I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 để HS bốc thăm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
50 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 27+28 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27
Thứ, ngày tháng năm
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
22/3/2021
1
2
3
4
5
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Em yêu hòa bình
Tranh làng Hồ
Luyện tập
Cây con mọc lên từ hạt
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ ba
23/3/2021
1
2
3
4
5
Toán
Tiếng Anh LT& câu
Thể dục
Mỹ thuật
Quãng đường
MRVT: Truyền thống
Thứ tư
24/3/2021
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Địa lí
Tập làm văn
Tiếng Anh
Đất nước
Luyện tập
Châu Mĩ
Ôn tập tả cây cối
Thứ năm
25/3/2021
1
2
3
4
5
LT& câu
Âm nhạc
Toán
Thể dục
Chính tả
Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
Thời gian
(Nhớ - viết) Cửa sông
Thứ sáu
26/3/2021
1
2
3
4
5
Tập làm văn
Lịch sử
Toán
Khoa học
Kĩ thuật
Sinh hoạt
Tả cây cối: trả bài viết
Lễ kí hiệp định Pa-ri
Luyện tập
Cây con có thể mọc lên một số bộ phận của cây
Lắp máy bay trực thăng
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2021
Môn: Đạo đức
Bài: EM YÊU HÒA BÌNH (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của hoà bình.
- Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
- Quyền của trẻ em được sống trong hoà bình
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Mời HS nhắc lại ghi nhớ (tiết 1), làm lại BT1.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung các hoạt động
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CÁC TƯ LIỆU ĐÃ SƯU TẦM
+ Y/c HS giới thiệu tranh, ảnh, bài hát, bài thơmà nhóm đã sưu tầm được.
* KL, giới thiệu thêm tư liệu khác.
- 1, 2 HS thực hiện.
- HS ghi bài vào vở.
- Từng nhóm giới thiệu trước lớp.
Hoạt động 2: VẼ CÂY HÒA BÌNH
+ GV chia lớp làm 4 nhóm.
+ HD vẽ “cây hoà bình”.
- Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh
- Hoa, quả, lá là những điều tốt đẹp mà hoà bình mang lại ...
* GV nhận xét, KL:
- HS nghe, thảo luận.
- HS vẽ theo nhóm.
- Từng nhóm trình bày, lớp nhận xét.
Hoạt động 3: TRIỂN LÃM “EM YÊU HÒA BÌNH”
- HS giới thiệu.
- 1 số HS lên biểu diễn.
3. Củng cố bài.
+ Mời HS giới thiệu tranh vẽ của mình.
+ Mời HS hát, đọc thơ, về chủ đề.
+ GV nhắc nhở, khuyến khích HS thực hiện, tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng. Dặn chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Môn: Tập đọc
Bài: TRANH LÀNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Quyền được tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ (SGK).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân” & nêu nội dung bài.
- GVnhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu:
- 2 HS đọc & TLCH.
- HS nhận xét.
a. Luyện đọc
- Gọi 2 HS khá đọc tiếp nối toàn bài.
- Giới thiệu tranh minh hoạ.
- Lần 1: Gọi HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giúp HS đọc đúng
+ Lần 2: Y/c HS đọc tiếp nối đoạn kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài.
- Y/c HS đọc theo cặp.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc tiếp nối 3 đoạn (2 lượt).
- HS đọc tiếp nối (1 lượt).
- HS đọc theo cặp.
- HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS theo dõi.
b. Tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1, TLCH.
+ Hãy kể tên 1 số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam?
- GV giảng bổ sung.
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+ Nêu ý chính?
- Y/c đọc thầm phần còn lại.
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 & 3 thể hiện sự đánh giá của t/g đối với tranh làng Hồ?
+ Vì sao tác giả rất biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
- GV bổ sung.
+ Nêu ý chính?
+ Nêu ý nghĩa bài?
- GV ghi bảng: Bài văn ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
- HS đọc thầm theo y/c.
+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cối chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, (nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn).
* Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên.
* Tranh vẽ đàn gà – tưng bùng ca múa bên gà mái mẹ.
* Kĩ thuật tranh – đã đạt tới sự trang trí tinh tế.
* Màu trắng điệp – là sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội họa
- HS phát biểu.
