I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được lí lẽ dẫn chứng.
Nắm đực các nguyên tắc cơ bản trong thuyết trình, tranh luận.
Làm bài tập 1, 2 gsk trang 91. ( Không làm bài tập 3)
2. Kĩ năng: Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình tranh luận một vấn đề đơn giản.
*** GD kĩ năng sống: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cựch; Hợp tác.
3. Thái độ: Thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác, tranh luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: Bảng nhóm
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
30 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai, ngày 21 tháng 10 năm 2019
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 17.
BÀI: Cái gì quý nhất
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất.
Cả 3 nhóm trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 và 4 sgk trang 8.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn.
Biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng người lao động .
II. ĐỒ DÙN G DẠY HỌC:
Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Học sinh: Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2 . Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia đoạn.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp.
- Gọi 1 HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- Gọi HS đọc đoạn nối tiếp lần 2.
- Cho HS luyện đọc cặp.
- Gọi 2 cặp đọc trước lớp.
- Giáo viên đọc bài
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc đoạn 1,2.
+ Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì?
+ Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để baỏ vệ ý kiến của mình như thế nào?
- Cho HS đọc đoạn 3 :
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
+ Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục người khác thì ý kiến đưa ra phải thế nào? Thái độ tranh luận phải ra sao?
* Cho HS rút ý nghĩa.
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Giáo viên hướng dẫn đọc đọan .
- Giáo viên treo đoạn văn cần luyện đọc lên bảng hoặc đưa bảng phụ đã chép cách nhấn giọng, ngắt giọng và đọc đoạn văn.
- Cho HS đọc theo nhóm 3.
- Cho HS thi đọc phân vai.
- Nhận xét, khen những em đọc tốt .
4. Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ giáo dục HS.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm toàn bài, chuẩn bị tiết sau: Đất Cà Mau
- HS lắng nghe.
* Cá nhân, cặp.
- HS theo dõi .
- Chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không?
+ Đoạn 2: Từ Quý và Nam đến phân giải .
+ Đoạn 3 : Còn lại.
3 HS đọc nối tiếp lần 1.
1 HS đọc chú giải.
3 HS đọc nối tiếp lần 2.
- HS luyện đọc cặp.
2 cặp đọc trước lớp.
- HS lắng nghe.
* Cả lớp.
- HS đọc lướt.
- Hùng quý nhất là lúa gạo.
- Quý: Vàng quý nhất.
- Nam: Thì giờ là quý nhất.
- Hùng: Lúa gạo nuôi con người.
- Quý: Có vàng là có tiền sẽ mua đượcc lúa gạo.
- Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị.
- Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng thuyết phục đối tượng nghe, người nói phải có thái độ bình tĩnh khiêm tốn.
- Ý: Người lao động là quý nhất.
* Nhóm 3, cá nhân.
- Một số HS đọc đoạn trên bảng.
- HS đọc theo nhóm .
- HS thi đọc.
- HS nhận xét
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV .
**************************************************
MÔN: TOÁN
Tiết 41.
BÀI: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Cả 3 nhóm làm bài tập 1, 2, 3 và bài 4 câu a, c.Sgk trang 45
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Rèn kĩ năng chuyển đổi chính xác giữa các đơn vị đo
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: - Bảng đơn vị đo độ dài
Học sinh: - Bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: sgk trang 45
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con
- Nhận xét - Chốt kết quả đúng.
Bài 2: sgk trang 45
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS thực hiện tương tự như bài 1.
- Chấm 5-7 vở.
- Nhận xét – sửa sai
Bài 3: sgk trang 45
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS lên bảng làm .
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét- sửa sai .
- Nhận xét - khen ngợi.
Bài 4: sgk trang 45 (Dành cho học sinh năng khiếu)
- Tổ chức học sinh thảo luận cách làm bài theo bàn.
- 4 học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét – Chốt kết quả.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu kiến thức của tiết học.
- Nhắc HS làm bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhắc lại tựa bài.
Bài 1:
a) 35m 23cm = 35,23.m
b) 51dm3cm=51,3dm
c)14m 7cm =14,07m
- 1HS lên làm .
