I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* GDKNS:
- Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân và đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Thông tin và hình trang 28; 29 SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
61 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 41 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Mai Việt Toàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 07
Thứ
Môn
dạy
Tiết
TÊN BÀI GIẢNG
Ghi chú
Hai
SHĐT+ĐĐ
7
Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 2)
Tập đọc
13
Những người bạn tốt
Toán
31
Luyện tập chung
Khoa học
13
Phòng bệnh sốt xuất huyết
Kể chuyện
7
Cây cỏ nước Nam
Ba
Toán
32
Khái niệm số thập phân
Mĩ Thuật
Tiếng Anh
Thể dục
LTVC
13
Từ nhiều nghĩa
Tư
Tập đọc
14
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
Toán
33
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Địa lí
7
Ôn tập
TLV
13
Luyện tập tả cảnh
Tiếng Anh
Năm
LTVC
14
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Âm nhạc
Toán
34
Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Thể dục
Chính tả
7
(Nghe – viết) Dòng kênh quê hương
Sáu
TLV
14
Luyện tập tả cảnh
Lịch sử
7
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
Toán
35
Luyện tập
Khoa học
14
Phòng bệnh viêm não
SHL+ KT
7
Nấu cơm ( tiết 1)
Thứ 2 ngày 19 tháng 10 năm 2020
Môn: Đạo đức
Bài: NHỚ ƠN TỔ TIÊN
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS biết:
- Con người ai cũng có tổ tiên và ai cũng nhớ ơn tổ tiên
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn với tổ tiên
- Biết làm những việc cụ thể thể hiện lòng biết ơn tổ tiên
- Biết tự hào về gia đình truyền thống dòng họ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV, GIÁO ÁN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung các hoạt động.
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
Hoạt động 1
TÌM HIỂU NỘI DUNG TRUYỆN “THĂM MỘ”
- GV gọi HS đọc truyện “Thăm mộ”.
- 1HS đọc thành tiếng trước lớp cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Nhân dịp đón tết cổ truyền bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?
- HS cả lớp thảo luận và trả lời.
+ Nhân dịp đón tết cổ truyền, bố của Việt đã đi thăm mộ ông nội ngoài nghĩa trang trong làng, bố của Việt còn mang xẻng ra những vạt cỏ phía xa, lựa xắn từng vầng cỏ tươi tốt đem về đắp lên, rồi kính cẩn thấp hương trên mộ ông và những ngôi mộ xung quanh.
+ Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt được gì khi kể về tổ tiên?
+ Bố muồn nhắc Việt phải biết ơn tổ tiên và giữ gìn phát huy truyền thống của gia đình.
+ Vì sao Việt muốn lao bàn thờ giúp mẹ?
+ Việt muốn lao bàn thờ giúp mẹ vì Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình với tổ tiên.
+ Qua câu chuyện trên, các em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao?
+ Qua câu chuyện trên em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm giữ gìn, tỏ lòng biết ơn tổ tiên, ông bà, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc Việt Nam.
- GV gọi đại diện nhóm báo cáo.
- GV nhận xét.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- GV kết luận: ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
Hoạt động 2
THẾ NÀO LÀ BIẾT ƠN TỔ TIÊN (làm bài tập 1, SGK)
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận làm bài tập 1 SGK
- HS làm việc theo nhóm
- HS làm bài và trao đổi với bạn bên cạnh đưa ra ý kiến của mình và thống nhất.
+ Đáp án: Những việc làm biểu hiện lòng nhơ ơn tổ tiên là: a, c, d, đ.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả của nhóm mình.
- GV cho HS nhận xét
- HS nêu ý kiến nhận xét.
- GV kết luận: chúng ta cần nhớ ơn và thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà bằng các việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc (a, c, d, đ) cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành người có ích cho xã hội; gìn giữ nền nếp tốt đẹp của gia đình; thăm mộ tổ tiên, ông bà
Hoạt động 3
LIÊN HỆ BẢN THÂN
Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể những việc đã làm được thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được.