+ Vì những nghệ sĩ dân giang làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.
- HS nêu.
- 2 HS nhắc lại.
- HS ghi bài vào vở.
+ Bài văn ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối toàn bài.
- HD đọc diễn cảm đoạn 1.
+ Mời 1 HS giỏi đọc mẫu.
+ Nhận xet, HD đọc.
+ Y/c HS đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
- 3 HS đọc tiếp nối toàn bài.
- HS theo dõi, nhận xét.
- 1 HS giỏi đọc mẫu.
- HS đọc diễn cảm theo cặp.
+ 4, 5 HS thi đọc diễn cảm.
+ HS theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn đọc diễn cảm nhất.
- Mắm: Phú Quốc; dệt lụa: Vạn Phúc
- 1 HS nhắc lại ý nghĩa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Kể tên 1 số nghề truyền thống và địa phương làm nghề đó mà em biết?
- Mời HS nhắc lại ý nghĩa bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- BT 1, 2, 3.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Mời HS lên bảng nhắc lại cách tính vận tốc, áp dụng tính: biết s = 128 km; t = 4 giờ, v =?
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
- 1 HS lên bảng làm bài.
v = 128 : 4 = 32( km/giờ)
- Cả lớp làm vào bảng con, nhận xét.
Bài 1:
- Gọi HS đọc ND BT.
- Mời HS nhắc lại cách tính vận tốc.
- Y/c HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
+ Có thể tính vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là m/giây không? Thực hiện như thế nào?
- 1 HS đọc bài toán.
- v = s : t.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút).
Đáp số: 1050 m/phút.
(Hoặc) 1050 : 60 = 17,5 (m/giây)
5 phút = 300 giây.
5250 : 300 = 17,5 (m/giây)
Bài 2:
- Gọi HS nêu y/c bài.
- Y/c HS làm bài vào nháp.
- Mời 3 HS lên bảng làm bài.
- 1 HS nêu y/c bài.
- Lớp làm bài vào nháp.
- 3 HS lên bảng làm bài.
S
130km
147km
210m
1014m
T
4 giờ
3 giờ
6 giây
13 phút
V
32,5km/giờ
49km/giờ
35m/giây
78m/phút
- Nhận xét, KL.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Y/c nêu hướng giải bài tập.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1HS làm bài trên bảng lớp tất cả làm bài vào vở.
5km
A C B
25km
Bài giải
Quảng đường đi bằng ô tô là:
25 – 5 = 20 (km)
Thời gian đi bằng ô tô là:
1 nửa giờ hay 0,5 giờ hay giờ
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Đáp số : 40km/giờ
- 2 HS chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Môn: Khoa học
Bài: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. MỤC TIÊU:
Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Mỗi HS 1 số hạt đã gieo từ trước, hình (SGK).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là sự thụ phấn, sự thụ tinh?
+ Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? Cho VD.
+ Nêu sự hình thành hạt và quả.
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội đung các hoạt động
- 3 HS trả lời (mỗi HS trả lời 1 câu hỏi).
- HS nghe, nhận xét.
- HS ghi bài vào vở.
Hoạt động 1: CẤU TẠO CỦA HẠT
- GV chia lớp làm 4 nhóm.
+ Y/c HS tách hạt đã ươm, chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
+ Đọc và q/s hình trong SGK, tả lời câu hỏi.
- Mời HS trình bày kết quả thảo luận.
- HS hoạt động theo nhóm
- HS trình bày kết quả trên bảng
- 1 số HS trình bày.
Kết luận: Hạt gồm 3 bộ phận bên ngoài cùng là vỏ hạt, phần màu trắng đục nhỏ phía trên đỉnh ở giữa khi trách hạt ra làm đôi là phôi và phần hai bên chính là chất dinh dưỡng của hạt.
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2 trang 108 và tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ tương ứng với hình nào?
- Gọi HS phát biểu ý kiến, HS khác nhận xét bổ xung.
- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận làm bài.
- 5HS tiếp nối nhau trình bày, mỗi HS tìm 1 thông tin.