Bài 2:
- HS tự làm bài cá nhân
315cm =3,15m 234cm =2,34m
506cm =5,06m 34dm=3,4m
- Đổi vở kiểm tra cho nhau.
Bài 3:
- Từng bàn thảo luận tìm ra cách làm.
3km245m =3,245km; 5km34m =5,034km
307m =0,307km
Bài 4: (Dành cho học sinh năng khiếu)
12,44m =12m 44cm; 7,4dm =7dm4cm
3,45km =3450m ; 34,3km =34300m
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
*******************************************
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 9.
BÀI: Tình bạn (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau nhất là những khi gặp khó khăn hoạn nạn.
* HSNK: Biết được ý nghĩa của tình bạn.
2. Kĩ năng:
Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
**** Giáo dục KNS:
Kĩ năng tư duy phê phán.
Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
Kĩ năng giao tiếp, ứng xứ với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong c/s.
Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè.
3. Thái độ: Thân ái, đoàn kết bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Bài hát lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời : Mộng Lân.
Học sinh: Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện đôi bạn trong SGK.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
20’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: HS hát bài lớp chúng mình.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau :
+ Bài hát nói lên điều gì ?
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ?
+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không ? Em biết điều đó từ đâu ?
- Lần lượt HS trả lời câu hỏi .
v Hoạt động 2: Tìm hiểu ND truyện đôi bạn.
- GV đọc 1 lần truyện đôi bạn.
- Mời 1 HS lên đóng vai theo truyện đôi bạn.
- Cả lớp thảo luận theo câu hỏi ở tranh 17, SGK.
- Qua câu chuyện trên em rút ra điều gì?
* Học sinh năng khiếu :Tình bạn có ý nghĩa như thế nào ?.
v Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK.
+ Yêu cầu HS làm việc cặp.
- Trao đôûi những việc làm của mình với bạn bên cạnh.
- Mời HS trình cách ứng xử trong mọi tình huống và giải thích lí do.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét.
- Cho các em liên hệ với việc làm cụ thể.
4. Củng cố:
+ Yêu cầu HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp.
- Ghi các ý kiến lên bảng.
- Cho HS nhận xèt
- Cho HS liên hệ ở trường, lớp với bạn xung quanh .
- Cho học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học bài – chuẩn bị bài .
* Thảo luận nhóm.
- Thảo luận trả lời cá nhân theo câu hỏi.
+ Tinh thần đoàn kết của các bạn thành viên trong lớp.
+ ...........
+ Mọi việc sẽ trở nên buồn chán vì không có ai trao đổi trò chuyện cùng ta.
- Có quyền, từ quyền của trẻ em.
* Đóng vai.
- Nêu tên nhân vật có trong truyện và những việc làm của bạn.
1 HS đóng vai.
- Đọc câu hỏi SGK.
- Nhận xét rút kết luận.
- Bạn bè cần phải biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
* Học s:inh năng khiếu: tình bạn tốt giúp ta vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống ...
* PP thảo luận căp.
- Trao đổi việc làm của mình cùng bạn
+ Nêu những việc làm cụ thể của bản thân em đối với các bạn trong lớp, trương, ở nơi em ở.
a. Chúc mừng bạn.
b. An ủi động viên giúp đỡ bạn.
c. Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn giúp đỡ.
d. Khuyên ngăn bạn .
Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thật, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùg nhau, ...
3 học sinh lần lượt lên bảng trình bày các tình bạn đẹp.
2 học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Học sinh cùng nhận xét .
- Sưu tầm thơ, truyện kể cho bài học sau.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
************************************
Thứ ba, ngày 22 tháng 10 năm 2019
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 17.
BÀI: Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được lí lẽ dẫn chứng.
Nắm đực các nguyên tắc cơ bản trong thuyết trình, tranh luận.
Làm bài tập 1, 2 gsk trang 91. ( Không làm bài tập 3)
2. Kĩ năng: Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình tranh luận một vấn đề đơn giản.
*** GD kĩ năng sống: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cựch; Hợp tác.
3. Thái độ: Thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác, tranh luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: Bảng nhóm
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1:
Làm bài 1. Sgk trang 91
- Cho học sinh đọc bài 1.