- GV gọi HS lên trình bày trước lớp.
- GV nhận xét và kết luận: chúng ta đã biết thể hiện sự biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể, thiết thực.
- GV kết luận: Mỗi người phải biết ơn tổ tiên và có trách nhiệm giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
- HS làm việc cá nhân và trao đổi trong nhóm nhỏ.
- 3 HS trình bày.
3. Củng cố –dặn dò:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương. Những câu ca dao, tục ngữ, truyện, nói về lòng biết ơn tổ tiên.
Môn: Tập đọc
Bài: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, SGK).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh minh họa trang 64, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 3 HS tiếp nói đọc từng đoạn bài tập đọc “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và trả lời câu hỏi về nội dung bài học.
+ Nhà văn Đức Sin-le được cụ già người Pháp đánh giá như thế nào ?
+ Thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào?
+ Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì ?
- GV nhận xét.
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV hỏi: Các em đang được học chủ điểm gì? Chủ điểm này gợi cho em suy nghĩ gì?
- Cho HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu: Qua nhiều bài tập đọc, các em đã thấy được mối quan hệ tốt đẹp giữa con người với thiên nhiên. Con người và thiên nhiên luôn gắn bó, hài hòa với nhau. Bài taapf đọc hôm nay “Những người bạn tốt” sẽ cho các em thấy rõ hơn những người bạn trong thiên nhiên của con người.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu.
- 3 HS tiếp nói nhau đọc đoạn của bài, lần lược trả lời câu hỏi.
- HS trả lời: Chủ điểm “Con người với thiên nhiên” Chủ điểm nói về mỗi quan hệ giữa con người với thiên nhiên, con người chinh phục thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình.
- Quan sát, nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
a) Luyện đọc:
- Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nói từng đoạn truyện (đọc 2 lược). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắc giọng (nếu có) cho từng HS.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc lại toàn bài 1 lần. (cách đọc: đã hướng dẫn ở trên).
- 4 HS tiếp nói đọc thành tiếng trước lớp theo trình tự.
+ HS 1: Từ đầu đến trở về đất liền.
+ HS 2: Tiếp theo đến sai giam ông lại.
+ HS 3: Tiếp theo đến A-ri-tôn.
+ HS 4: Còn lại.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2 HS cùng bàn luyện đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi
- theo dõi GV đọc.
* Toàn bài đọc với giọng to vùa đủ nghe, chậm rãi, rã ràng. Đoạn 1 – 2 câu đầu đọc chậm những câu sau đọc nhanh dần diễn tả đúng tình huống nguy hiểm. Đoạn 2 đọc với giọng sảng khoái thán phục cá heo.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: nổi tiếng, đoạt giải nhất, nổi lòng tham, mê say nhất, vang lên, say sưa, đã nhầm, đàn cá heo, đã cứu, nhanh hơn, toàn bộ, không tin, lạ kì.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc thầm toàn bài và nêu nội dung từng đoạn.
- Gọi HS trình bày.
- GV kết luận ghi bảng nọi dung chính từng đoạn.
- HS trao đổi, thảo luận tìm ý từng đoạn.
- HS tiếp nói trình bày:
+ Đoạn 1: A-ri-ôn gặp nạn.
+ Đoạn 2: Sự thông minh và tình cảm của cá heo với con người.
+ Đoạn 3: A-ri-ôn được trả tự do.
+ Đoạn 4: Tình cảm của con người với loài cá heo thông minh.
b) Tìm hiểu bài:
- GV chia HS thành nhóm yêu cầu HS đọc thầm bài trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi 1; 2; 3; trong SGK.
- Yêu cầu đại diện trình bày.
- GV Giúp đở HS
1. Vì sao nghệ sĩ A-ri-tôn phải nhảy xuống biển?
2. Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
3. Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào ?