2 – b
5 – c
3 – a
6 – d
4 – e
GV kết luận: Đây là quá trình hạt mọc thành cây. Đầu tiên khi gieo hạt. Hạt phình lên vì hút nước. Võ hạt nức ra để rễ mầm nhú ra cấm xuống đất, xung quanh rễ mầm mọc ra rất nhiều rễ con. Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều hơn nữa, thân mầm lớn lên, dài ra và chui lên khỏi mặt đất. Hai lá mầm xòe ra, chồi mầm lớn dần và sinh ra các lá mới. Hai lá mầm teo dần rồi rụng xuống. Cây con bắt đầu đâm chồi, rễ mọc nhiều hơn.
Hoạt động 2: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN THÀNH CÂY CỦA HẠT
- GV y/c HS thảo luận theo 4 nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa 7 trang 109, SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi gieo xuống đất cho đến mọc thành cây, ra hoa, kết quả.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét,
- HS thảo luận theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
- 2, 3 HS đại diện nhóm trình bày nói về thông tin 1 hình.
+ Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo hạt.
+ Hình b: Sau vài ngày rễ mầm đã mọc nhiều, thân mầm chui lên khỏi mặt đất với hai lá mầm.
+ Hình c: Hai lá mầm chưa rụng, cây đã bắt đầu đâm chồi, mọc thêm nhiều lá mới.
+ Hình d: Cây mướp đã bắt đầu ra hoa và kết quả.
+ Hình e: Cây mướp đã phát triển mạnh, quả mướp đã đến độ thu hoạch.
+ Hính g: Quả mướp già không thể ăn được nữa. Bổ dọc quả mướp ta thấy trong ruột có rất nhiều hạt.
+ Hình h: Hạt mướp khi quả mướp đã gìa, khi vỏ chuyển sang màu nâu xỉn, bóc lớp xơ mướp ta thấy được rất nhiều hạt, có thể đam gieo trồng.
Hoạt động 3: ĐIỀU KIỆN NẢY MẦM CỦA HẠT
- GV y/c HS làm việc theo cặp, thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Để hạt nảy mầm ta cần có điều kiện gi?
- HS thực hiện trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi.
- 3HS trình bày trước lớp.
Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp. Ngoài ra muốn cây sinh trưởng và phát triển tốt, ta cần phải chọn những hạt giống tốt để gieo hạt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết”.
- Dặn học bài & chuẩn bị cho giờ sau. Nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Môn: Kể chuyện
Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Ghi sẵn đề bài lên bảng, tranh ảnh về tình thầy trò.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 1 HS kể lại một câu chuyện mình đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS tìm hiểu y/c của đề bài:
- 1 HS kể chuyện.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS ghi bài vào vở.
- Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề.
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý:
- Gợi ý, giúp HS hiểu và nắm vững y/c của đề bài.
- Y/c HS đọc gợi ý (SGK).
- Mời HS giới thiệu câu chuyện mình định kể.
c. HD HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- HD HS kể chuyện theo nhóm đôi:
+ GV HD, uốn nắn cho từng nhóm.
- Thi kể chuyện trước lớp:
+ GV mời 1 số HS thi k/c trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn nhất; bạn có câu chuyện có ý nghĩa nhất...
- GV nhận xét.
- 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
- 4 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý, cả lớp theo dõi.
- 1 số HS giới thiệu tiếp nối tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS kể chuyện theo nhóm đôi, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- 4, 5 HS lên bảng thi kể chuyện, trao đổi cùng bạn về ý nghĩa câu chuyện hoặc nói những điều mình rút ra được từ câu chuyện.
- HS nhận xét, bình chọn.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2021
Môn: Toán
Bài: QUÃNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- BT 1, 2, 3.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS nêu qui tắc, công thức tính vận tốc. tính v biết s = 120 km; t = 3 giờ.
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hình thành qui tắc tính quãng đường:
- 2 HS làm bài trên bảng.
- HS nhận xet.
- HS ghi bài vào vở.
a. Hình thành cách tính quảng đường của một chuyển động đều:
Bài toán 1:
- GV nêu bài toán, ghi bảng.
+ Mời HS tóm tắt.
+ Gợi ý HS nêu cách tính.
+ HD HS trình bày bài giải (như SGK).
+ Muốn tính quãng đường biết vận tốc, thời gian ta làm thế nào?
