- HS nghe
- HS ghi vở
- 2 hs đọc đề bài : Kể câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Học sinh: Quan sát lắng nghe.
- Hs nối tiếp nhau nêu ý kiến.
+ Là người sống làm việc theo đúng quy định của phấp luật nhà nước.
+ Là người luôn đấu tranh chống các vi phạm pháp luật.
- 2 Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Hs lắng nghe
- Hs tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.
- 1 hs đọc
- Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ câu chuyện đó nói về ai)
- HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn.
- HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu.
- Lớp bình chọn
- HS liên hệ bản thân.
Lịch sử
Tiết 21: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. MỤC TIÊU:
- Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954:
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Mĩ-Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ -Diệm; thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội.
- Chỉ được giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ
* Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
* Phẩm chất: Có cảm xúc lịch sử, thể hiện thái độ lên án tội ác của đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai đối với đồng bào miền Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam(để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy định của Hiệp định Giơ - ne - vơ); phiếu học tập
- Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào miền Nam, tượng đài
" Khát vọng thống nhất"
- HS: SGK, VBT. Tranh ảnh sưu tầm về cảnh Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào miền Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
10’
15’
5’
5’
1. Hoạt động khởi động:
- GV cho HS nghe bài hát "Câu hò bên bờ Hiền Lương " và hỏi : Con cho biết bài hát nhắc đến cây cầu nào?
- Cho Hs quan sát hình chụp chiếc cầu Hiền Lương.
- GV: Đây là cầu Hiền Lương bắc qua sông Bến Hải, giới tuyến quân sự tạm thời giữa hai miền Nam Bắc. Sông Bến Hải là nơi chứng kiến nỗi đau chia cắt giữa hai miền Nam- Bắc của đất nước ta hơn 21 năm. Vì sao đất nước ta bị chia cắt? Kẻ nào đã gây ra tội ác đó? Nhân dân đã làm gì để xoá bỏ nỗi đau chia cắt? Bài học lịch sử hôm nay sẽ giúp các em nắm rõ vấn đề này.
- GV: ghi bảng tên bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Hiệp định Giơ-ne-vơ và tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ
* Mục tiêu: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954. Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu hiệp định Genève 1954 (tiếng Việt: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954) là hiệp định đình chiến được ký kết tại thành phố Genève, Thụy Sĩ để khôi phục hòa bình ở Đông Dương. Hiệp định dẫn đến chấm dứt sự hiện diện của quân đội Pháp trên bán đảo Đông Dương, chính thức chấm dứt chế độ thực dân Pháp tại Đông Dương.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Tại sao có hiệp định Giơ - ne - vơ?
+ Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
+ GV đưa bản đồ hành chính Việt Nam và yêu cầu HS chỉ trên bản đồ giới tuyến quân sự tạm thời
+ Nhân dân ta mong muốn gì sau kí kết hiệp định?
+ Nêu tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến về các vấn đề nêu trên
- GV nhận xét phần làm việc của HS.
* Kết luận: - Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ- ne- vơ:
+ Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của các nước Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
+ Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
+ Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân theo khu vực và thời gian quy định.
+ Việt Nam sẽ thống nhất bằng một cuộc tuyển cử tự do vào tháng 7-1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban quốc tế.
- Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ:
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, Mĩ dần thay Pháp xâm lược miền Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống, lập ra chính quyền tay sai.
Hoạt động 2: Nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam - Bắc.
* Mục tiêu: - Nêu được những việc đế quốc Mĩ làm để phá hoại Hiệp định Giơ - ne - vơ, âm mưu chia cắt nước ta lâu dài; lên án tội ác của đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai đối với đồng bào miền Nam.
* Cách tiến hành:
- YC hs tìm hiểu và thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
+ Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước thống nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng ấy có được thực hiện không? Tại sao?
+ Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ cố tình phá hoại hiệp định Giơ – ne - vơ?
+ Vì sao nhân dân ta phai đứng lên cầm súng chống đế quốc Mĩ và tay sai?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV đưa Bản đồ hành chính vị trí sông Bến Hải. Bên này dân được sống trong tự do nhưng bờ bên kia máu vẫn chảy ngày đêm.
- GV cho hs quan sát các hình ảnh tư liệu về cảnh Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
+ Em có cảm nghĩ gì khi nhìn lại những hình ảnh này?