* Em suy nghĩ gì trước cách đối xử của cá heo và của đám thủy thủ đối với nghệ sĩ ?
Em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo ?
+ Em hãy nêu nội dung bài?
- Gv kết luận ghi bảng.
- 4 HS trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 ý, nhóm khác nhận xét bổ sung.
1. Vì thủy thủ trên tàu cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông. Vì không muốn chết trong tay bon thủy nên ông đã nhảy xuống biển.
2. Khi A-ri-ôn cất tiếng hát giả biệt cuộc đời, đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá đã cứu A-ri-tôn khi ông nhảy xuống biển. Chúng đã đưa ông về đất liền nhanh hơn cả bọn cướp.
3. Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu người khi gặp nạn. Cá heo là bạn tốt của con người.
* Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa. Đám thủy thủ tham lam, độc ác không có tính người.
+ Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
- HS phát biểu tự do.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nói toàn bài, HS cả lớp tìm cách đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Xác định giọng đọc: như đã hướng dẫn ở trên.
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Lần lượt 4 HS đọc từng đoạn , cả lớp theo dõi và nêu cách đọc phù hợp.
- HS theo dõi sự hướng dẫn của GV.
- Nghe và dùng viết chì gạch dưới những từ nhấn giọng.
- 2 HS cùng bàn luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cho từng HS.
- 3-4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi và bình chọn.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn;
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết được quan hệ giữa 1 và ; và ; và .
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số .
- Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng .( Làm BT1, 2, 3 )
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số? VD?
- Học sinh nêu
- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số? VD?
- Muốn cộng hoặc trừ nhiều phân số khác mẫu ta làm sao?
- Học sinh nhận xét
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh mở SGK và đọc bài.
- HS đọc và tự làm bài vào vở
- Để làm được bài 1 ta cần nắm vững các kiến thức nào?
- 1 : 1 = 1 × 10 = 10 ( lần ) ..
10 1
- Giáo viên nhận xét
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Học sinh làm bài
- 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài vào vở.
a. X +
X =
X =
b. X -
X =
X =
c. X ×
X =
X =
d. X :
X =
X = 2
- Giáo viên nhận xét
Bài 3:
- Học sinh đọc bài
- 1HS đọc đề bài trước lớp
- Hướng dẫn giải.
- HS nêu cách giải bài toán.
+ Trong 2 giờ vòi chảy được bao nhiêu bể? ()
+ Để biết trung bình 1 giờ vòi chảy được bao nhiêu ta áp dụng dạng toán nào ?
- Dạng trung bình cộng
- Học sinh làm bài - HS sửa bảng
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là:
(bể nước)
Đáp số: bể nước
- Giáo viên nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị bài : “Kiểm tra”
- Nhận xét tiết học
Môn: Khoa học
Bài: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT (
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* GDKNS:
- Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân và đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Thông tin và hình trang 28; 29 SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Những việc nên làm để phòng bệnh sốt rét. (GV cho một số đáp án để HS chọn đáp án đúng)
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Sốt xuất huyết là bệnh như thế nào? Có nguy hiểm không? Cách phòng ngừa như thế nào? Ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Dùng thẻ từ để chọn .
- Nghe giới thiệu bài .
Hoạt động 1
TÁC NHÂN GÂY BỆNH VÀ CON ĐƯƠNG LÂY TRUYỀN BỆNH SỐT HUYẾT
- GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin, sau đó làm các bài tập trang 28 SGK.
+ Theo em, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
+ Tác nhân gây bệnh sốt huyết là gì?
+ Bệnh sốt huyết được lây truyền như thế nào?
+ Bệnh sốt huyết nguy hiểm như thế nào?
- Làm việc cá nhân .
- Một số HS nêu kết quả bài làm của mình – Cả lớp nhận xét .
Thảo luận cả lớp .
+ Tác nhân gây bệnh sốt huyết là một loại vi rút.
