I. Mục tiêu:
- Hs hiểu cấu trúc của khối hộp và khối cầu; biết quan sát, so sánh, nhân xét hình dáng chung của m ẫu và hình dáng của từng vật mẫu.
- HS biết cách vẽ và vẽ được mẫu khối hộp và khối cầu.
- HS quan tâm tìm hiểu các đồ vật có dạng hình khối hộp và khối cầu.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu khối hộp và khối cầu (mô hình bằng giấy bìa hay gỗ sơn trắng).
- Bài vẽ của HS năm trước.
- Vở vẽ hoặc giấy vẽ.
- Bút chì, tẩy.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.
49 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 47 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Ngô Văn Vĩnh Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ ngày tháng năm 2018
Tiết 1. Hoạt động tập thể: CHÀO CỜ
_________________________________
Tiết 3. Tập đọc:
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I .Mục tiêu:
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễm cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khác vọng sống, khác vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- Kĩ năng: Thể hiện được sự cảm thông ( bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại)
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn từ : “ Khi Hi- rô- si- ma ..gấp được 644 con” để HS đọc diễn cảm
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 6 HS phân vai đọc vở kịch “Lòng dân”
H : Nêu nội dung của đoạn kịch ?
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi HS đọc tốt đọc bài.
- GV chia bài làm 3 đoạn.
- GV tìm từ khó
- GV giảng từ
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Cho HS đọc đoạn 1
H. Xa- - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào?
H. Khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản đã gây ra những hậu quả gì ?
H : Đoạn 1 ý nói gì ?
- Cho HS đọc lướt đoạn 2
H : Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
H: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình thần đoàn kết với Xa- - cô ?
H: Đoạn 2 ý nói gì ?
Cho HS đọc lướt đoạn 3:
H: Để bày tỏ nguyện vọng hoà bình các bạn nhỏ đã làm gì ?
H: Nếu được đứng trước tượng đài ,em sẽ nói gì với Xa- -cô
H: đoạn 3 ý nói gì ?
H: Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
GV chốt – ghi bảng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV cho HS đọc diễn cảm đoạn 2.
3.Củng cố – dặn dò :
- Gọi HS nội dung bài
- GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
HS lắng nghe.
- 1 HS đọc tốt đọc toàn bài
- HS nối tiếp
- HS luyện đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp
- HS giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo cặp
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc lướt đoạn 1 và trả lời câu hỏi
+ Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản .
+ Sau khi hai quả bom nổ gần nửa triệu người bị chết.. khủng khiếp
-Ý 1: Hậu quả Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản .
- Ngày ngày gấp sếu em sẽ khỏi bệnh.
- Các bạn nhỏ .gửi tới cho Xa--cô.
Ý 2: Khát vọng sống của Xa –- cô
- HS đọc lướt đoạn 3.
- Khi Xa--cô chết ,các bạn đã quyên góp tiền để xây “ Chúng tôi mong muốn thế giới này mãi mãi hoà bình.
- Chúng tôi căm ghét chiến tranh.hoà bình trên trái đất.
Ý 3: Khát vọng hoà bình của các bạn nhỏ.
Nội dung: Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sốâng, khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới.
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS dưới lớp nhận xét
___________________________________________
Tiết 4: Toán:
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (SGK trang 18)
I. Mục tiêu :
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bấy nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
II. Các hoạt động dạy học :
1 Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm BT 1b của tiết trước.
3. Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề bài lên bảng.
Hoạt động 1: Ôn tập
a) GV nêu VD1 SGK
- Hãy tìm quãng đường đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ?
b) VD2: Gọi HS đọc đề
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Gv hướng dẫn cách 1
- Cách 2 ta làm như thế nào?
- Gv hướng dẫn cách 2
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS tìm hiểu đề và làm bài, một em lên trình bày
- GV nhận xét, bổ sung, chốt cách thực hiện .
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS tìm hiểu đề và làm bài, 1 em lên trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
3 Củng cố –dặn dò :
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Làm BT ở VTH toán
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề toán
- HS rút ra nhận xét như SGK
- HS nhắc lại.
- 2 HS đọc đề bài toán.