- Các em đọc lại bài Cái gì quý nhất và nêu nhận xét theo yêu cầu của câu hỏi a, b,c.
- Cho học sinh làm bài theo nhóm.
- Gọi học sinh trình bày bài.
* Giáo viên kết hợp liên hệ giáo dục về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đối với cuộc sống con người.
v Hoạt động 2: Làm bài 2. Sgk trang 91
- Học sinh đóng vai Hùng, Quý, Nam để tranh luận
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét và khẳng định những nhóm dùng lí lẽ và dẫn chứng rất thuyết phục.
BT3 ( Không làm).
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Tuyên dương học sinh, nhóm làm bài tốt.
* Phân tích mẫu.
a) Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề: Trên đời này, cái gì quý nhất.
b) Hùng: quý nhất là lúa gạo – vì không ăn thì không sống được.
- Quý: quý nhất là vàng – vì có tiền sẽ mua được lúa gạo
- Nam: quý nhất là thì giờ – vì có thì giờ làm ra được lúa gạo .
c) Thầy: người lao động quý nhất
- HS lắng nghe.
* Đóng vai.
- Các nhóm chọn vai mình đóng, trao đổi thảo luận, ghi vắn tắt ra giấy ý kiến thống nhất của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*************************************************
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 17.
BÀI: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẫu chuyện: Bầu trời mùa thu ( Bài tập 1, 2) sgk tang 88. Bài tập 3 dành cho học sinh năng khiếu.
Biết cách dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa trong miêu tả.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng viết một đoạn văn tả một cảnh đẹp quê hương biết dùng hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả .
Rèn kĩ năng quan sát và miêu tả
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên,bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Bút dạ, giấy khổ to.
Học sinh: Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá.
- Cho học sinh đọc bài 1 và bài 2.
- Giáo viên: Các em đọc lại bài Bầu trời mùa thu.
- Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong bài vừa đọc và chỉ rõ những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh? những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá?
- Cho học sinh làm bài.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
v Hoạt động 2: Viết một đoạn văn tả một cảnh đẹp quê hương biết dùng hình ảnh so sánh, nhân hoá.
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- GV: Các em cần dựa vào cách sử dụng, từ ngữ trong mẩu chuyện trên để viết một đoạn văn tả một cảnh ở quê hương.
* Để bảo vệ thiên nhiên chúng ta cần làm gì ?
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương những học sinh viết đoạn văn đúng, hay.
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại đoạn văn nếu ở lớp viết chưa xong.
2 đến 3 HS .
-Theo dõi .
* Hoạt động các nhân.
1 HS khá giỏi đọc bài Bầu trời mùa thu.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân. Mỗi em ghi ra giấy nháp vở bài tập.
+ Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự so sánh: Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá:
- Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa.
- Bầu trời dịu dàng.
- Bầu trời buồn bã.
- Bầu trời trầm ngâm.
- Bầu trời nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca.
- Bầu trời cúi xuống lắng nghe.
+ Những từ ngữ khác.
- Bầu trời rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa.
- Bầu trời xanh biếc
* Hoạt động cá nhân, lớp.
1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số em đọc đoạn văn đã viết trước lớp.
* Giữ gìn môi trường luôn sạch sẽ
- Về thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. .
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*******************************************
MÔN: TOÁN
Tiết 41.
BÀI: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
Viết số đo dưới dạng số thập phân là tạ (Dành cho học sinh năng khiếu)
Làm các bài tập 1, 2ª và bài 3 sgk trang 46.
2. Kĩ năng:
Củng cố kĩ năng viết số đo khối lượng dạng số thập phân với các đơn vị khác nhau.
Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến đơn vị đo khối lượng.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Bảng đơn vị đo khối lượng.
Học sinh: Bảng con, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
- Kẻ bảng đơn vị đo khối lượng.
- Hai đơn vị đo khối lượng đứng liền kề nhau có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Nêu ví dụ: SGK.
v Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: sgk trang 45
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS lên bảng làm:
- Chấm bài .
- Nhận xét – chốt kết quả.
Bài 2: sgk trang 46
- Nêu yêu cầu bài tập.