+ Muỗi vằn hút máu người bệnh trong đó có chứa vi rút gây bệnh sốt huyết sau đó hút máu người lành truyền vi rút gây bệnh cho người lành.
+ Bệnh sốt xuất huyết diễn biến ngắn, trường hợp nặng có thể gây chết người trong vòng 3 dến 5 ngày. Bệnh đặc biệt nguy hiểm đối với tre em.
* HS xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân và đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
Kết luận: Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiểm do một loại vi – rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người trong vòng 3 đến 5 ngày, hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Bệnh rất nguy hiểm.
Hoạt động 2
NHỮNG VIỆC NÊN LÀM ĐỂ PHÒNG TRÁNH BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
- Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2; 3; 4 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
+ Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình.
+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
+ Gia đình bạn sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?
Thảo luận nhóm 6
Đại diện nhóm báo cáo
Các nhóm khác bổ sung
* HS tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
Kết luận: Sốt xuất huyết là một bệnh rất nguy hiểm đối với trẻ em. Hiện chưa có thuốc đặc trị bệnh này. cách phòng bệnh tốt nhất và hiệu quả nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, cần ngủ màn tránh để muỗi đốt. Khi có bệnh phải đến cơ sở y tế gần nhất để theo dõi bệnh ngừa sốt cao và biến chứng.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét đánh giá tiết học. Chuẩn bị tiết sau.
Môn: Kể chuyện
Bài: KỂ CHUYỆN CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoa trong SGK, HS kể được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện .
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. GV kể chuyện:
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
- GV kể lần 1 không tranh.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh :
- GV lần lượt đưa 6 tranh lên bảng; tay chỉ tranh, miệng kể đoạn truyện tương ứng với tranh.
- HS lắng nghe.
- HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể chuyện.
a. Kể chuyện:
Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề:
- Cho HS đọc yêu cầu của đề.
- GV giao việc: Các em dựa vào nội dung câu chuyện cô đã kể, dựa vào các tranh đã quan sát, hãy kể lại từng đoạn câu chuyện.
HS kể chuyện:
+ Tranh 1: Danh y Tuệ Tĩnh muốn nói về giá trị to lớn của lá cây, ngọn cỏ nước Nam.
+ Tranh 2: Tuệ Tĩnh kể lại câu chuyện ngày xưa, khi nhà Nguyễn xâm lược nước ta, vua quan nhà Trần lo luyện tập võ nghệ, chuẩn bị kháng chiến, bảo vệ bờ cõi rất cẩn thận.
+ Tranh 3
+ Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu.
+ Tranh 5: Cây cỏ nước Nam đã giúp chữa bệnh cho thương binh,
+ Tranh 6: Tuệ Tĩnh nói với học trò ý nguyện của ông: nối gót người xưa: dùng thuốc Nam chữa cho người Nam.
- Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét và khen những HS kể hay.
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện. 6 tranh tương ứng với 6 đoạn của truyện.
- HS kể dựa vào tranh 1.
- HS kể đoạn 2.
- HS kể đoạn 3.
- HS kể đoạn 4.
- HS kể đoạn 5.
- HS kể đoạn 6.
- Một số HS kể toàn truyện.
- Lớp nhận xét.
b. Tìm ý nghĩa câu chuyện:
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Em nào biết ông bà (hoặc bà con lối xóm) đã dùng lá, rễ cây gì để chữa bệnh ?
- HS trao đổi + trình bày ý kiến.
- HS phát biểu tự do.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2020
Môn: Toán
Bài: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
- Làm BT1, 2
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
các bảng trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên phát bài kiểm tra - nhận xét
- HS nêu
- Giáo viên cho học sinh sửa bài chưa chính xác nhiều
- Giáo viên nhận xét
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
2. Khái niệm ban đầu về số thập phân:
a. ví dụ 1:
- Giúp học sinh nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản)
-
- Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần (a) để nhận ra:
+ 1dm bằng phần mấy của mét ?