- 1 HS lên bảng tóm tắt đề
2 giờ : 90 km
4 giờ : ? km
- Gọi 1 HS lên bảng giải (cách 1)
- 1 HS giải cách 2 –HS khác nhận xét
- 2 HS đọc đề
- 1 HS lên bảng giải, HS còn lại làm vào vở.
- Nhận xét, sửa chữa bài bạn.
Bài giải
Số tiền mua 1 mảnh vải:
80000 :5 = 16000 (đồng)
Số tiền mua 7 mảnh vải:
16000 x 7 = 112000 (đồng) Đáp số : 112 000đ
- HS lắng nghe.
Bài giải
Trong 1 ngày trồng được số cây là:
1200 : 3 = 400 (cây)
Trong 12 ngày trồng được số cây là:
40 x 12 = 4800 (cây)
Đáp số: 4800 (cây)
___________________________________________________________________
Thứ ngày tháng năm 2018
Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP (SGK trang 19)
I. Mục tiêu :
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng làm lại BT 2 ở VTH toán.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài-ghi đề bài lên bảng
b) Luyện tập:
Bài 1/19 : Gọi HS đọc yêu cầu BT, trao đổi tìm hiểu
đề bài, tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách “rút về đơn vị”.
- Gọi 1 HS lên bảng giải, HS còn lại làm vào vở.
- Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa.
Bài 2/19 :
- Gọi HS đọc nội dung bài tập
H : 2 tá bút chì là mấy cái bút chì ?
H. Trong bài này dùng cách nào để giải?
- Cho HS làm bài vào vở , gọi 1HS lên bảng giải.
- Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa.
Bài 3/19:
Gọi HS đọc yêu cầu BT, trao đổi tìm hiểu, tóm tắt bài, tóm tắt bài toán rồi giải.
- Gọi 1 HS lên bảng giải, HS còn lại làm vào vở.
- Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa.
- GV tóm tắt Tóm tắt:
3. Củng cố -dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- Dặn làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau .
- 1HS lên bảng thực hiện.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc to đề, HS còn lại theo dõi SGK.
- 1 HS lên bảng giải.
- HS nhận xét, sửa chữa
Bài giải
Số tiền mua một quyển vở :
24000 : 12 = 2000 ( đồng )
Số tiền mua 30 quyển vở :
2000 x 30 = 60 000( đồng )
Đáp số : 60 000đồng .
- 1HS đọc to đề.
- HS trả lời : 24 bút chì
- 1 HS giải ở bảng, HS làm vào vở
Bài giải
24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là :
24 : 8 = 3 (lần )
Số tiền mua 8 bút chì là :
30 000 : 3 = 10 000( đồng )
Đápsố : 10 000đồng
- 1HS đọc to đề, HS còn lại theo dõi SGK.
-1 HS lên bảng giải
Bài giải
Một ô tô chở được số học sinh là:
20 : 3 = 40 (HS)
Để chở 160 HS cần số xe là:
160 : 40 = 4 (xe)
Đáp số: 4 xe.
_______________________________________
Tiết 2. Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu
KHỐI HỘP VÀ KHỐI CẦU
I. Mục tiêu:
- Hs hiểu cấu trúc của khối hộp và khối cầu; biết quan sát, so sánh, nhân xét hình dáng chung của m ẫu và hình dáng của từng vật mẫu.
- HS biết cách vẽ và vẽ được mẫu khối hộp và khối cầu.
- HS quan tâm tìm hiểu các đồ vật có dạng hình khối hộp và khối cầu.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu khối hộp và khối cầu (mô hình bằng giấy bìa hay gỗ sơn trắng).
- Bài vẽ của HS năm trước.
- Vở vẽ hoặc giấy vẽ.
- Bút chì, tẩy.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới:
- Dẫn dắt ghi tên bài học.
HĐ 1. Quan sát và nhận xét:
- Đặt vật mẫu ở vị trí thích hợp.
GV- Cho học sinh quan sát một số khối hộp khác nhau. Giới thiệu cho học sinh thấy sự phong phú của khối hộp.
HS- Từng nhóm, cá nhân nêu ý kiến của mình về sự khác nhau của các khối hộp màu sắc, kích thước, vuông, chữ nhật..
GV- Đặt câu hỏi để học sinh thấy được tác dụng của khối hộp đối với đời sống .