* Kết luận: Sau Hiệp định giơ - ne - vơ nguyện vọng của nhân dân ta là đất nước thống nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng ấy đã không thực hiện được vì Mĩ tìm mọi cách phá hoại hiệp định... Vì vậy nhân dân ta buộc phải cầm súng đứng lên giành lại độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.
3. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc hơn về nội dung của hiệp định Giơ-ne-vơ.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Kiểm tra hoạt động nhân thức của học sinh bằng các bài tập sau:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Nội dung chính của Hiệp định giơ - ne - vơ.
A. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
B. Sông Bến Hải là giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam - Bắc; Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam.
C. Tháng 7 - 1956, nhân dân hai miền Nam - Bắc sẽ tiến hành tổng tuyển cư, thống nhất đất nước.
D. Tất cả các ý trên
Câu đố
Sông Bến Hải bên còn bên mất
Cầu Hiền Lương bên lở bên bồi
Kẻ thù nào gây nên nỗi đau chia cắt hai miền Nam bắc?
* Kết luận: Sau hiệp định Giơ-ne-vơ, nhân dân ta chờ mong ngày gia đình đoàn tụ, đất nước thống nhất...âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
* Mục tiêu: HS biết được tượng đài "Khát vọng thống nhất" thể hiện khát vọng, sự mong mỏi, kiên cường thủy chung của nhân dân ta; thể hiện thái độ lên án tội ác của đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai đối với đồng bào miền Nam.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tượng đài "Khát vọng thống nhất"
- GV giới thiệu: Tượng đài "Khát vọng thống nhất" được xây dựng bên bờ Nam sông Bến Hải.
- Tượng đài nhắc nhở chúng ta điều gì?
* Kết luận: Tượng đài "Khát vọng thống nhất" thể hiện khát vọng, sự mong mỏi, kiên cường thủy chung trong suốt chiều dài lịch sử. Cụm tượng đài lấy cây dừa làm hình tượng chính tượng tung cho các thế hệ miền Nam một lòng hướng về miền Bắc, hướng về Bác Hồ kính yêu và kiên định trong khó khăn gian khổ. Trong cuộc đấu tranh đó hình tượng người phụ nữ được dựng lên làm biểu tượng, mắt hướng về phía Bắc ánh lên nỗi khắc khoải và hy vọng, tay ôm vai đứa con gái nhỏ. Bức tượng gợi lên nỗi khát vọng thống nhất cháy bỏng của đồng bào miền Nam kiên định, bất khuất đi theo cách mạng. Mỗi thế hệ chúng ta hôm nay cần biết trân trọng những thành quả của cha ông, tự hào về lịch sử hào hùng nhưng cũng đầy đau thương của dân tộc để từ đó ra sức góp công sức bảo vệ và xây dựng đất nước giàu đẹp hơn.
- Nghe
- HS: Cầu Hiền Lương
- HS quan sát hình.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
+ Hiệp định Giơ - ne- vơ là hiệp định Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất bạn nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định kí ngày 21/7/1954.
+ Hiệp định công nhận chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Theo hiệp định, sông Bến Hải là giới tuyến phân chia tâm thời 2 miền Nam - Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Đến tháng 7 năm 1956 nhân dân hai miền Nam - Bắc sẽ tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
+ HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam giới tuyến quân sự tạm thời.
+ Nhân dân ta mong muốn độc lập, tự do và thống nhất đất nước.
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, Mĩ dần thay Pháp xâm lược miền Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống, lập ra chính quyền tay sai.
- Mỗi HS trình bày một vấn đề, các HS theo dõi và bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh.
- Lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận thống nhất ý kiến và ghi ra phiếu học tập của nhóm
- không vì Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ- ne- vơ và âm mưu thay chân Pháp xâm lược miền Nam Việt Nam.
- Lập ra chính quyền tay sai;
đưa Ngô Đình Diệm làm tổng thống.
- Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài. Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương tổng tuyển cử, thống nhất đất nước. Chính quyền Ngô thực hiện chính sách “ tố cộng”, “ diệt cộng” với khẩu hiệu “ giết nhầm còn hơn bỏ sót” chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. Chúng gây ra hàng loạt vụ thảm sát ở chợ Được, Vĩnh Trinh( Quảng Nam), .... Chúng bỏ thuốc độc đầu độc 6000 người ở nhà tù Phú Lợi ( Bình Dương) làm hơn 1000 người chết
+ Vì: Kẻ thù ngày càng lộ rõ âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. Tội ác chúng ngày càng chồng chất. Nước nhà sau hơn tám mươi năm đấu tranh giành độc lập và chín năm kháng chiến chống Pháp, giờ đây lại đau nỗi đau chia cắt. Vì vậy không còn con đường nào khác, nhân dân ta buộc phải cầm súng đứng lên.