+ Nhấn mạnh, ghi bảng công thức, qui tắc tính.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS nêu tóm tắt.
+ Quảng đường ô tô đi được là:
42,5 × 4. = 170 (km)
- 1 HS lên bảng làm bài.
+ Chúng ta lấy vận tốc nhân với thời gian ô tô đi được
S = v × t
Bài toán 2: HD tương tự BT1.
+ Y/c HS nhắc lại cách tính quãng đường.
+ Muốn tính quảng đường của người đi xe đạp chúng ta làm như thế nào?
+ Vận tốc của xe đạp được tính theo đơn vị nào?
+ Vậy thời gian đi phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- 1 HS tóm tắt trước lớp:
Vận tốc: 12km/giờ
Thời gian: 2 giờ 30 phút
Quảng đường: ......... km?
+ Muốn tính quảng đường của người đi xe đạp chúng ta lấy vận tốc nhân với thời gian đã đi
+ Vận tốc cảu xe đạp được tính theo đơn vị km/giờ
+ Thời gian phải tính bằng đơn vị giờ.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quảng đường người đó đi được là:
12 × 2,5 = 30 (km)
Đáp số: 30km
- Theo dõi nhận xét của giáo viên.
b. Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Mời HS nhắc lại cách tính quãng đường.
- Y/c HS làm bài vào nháp.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
- 1 HS đọc bài toán.
- HS tóm tắt trước lớp
Vận tốc : 12km/giờ
Thời gian : 2 giờ 30 phút
Quảng đường : ... km?
- s = v × t.
Bài giải
Quãng đường ca nô đã đi được là:
15,2 : 3 = 5,06 (km).
Đáp số: 5,06 (km).
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Nêu cách giải bài toán.
- Y/c HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Đổi 15 phút = 0,25 giờ.
+ Tính vận tốc theo đơn vị km/phút (12,6 : 60).
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Cách 1 Bài giải
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường xe đạp đi được là:
12,6 × 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15km
Cách 2 Bài giải
Nếu tính vận tốc theo đơn vị km/phút thì vận tốc của người đi xe đạp là:
12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
Quãng đường người đó đi được là:
0,21 × 15 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15km
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
+ Để tính được quảng đường AB chúng ta phải biết những gì?
+ Vậy trước hết chúng ta phải tính được gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1HS đọc bài toán trước lớp.
- 1HS tóm tắt trước lớp.
+ Để tính được quảng đường AB chúng ta phải biết vận tốc và thời gian xe máy đi từ A đến B.
+ Chúng ta cần tính thời gian xe máy đã đi.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
2 giờ 40 phút = giờ
Quãng đường từ A đến B là:
42 × = 112 (km)
Đáp số: 112km
- GV mời HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét.
- 1 HS nhận xét.
- Nghe.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Mời HS nhắc lại cách tính quãng đường.
- Nhận xét giờ học. Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Môn: LT& câu
Bài: Mở rộng vốn từ: TRUYỀN THỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
- HS khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài tập 3.
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS làm bài:
- 2 HS đọc bài tập đã viết lại.
- HS ghi bài.
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Chia nhóm, phát phiếu, bút cho các nhóm.
- KL ý kiến đúng, nhóm thắng cuộc.
- 1 HS đọc y/c bài (cả mẫu).
- HS trao đổi, viết nhanh những câu tục ngữ, ca dao tìm được.
- Đại diện trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
Ví dụ:
a. Yêu nước:
- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
- Con ơi, con ngủ cho lành.
Để mẹ gánh nước rửa bàng con voi.
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng
..........................
b) Đoàn kết:
- Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
b. Lao động cần cù:
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
- Có công mài sắc có ngày nên kim.
- Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần đến cho.
- Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
- Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
- Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
.............
d) Nhân ái:
- Thương người như thể thương thân.
- Lá lành đùm lá rách.
- Máu chảy ruột mềm.
- Môi hở răng lạnh.
- Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, khó khăn đở đần.
- Chị ngã, em nâng
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c bài.
- Giúp HS hiểu rõ y/c bài bằng cách phân tích mẫu: cầu kiều, khác giống.
- Y/c HS làm và điền vào SGK bằng bút chì theo cặp.
- Mời HS lên bảng điền tiếp sức.