GV- Giới thiệu một số dồ dùng có dạng khối hộp.
HS- Tự giới thiệu một số đồ vật có dạng khối hộp mà các em biết.
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ khối hộp .
+ Vẽ khung hình chung
+ Khi vẽ cần chú ý đến bố cục
+ Xác định các điểm để nối cạnh khối hộp
+ Chú ý đến hướng quan sát mẫu để xác định các mặt cần vẽ của khối hộp
+ Cần chú ý đến hướng ánh sáng chiếu vào vật mẫu để xác định độ sáng, tối (độ đậm , độ nhạt.)
HĐ 3. Thực hành:
+ HS xem một số bài vẽ mẫu , quan sát mẫu vẽ bài thực hành.
HĐ 4. Đánh giá- nhận xét
- Gọi HS lên bảng trưng bày sản phẩm.
- Gợi ý:
GV- Nhận xét bài , giờ học,
Dặn dò: Cho HS chuẩn bị bài học sau: Vẽ theo đề tài: trường em.
-Tự kiểm tra và bổ sung nếu thiếu.
- Nhắc lại tên bài học.
Hs quan sát , nhận xét về đặc điểm, hình dáng, kích thước, độ đậm, nhạt của mẫu qua các câu hỏi gợi ý:
-Thảo luận nhóm nêu lên các ý kiến của mình.
- Nêu:
- Nghe và quan sát.
- Một số HS giới thiệu.
- Quan sát và nghe HD.
- Quan sát.
- Thực hành tự vẽ khối hộp.
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá bài của mình và bài của bạn.
- Bình chọn sản phẩm đẹp theo gợi ý.
________________________________________
Tiết 4. Chính tả (Nghe – viết):
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. Mục đích yêu cầu
- Viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê, (BT2, BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
- Bút dạ, bảng phụ viết mô hình cấu tạo vần
III. Hoạt động dạy và học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng viết các từ khó
2. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV đọc mẫu bài viết
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc một số từ khó : tên nước ngồi, từ khó (Ph răng Đơ Bô-en, xâm lược, Phan Lăng, phục kích, khuất phục.
- GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc lại lần 2 cho cả lớp khảo bài
- GV chấm bài, cho HS đổi vở để sốt lỗi
- GV nhận xét bài viết của HS
Họat động 2: Luyện tập
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
- Cho 2 HS làm trên bảng phụ, nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 tiếng.
Bài 3 : Gọi HS đọc nội dung bài tập
-Yêu cầu HS nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “nghĩa” và tiếng “chiến”.
- GV chốt :
3. Củng cố –dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HSsửa lỗi sai và làm BT ở VTH tiếng việt, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi SGK
- Một HS đọc lại toàn bài, HS còn lại theo dõi SGK.
- HS lên bảng viết 2 từ khó, cả lớp viết ra giấy nháp.
- HS viết bài
- HS khảo lại bài
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau để sữa lỗi.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài 2
- 2 HS làm ở bảng phụ, HS còn lại làm vào vở.
+ Giống nhau : 2 tiếng đều có âm chính, gồm 2 chữ cái đó là nguyên âm đôi.
+ Khác nhau : Tiếng “chiến” có ấm cuối, “nghĩa” không có âm cuối
- 1HS đọc yêu cầu bài 3
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
Buổi chiều:
Tiết 1. Khoa học:
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
- Giáo dục các em biết giữ gìn sức khoẻ
- Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng.
II.Đồ dùng dạy học : Thông tin và hình trang 16, 17 SGK, phiếu học tập .
- Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau
III Hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
-Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt với cuộc đời của mỗi con người như thế nào?
3. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề bài lên bảng
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
MT: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên,tuổi trưởng thành, tuổi già
- GV cho HS đọc yêu cầu mục 1 (SGK)
- GV nêu nhiệm vụ : Đọc các thông tin trang 16,17 SGK và thảo luận về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi
- GV cho HS làm việc cả lớp
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
H : Giai đoạn tuổi vị thành niên có đặc điểm gì nổi bật?
H : Tuổi trưởng thành có đặc đểm gì nổi bật?
- HS trả lời
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc
-HS làm việc theo nhóm bàn hoàn thành bảng trong phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung .
* Là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang người lớn. Ơû tuổi này có sự phát triền mạnh mẽ về thể chất tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội
* Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học và xã hội
-Tầm vóc và thể lực của chúng ta phát triển nhất – các cơ quan trong cơ thể đều hồn thiện. Lúc này chúng ta có thể lập gia đình, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
H : Từ 45 tuổi đến 65 tuổi con người có những đặc điểm gì?
H : Tuổi già có đặc điểm gì nổi bật?
Hoạt động 2: Trò chơi: “ Ai nhanh ai đúng “
H : Tìm xem những người xung quanh họ đang ở giai đoạn nào ?
- Cho HS xem 1 số tranh và nhận xét họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời , theo nhóm 2
- GV nhân xét bổ sung
- Các em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời
3.Củng cố –dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau .
*là thời kì chuyển tiếp sang tuổi già, lúc này con cái chúng ta có thể sẽ bắt đầu bước vào tuổi trưởng thành .
* Từ 60 hoặc 65 tuổi trở lên
- Cơ thể dần suy yếu dần, các chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần
- Ở tuổi này chúng ta có thể kéo dài tuổi thọ bằng cách rèn luyện thân thể, sống điều độ, tham gia các hoạt động xã hội.
- HS thảo luận tìm xem những người xung quanh, ở trong tranh họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời .
-Đại diện nhóm lên trình bày
-HS lắng nghe.
_______________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu :
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết nội dung BT 1,2,3 phần luyện tập.
II. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận xét
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc bài tập1, tìm từ in đậm trong bài
- Cho HS tìm hiểu nghĩa của 2 từ : phi nghĩa và chính nghĩa.
H : Em hiểu thế nào là phi nghĩa?
H : Em hiểu thế nào là chính nghĩa?
GV chốt : 2 từ “phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Cho HS trao đổi theo cặp tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ.
H.Em hiểu nghĩa của từ “vinh” là như thế nào?
H.Em hiểu nghĩa của từ “nhục” là như thế nào?
- vinh / nhục ; sống / chết
H. Cách dùng các từ trái .. thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ?
=> Ghi nhớ: SGK/39
- Cho HS tìm thêm một số từ trái nghĩa
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS đọc đề, trao đổi theo cặp nêu cặp từ trái nghĩa
- GV mời một số em nêu , mỗi em làm 1 câu tục ngư
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu:
- Cho HS thi tiếp sức 3 nhóm, nhóm nào tìm được nhiều từ là thắng
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
4.Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Làm BT ở VTH, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc bài 1
- HS tra từ điển, tìm hiểu nghĩa của 2 từ.
- HS giải nghĩa từ
- Phi nghĩa là trái với đạo lý..
- Chính nghĩa là chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bóc lột.
- 2 HS đọc yêu cầu BT
- HS tìm hiểu theo cặp
- “vinh”: được kính trọng, được đánh giá cao.
- “nhục”: xấu hổ vì bị khinh bỉ.
- GV chốt ý : Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ tạo ra 2 vế
- 1HS đọc ghi nhớ SGK
- HS tìm và nêu.
- 2 HS đọc yêu cầu BT
- HS trao đổi theo cặp nêu các cặp từ trái nghĩa .
- Một số HS nêu trước lớp.
- đục / trong ; đen / sáng ; rách /lành ; dở / hay.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập-
- Một em lên bảng làm
- hẹp / rộng ; xấu / đẹp ; trên / dưới
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thi tiếp sức 3 nhóm, tìm từ trái nghĩa. Chẳng hạn :
+ Hoà bình / chiến tranh, xung đột
+ Thương yêu /căm ghét, căm giận, căm thù
+ Đoàn kết / chia rẽ, xung khắc
+ Giữ gìn /phá hoại, phá phách
___________________________________________________________________
Thứ ngày tháng năm 2018
Tiết 2. Tập đọc:
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I.Mục đích yêu cầu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chóng chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi )
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài đọc (SGK)
- Bảng phụ để ghi những câu thơ, hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
III. Hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc bài : Những con sếu bằng giấy
3.Bài mới: Giới thiệu bài (dùng tranh)- ghi đề bài lên bảng.
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi HS đọc tốt đọc bài.
- GV chia bài làm đoạn, cho HS đọc nối tiếp
- GV tìm từ khó
- GV giảng từ
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu HS đọc thầm thơ trả lời câu hỏi .
H. Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
H. Em hiểu 2 câu cuối khổ thơ 2 nói gì?
H.Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
H. Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Nêu nội dung của bài thơ
- GV chốt- ghi bảng.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. Cho thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV HS nhận xét, bổ sung.
- Cho HS đọc nhẩm bài thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
3.Củng cố dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Dặn HS luyện đọc bài, chuẩn bị bài
- HS lắng nghe, quan sát tranh.
-1 HS đọc tốt đọc toàn bài
- HS nối tiếp
- HS luyện đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp
- HS giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo cặp
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc thầm bài thơ, trả lời câu hỏi
- Trái đất như quả bóng xanh sóng biển.
- Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng .đều đáng quý, đáng yêu.
- Phải chống chiến tranh, chống bom .không già cho trái đất.
- Dù khác nhau về màu da nhưng mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng, đều là của quý trên trái đất, phải chống chiến tranh và làm cho trái đất trẻ mãi.
- Từng cặp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS còn lại lắng nghe và nhận xét.
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- 1HS nhắc lại.
- HS chú ý lắng nghe.
____________________________________
Tiết 3:Toán:
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (TT)(trang 20)
I. Mục tiêu :
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc Tìm tỉ số”.
II. Hoạt động dạy và học.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng giải bài 4
- Cho HS nhận xét.
2.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề bài lên bảng.
Hoạt động 1 :
- GV đưa ví dụ lên bảng như SGK
Có 100 kg gạo chia đều cho các bao
Số kg gạo ở mỗi bao
5 kg
10 kg
20 kg
Số bao gạo
- GV nêu : Có 100 kg gạo chia cho các bao, nếu mỗi bao đựng 5 kg thì có bao nhiêu bao?
- Tương tự nếu mỗi bao có 10kg, 20kg thì có bao nhiêu bao ?
- Yêu cầu HS nêu cách tìm ra số bao ?
- Cho HS so sánh :
- So sánh số kg gạo và số bao gạo như trên, em có nhận xét gì ?
* Bài toán:
- GV gọi HS đọc đề
- GV hướng dẫn HS giải, cho HS nêu miệng, GV ghi bảng.
Tóm tắt:
2 ngày : 12 người
4 ngày : ? người
- GV cho HS tìm cách giải khác
Nhận xét :
+ 2 ngày so với 4 ngày có quan hệ như thế nào?
+ Vậy muốn tìm số người làm trong 4 ngày ta làm như thế nào?
Hoạt động 2 :Luyện tập
Bài 1/20 : Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tìm ra cách giải bằng cách rút về đơn vị.
Bài 2/20:
- Hướng dẫn học sinh giải bằng cách rút về đơn vị.
120 người: 20 ngày.
150 người: ? ngày?
3.Củng cố – dặn dò :
-GV nhấn mạnh 2 cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ.
- Dặn HS tiếp tục làm BT3 và các BT ở VTH toán
- HS nhận xét bài bạn.
-1 HS đọc ví dụ
- HS theo dõi, lần lượt thực hiện và trả lời
- HS nêu
- HS nhận xét :
- Khi số gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được giảm đi bấy nhiêu lần.
- 2 HS đọc đề
- 1 HS lên bảng tóm tắt
Bài giải
Đắp xong nền nhà trong 1 ngày cần số người là:
12 x 2 = 24 (người)
Đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần số người là:
24 : 4 = 6 (người)
Đáp số : 6 người .
Cách 2 : Bài giải
4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Muốn đắp xong nền trong 4 ngày cần số người là:
12 : 2 = 6 (người)
Đáp số: 6 người
- HS đọc đề, HS còn lại đọc thầm.
- HS giải bài vào vở.
- Một em lên bảng trình bày.
Bài giải .
Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần :
10 x 7 = 70 (người )
Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần :
70 :5 = 14 ( người )
Đáp số : 14 người.
- HS đọc đề, HS còn lại đọc thầm.
- HS giải bài vào vở.
- Một em lên bảng trình bày.
Giải
1 người ăn hết số gạo dự chữ là:
20 x 120 = 2400 (người).
150 người ăn hết số gạo trong thời gian l
2400 : 150 = 16 (ngày).