+ Học sinh viết: 1dm = m
Giáo viên nêu: 1dm hay m viết thành 0,1m
+ 1cm bằng phần mấy của m ?
- Học sinh viết: 1cm = m
Giáo viên nêu: 1cm hay m viết thành 0,01m
+ 1mm bằng phần mấy của mét?
1mm hay m viết thành 0,001m
- Các phân số thập phân , , được viết thành những số nào?
- Các phân số thập phân được viết thành 0,1; 0,01; 0,001
- Giáo viên giới thiệu cách đọc vừa viết, vừa nêu: 0,1 đọc là không phẩy một
- Lần lượt học sinh đọc
- Vậy 0,1 còn viết dưới dạng phân số thập phân nào?
0,1 =
- 0,01; 0,001 giới thiệu tương tự
- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 đọc lần lượt từng số.
- Học sinh đọc
- Giáo viên giới thiệu
0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân.
- Giáo viên làm tương tự với bảng ở phần b.
- Học sinh nhận ra được
0,5 ; 0,07 ; 0,007 là các số thập phân.
b. Thực hành
Bài 1:
- Giáo viên gợi ý cho học sinh tự giải các bài tập.
- Gọi HS lên bảng đọc các số trên tia số.
- Hãy đọc các phân số.
- Hãy đọc các số thập phân.
- HS lên bảng vừa chỉ tia số vừa đọc
+ Các phân số:
+ Các số thập phân:
0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,6; 0,7; 0,8; 0,9
+ Mỗi số thập phân vừa đọc trên bằng các số thập phân nào?
+ Ta có:
= 0,1; = 0,2; ..................
- GV tiếng hành tương tự phần b.
Bài 2 :
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa miệng.
7 dm =
9 cm =
3. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh đọc lại các số thập phân
- Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: khái niệm số thập phân (tt)
Môn: LT& câu
Bài: TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa . (ND ghi nhớ )
- Nhận biết được đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển trong một số câu văn. (BT1 mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật .(BT2).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
a. Nhận xét:
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- Cho HS làm bài (GV dán lên bảng 2 phiếu đã chuẩn bị trước BT1)
- Nhận xét kết quả bài làm đúng.
- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS còn lại dùng viết chì nối trong SGK.
- Kết quả đúng là:
Răng – b; Mũi – c; Tai - a
- 3 HS nhắc lại.
+ a/ Bộ phận ở 2 bên đầu người và động vật dùng để nghe.
+ b/ Phần xương cứng màu trắng, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
+ c/ Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- Cho HS trao đổi thảo luận làm bài + trình bày kết quả.
+ Nghĩa của từ tai, răng, mũi ở hai bài tập trên có gì giống nhau?
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo cặp.
- 3 nhóm đại diện trình bày.
+ a/ Răng (trong răng cào) dùng để cào, không dùng để cắn, giữ, nhai thức ăn.
+ b/ Mũi (trong mũi thuyền) dùng để rẽ nước chứ không dùng để thở.
+ c/ Tai (trong tai ấm) giúp người ta cầm ấm được dễ dàng chứ không dùng để nghe.
- 3 HS tiếp nói trình bày.
+ Răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
+ Mũi: cũng chỉ bộ phận đầu nhọn nhô ra phía trước.
+ Tai: cũng chỉ bộ phận mọc ra hai bên chìa ra như tai người.
+ Cái răng cào không dùng để nhai mà vẫn gọi là răng vì chúng cùng nghĩa gốc với từ răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
+ Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi như mũi người và mũi động vật nhưng vẩn gọi là mũi vì chúng có chung nét nghĩa là cùng chỉ bộ phận đầu nhọn nhô ra phía trước.
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe vẫn được giọ là tai vì nó có nghĩa gốc chung là cùng chỉ bộ phận mọc ra hai bên chìa ra
- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau.
- GV hỏi về từ nhiều nghĩa:
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
+ Thế nào là nghĩa gốc?