- Đại diện từng nhóm nêu ý kiến của nhóm mình.
- HS lên chỉ vị trí giới tuyến (song Bến Hải)
- Quan sát, lắng nghe
- Quan sát
- HS nối tiếp nhau nêu cảm nghĩ của mình.
- HS lắng nghe.
- 1-2 HS đọc phần ghi nhớ
- HS thực hiện làm bài tập
- HS nêu câu trả lời đúng: D
- HS trả lời: Đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai gây nên nỗi đau chia cắt hai miền Nam Bắc
- HS lắng nghe.
- Quan sát
- Lắng nghe
- HS nêu nối tiếp.
- HS lắng nghe.
Chính tả ( Nghe - viết)
Tiết 20: CÁNH CAM LẠC MẸ
I - MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi.
* Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môI trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
* Giáo dục BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II – CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập2a.
- Học sinh: Vở viết.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
6’
15’
5’
6’
3’
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Tìm đúng, tìm nhanh" từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/d/gi (hoặc chứa o/ô).
-GV nhận xét
-Giới thiệu bài- ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá:
a. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
* Cách tiến hành:
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài thơ.
+ Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh như thế nào?
+ Những con vật nào đã giúp cánh cam?
+ Bài thơ cho em biết điều gì?
*GDMT: Các loài vật cũng có tình cảm yêu thương giúp đỡ lẫn nhau vậy chúng ta cần có thái độ tình cảm như thế nào với các loài vật?
- GV giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên cho HS
*Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
- Lưu ý HS cách trình bày bài thơ
b. HĐ viết bài chính tả
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
c. HĐ chấm và nhận xét bài
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HĐ làm bài tập
* Mục tiêu: HS làm được bài tập 2a.
*Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
- GV giao việc:
+ Các em đọc truyện.
+ Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng.
- HS làm bài tập.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
- Gọi hs đọc lại mẩu chuyện.
- Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
4. Hoạt động ứng dụng, sáng tạo:
* Mục tiêu: HS phân biệt r, d hay gi.
*Cách tiến hành:
- Điền vào chỗ trống r, d hay gi:
Tôi là bèo lục bình
Bứt khỏi sình đi ....ạo
.....ong mây trắng làm buồm
Mượn trăng non làm ....áo
- Tiếp tục tìm hiểu quy tắc chính tả khi viết r/d/gi
-Gv dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
-Hs chơi trò chơi
-Nhận xét.
- Ghi vở.
- 1 HS đọc bài trước lớp.
- Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang. Tiếng cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên lối mòn.
+ Bọ dừa, cào cào, xén tóc.
+ Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che chở, yêu thương của bạn bè.
-HS nêu
- HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết. Ví dụ: Vườn hoang, xô vào, trắng sương, khản đặc, râm ran...
- HS dưới viết vào giấy nháp.
- HS nghe
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV .
- HS soát lỗi chính tả
- Thu bài chấm
- HS nghe
- 1 hs đọc thành tiếng.
- Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng lớp.
- Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, ra, giấu, giận, rồi.
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.
+ Anh chàng vừa ngốc, vừa ích kỉ không hiểu ra rằng nếu thuyền chìm thì bản thân anh ta cũng chết.
.
- HS làm bài
Tôi là bèo lục bình
Bứt khỏi sình đi dạo
Dong mây trắng làm buồm
Mượn trăng non làm giáo
- Hs lắng nghe.
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2021
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
- HS làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3.
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn.
* Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
* Phẩm chất:
- Hs yêu thích môn học, rèn cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi làm bài và thực hiện các nhiệm vụ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán các phần của hình tròn.Máy tính, máy chiếu
- HS: Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bị sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
15’
17’
3’
1. Hoạt động khởi động :
- Cho HS tổ chức thi hỏi đáp:
+ Nêu quy tắc và công thức tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi?
+ Nêu quy tắc và công thức tính bán kính của hình tròn khi biết chu vi?
- Nhận xét
- Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hoạt động khám phá.
*M
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi.docx