Đáp số: 16 ngày
____________________________________
Tiết 4. Kể chuyện: TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI
I. Mục đích yêu cầu :
- Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh kể lại được câu chyện đúng ý, ngăn gọn.
- HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, phản hồi, lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình ảnh minh họa phim trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn ngày tháng năm xảy ra vụ thảm sát ở Sơn Mỹ (16-3-1968), tên những người Mĩ trong chuyện.
II. Hoạt động dạy và học
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng kể về một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước của một người mà em biết .
3. Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề bài lên bảng.
Hoạt động 1: GV kể chuyện
- GV kể lần 1 kết hợp chỉ lên các dòng ngày tháng xảy ra vụ việc, tên riêng kèm chức vụ và công việc của những lính Mĩ . (ở bảng phụ )
- GV kể lần 2 : Kể từng đoạn kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
a) Kể chuyện theo nhóm : Cho HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm (mỗi nhóm kể theo 2-3 tấm ảnh. Sau đó 1 em kể toàn bộ câu chuyện. Cả nhóm trao đổi cùng nội dung ý nghĩa câu chuyện.
b) Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- Gọi lần lượt HS lên bảng kể
- Yêu cầu HS trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. Gợi ý :
+ Chuyện giúp các bạn hiểu được điều gì ?
+ Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh ?
+ Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì ?
- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
3. Củng cố - dặn dò :
- Cho HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS nhắc lại đề bài
- HS lắng nghe.
- HS vừa nghe, vừa nhìn hình minh hoạ
- HS kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện cho nhóm nghe. Cả nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- 3 - 4 HS thi kể trước lớp.
- HS còn lại lắng nghe, nhận xét về cách kể của bạn.
- HS phát biểu ý kiến của mình.
- Ý nghĩa : Ca ngợi hành động dũng cảm của những người lính Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc xâm lược Việt Nam.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
___________________________________________________________________
Thứ ngày tháng năm 2018
Tiết 1. Toán:
LUYỆN TẬP (trang 21)
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
II. Hoạt động dạy và học :
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm BT ở VTH toán
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài- ghi đầu bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập.
Bài 1/21: Cho HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tìm ra cách giải bằng cách rút về đơn vị.
- Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa.
Bài 2/21:
- GV gợi ý để HS tìm cách giải .
+ Trước hết tìm tổng thu nhập hàng tháng của 3 người , khi có thêm một con .
+ Sau đó tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng bị giảm đi
Bài 3/21: BTMR
Hướng dẫn tương tự bài 1,2 .
- Lưu ý HS trước hết tìm số người đào mương sau khi bổ sung.
- GV nhận xét sửa bài .
4.Củng cố –dặn dò :
-GV củng cố 2 cách giải bài toán .
- Dặn HS xem lại bài, làm bài tập ở VTH toán
- HS nhắc lại đầu bài
- HS đọc đề, tìm hiểu đề, tóm tắt đề .
- HS giải bài vào vở .
- Một em lên bảng trình bày .
- HS chữa bài.
Bài giải .
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là :
3000 : 1500 = 2( lần )
Nếu mua vở giá 1500 đồng một quyển thì
Mua được số vở là :
25 x 2 = 50 ( quyển )
Đáp số : 50 quyển .
Bài giải2 :
Tổng thu nhập của gia đình khi có 3 người: 800 000 x 3 = 2400 000(đ )
Khi có thêm 1 con mà tổng thu nhập không đổi thi bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người sẽ là :
2400 000 : 4 = 600 000 (đồng )
Như vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi là :
800 000 – 600 000 = 200 0000 ( đ )
Đáp số : 200 0000 đ
- HS giải bài vào vở .
- Một em lên bảng trình bày
- HS sửa bài. Bài giải .
Số người sau khi bổ sung là:
20 + 10 = 30 ( người )
30 người gấp 10 người số lần là :
30 : 10 = 3 ( lần )
30 người cùng đào trong 1 ngày được số mét là : 35 x 3 = 105 (m)
Đáp số : 105 m
_____________________________________________
Tiết 2. Lịch sử
XÃ HỘI VIỆT NAM
CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
- Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, KT-XH nước ta có nhiều biến đổi do ch
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2018_2019_ngo_van_vinh.doc