- Gọi HS đọc từ xuất hiện ở cột dọc.
- KL ý kiến đúng.
- 1 HS đọc y/c bài.
- HS lên điền vào bảng.
- HS thực hiện.
- HS lên bảng điền tiếp sức.
- Uống nước nhớ nguồn.
1)
c
ầ
u
k
i
ề
u
2)
k
h
á
c
g
i
ố
n
g
3)
n
ú
i
n
g
ồ
i
4)
x
e
n
g
h
i
Ê
n
g
5)
t
h
ư
ơ
n
g
n
h
A
u
6)
c
á
ư
ơ
n
7)
n
h
ớ
k
ẻ
c
H
o
8)
n
ư
ớ
c
c
ò
N
9)
l
ạ
c
h
n
à
O
10)
v
ữ
n
g
n
h
Ư
c
â
y
11)
n
h
ớ
T
h
ư
ơ
N
g
12)
t
h
ì
n
ê
n
13)
ă
n
g
ạ
O
14)
u
ố
n
C
â
y
15)
c
ơ
đ
ồ
16)
n
h
à
c
ó
N
ó
c
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS học thuộc lòng ít nhất 10 câu tục ngữ, ca dao ở bài tập 2.
- Dặn chuẩn bị cho bài sau.
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2021
Môn: Tập đọc
Bài: ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý chính: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
- Quyền được giáo dục về truyền thống lao động cần cù và đấu tranh anh dũng của dân tộc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ (SGK).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài “Tranh làng Hồ” và TLCH.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện đọc và tìm hiểu:
- 2 HS đọc và TL CH.
- HS nhận xét.
- HS ghi bài vào vở.
a. Luyện đọc
- Gọi 1 HS giỏi đọc bài thơ.
- Giới thiệu tranh minh hoạ.
+ Em có nhận xét gì về cảnh vật và màu sắc trong tranh?
- Lần 1: Gọi HS đọc tiếp nối 5 khổ thơ, kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc
- Lần 2: Gọi HS đọc tiếp nối 5 khổ thơ, kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài.
- Yêu cầu đọc theo cặp.
- Mời 1 HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- 1 HS giỏi đọc diễn cảm bài.
- HS q/s tranh minh hoạ.
- HS phát biểu.
- HS đọc tiếp nối (2 lượt).
- HS đọc tiếp nối (1 lượt).
- HS nhận xét.
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.
b. Tìm hiểu bài:
+ “Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?
+ Nêu một hình ảnh đẹp về mùa thu mới được tả trong khổ thơ thứ 3?
+ Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến?
+ Nêu hai câu thơ nói lòng tự hào về đất nước tự do về truyền thống bất khuất của dân tộc ở hai khổ thơ cuối?
+ Nêu ý nghĩa bài?
- GV ghi lên bảng: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước và truyền thống bất khuất của dân tộc.
+ Những ngày thu đẹp mà buồn được tả trong 2 khổ thơ đầu
+ Rừng tre phấp phới / trời thu thay áo mới / trời thu trong biếc. Vui: rừng tre phấp phới
+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá- làm cho trời cũng thay áo, cũng nói cười như ...
+ những từ ngữ được lặp lại: trời xanh đây, núi rừng đây, là của chúng ta, là của chúng ta Nước của những người chưa bao giờ khuấthình ảnh: Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
- HS phát biểu.
- HS ghi vào vở.
- 1, 2 HS nhắc lại.
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 5 HS đọc tiếp nối bài.
+ Nhận xét giọng đọc.
- Chọn đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2.
+ GV đọc mẫu.
+ Y/c luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi.
+ HD HS đọc yếu.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét.
- Y/c HS nhẩm HTL từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Nhận xét.
- 5 HS đọc tiếp nối bài, lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.
- HS đọc trong nhóm đôi.
- 4 - 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn đọc diễn cảm nhất.
- HS nhẩm HTL.
- 3, 4 HS thi đọc thuộc lòng.
- 1 HS nhắc lại ý nghĩa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Làm được bài tập 1, 2.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập
- HS ghi bài vào vở.
Bài 1:
- Tính độ dài quãng đường
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_2728_nam_hoc_2020_2021.docx