+ Thế nào là nghĩa chuyển?
- HS tiếp nói trình bày:
+ Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển.
+ Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc.
b. Ghi nhớ :
- Cho HS đọc Ghi nhớ.
- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
c. Luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài (GV dán 2 phiếu đã chuẩn bị BT1 lên bảng lớp).
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng :
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân, mỗi em dùng viết chì gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, gạch 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển.
- 1 HS trình bày bài làm của mình.
+ a/ Mắt (trong câu: Đôi mắt của bé mở to) là nghĩa gốc. Từ mắt trong các câu còn lại là nghĩa chuyển.
+ b/ Từ chân (trong câu Bé đau chân) là nghĩa gốc, từ chân trong các câu còn lại là nghĩa chuyển.
+ c/ Từ đầu (trong câu: Khi viết, em đừng nghẹo đầu) là nghĩa gốc, từ đầu trong câu còn lại là nghĩa chuyển.
- Lớp nhận xét.
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét
+ chốt lại kết quả:
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân, ghi các từ tìm được ra giấy nháp.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc các từ tìm được.
- Lớp nhận xét.
+ Nghĩa chuyển của từ lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưõi cày, trăng lưỡi liềm, lưỡi mác, lưỡi gươm,
+ Nghĩa chuyển của từ miệng: miệng bát, miệng túi, miệng núi lửa,
+ Nghĩa chuyển của từ cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ áo, cổ bình, cổ tay,
+ Nghĩa chuyển của từ tay: tay áo, đòn tay, tay quay, tay bóng giỏi,
+ Lưng : lưng ghế, lưng đồi, lưng đê, lưng áo, lưng đèo, lưng trời,
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những ví dụ về nghĩa chuyển của các từ đã cho ở BT2 của phần Luyện tập.
Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2020
Môn: Tập đọc
Bài: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm được toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp của thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình: sức mạnh của những người đang chế ngự, chinh phục dòng sông, khiến nó tạo dòng điện phục vụ con người. (Trả lời các câu hỏi SGK).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
+ Em hãy kể lại câu chuyện Những người bạn tốt và trả lời câu hỏi sau:
+ Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
+ Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào?
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu.
- HS1: Kể câu chuyện + trả lời câu hỏi.
- HS2: Kể câu chuyện + trả lời.
- HS lắng nghe.
a. Luyện đọc:
- GV đọc cả bài 1 lượt: cần đọc cả bài với giọng xúc động.
- Nhấn giọng ở những từ: chơi vơi, ngẫm nghĩ, ngày mai.
- Cho HS đọc khổ nối tiếp:
- Cho HS luyện đọc các từ ngữ: ba-la-lai-ca, lấp loáng,
- Cho HS đọc cả bài thơ trước lớp:
- Cho HS đọc chú giải
- GV giải nghĩa thêm các từ ngữ sau:
+ Cao nguyên
+ Trăng chơi vơi
- GV đọc diễn cảm bài thơ:
(giọng đọcđã hướng dẫn ở trên).
- Lần lượt HS đọc nối tiếp các khổ thơ (2 đến 3 lượt).
- HS luyện đọc từ ngữ.
- 2 HS lần lượt đọc cả bài trước lớp.
- 1 HS đọc chú giải.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc lại bài thơ.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu đại diện trình bày.
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên một đêm trăng tĩnh mịch trên công trường sông Đà?
+ Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động?
+ Tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ ?
+ Hình ảnh “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” nói lên sức mạnh của con người như thế nào? Từ “bỡ ngỡ” có gì hay ?
- HS đọc thầm lại bài thơ
- 4 HS trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 ý, nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông.
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ.
Những xe ủi, xe ben sánh vai nhau nằm nghỉ.
+ Có tiếng đàn của cô gái Nga giữa đêm trăng, có người thưởng thức tiếng đàn.
HS phát biểu tự do.
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2020_2021_mai_viet_toa.doc