Nêu cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
Lưu ý: Đưa về dạng hỗn số theo đơn vị đã cho.
- Dựa vào khái niệm số thập phân để viết số đo dưới dạng số thập phân.
- Chấm 5-7 bài .
- Nhận xét - chữa bài.
Bài 3: sgk trang 46
- Tổ chức thảo luận cặp đôi.
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Tính chất quan hệ tỉ lệ ở trong bài toán?
- Có mấy cách trình bày bài giải?
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Chấm 5-7vở - nhận xét- Chốt kết quả .
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu những kiến thức đã học trong tiết học.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau.
1học sinh lên bảng làm , các em khác làm bài cá nhân.
- Hơn kém nhau 10 lần.
- HS tự làm bài
5tấn 132kg =5,132 tấn
Bài 1:
1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 4 tấn562kg= 4,562 tấn
b) 3tấn 14kg =3,014tấn
c) 12tấn 6kg =12,006tấn
d) 500kg =0,5 tấn
Bài 2:
- Nhận xét sửa bài.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) Có đơn vị là kg.
2kg50g =2,05 kg
45kg23g = 45,023 kg
10kg3g = 10,003 kg.
b) Các số đo bằng tạ
-2tạ 50kg=2,5tạ 3tạ 3kg=3,03tạ
34kg=0,34tạ 450kg =4,5 tạ
Bài 3 :
- Thảo luận theo yêu cầu, tìm cách giải.
- Tỉ lệ thuận.
3 cách .
* Cách 1:
- Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 1 ngày là :
9 x 6 = 54 (kg)
- Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 30 ngày là :
54 x 6 = 1620 ( kg )
1620 kg = 1,620 ( tấn ) hay 1,62 ( tấn )
* Cách 2:
- 9 x 30 = 270 ( kg )
- 270 x 6= 1620 (kg)
* Cách 3:
(6 x 9) x 6 = 1620 kg
* C 2,3 tính xong đổi như C1.
2hs nêu.
- Lắng nghe.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 23 tháng 10 năm 2019
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 18.
BÀI: Đất Cà Mau
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
Cả 3 nhóm trả lời được các câu hỏi trong sgk/ 89, 90.
2. Kĩ năng:
Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
Rèn kĩ năng xác định đoạn trong một bài văn miêu tả.
3. Thái độ: Yêu cà Mau, yêu quê hương đất nước Việt Nam.
GDHS ý thức bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc.
Học sinh: Sưu tầm những hình ảnh, hiểu biết về đất và người Cà Mau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét – Khen ngợi .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: HD luyện đọc.
- Cho HS chia đoạn:
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1.
- Luyện đocï từ ngữ: mưa giông, hối hả, bình bát, thẳng đuột
- Gọi HS đọc đoạn nối tiếp lần 2.
- Cho HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm lại toàn bài 1 lần.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Gọi đọc đoạn 1.
+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này
- Gọi đọc đoạn 2.
+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này.
- Gọi học sinh đọc đoạn 3.
+ Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
* Giáo dục học sinh: môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau, về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của tổ quốc; Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này.
+ Cà Mau là tỉnh ở đầu hay cuối đất nước?
+ Cà Mau có giáp biển không?
- Cà Mau là tỉnh giáp biển, nhiều người dân nơi đây sống bằng nghề đánh bắt hải sản... Vì thế chúng ta nên giữ gìn môi trường biển, đảo trong sạch.
v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần luyện và hướng dẫn đọc.
- Cho HS thi đọc.
- Nhận xét - tuyên dương HS đọc hay nhất.
- Cho học sinh rút ý nghĩa:
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị cho tiết tập đọc tuần sau.
2 đến 3 HS lên bảng .
- Theo dõi .
3 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn giông
- Đoạn 2: Tiếp theo đến thân cây đước
- Đoạn 3: Còn lại
- Theo dõi .
- HS đọc đoạn nối tiếp
- HS luyện đọc theo cặp.
- Lắng nghe.
- HS đọc lướt .
- Là mưa dông: Rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
- Mưa ở Cà Mau.
- HS đọc thầm.
- Thường mọc thành chân, thành rặng. Rễ dài, cắm sâu vào lòng đất.
- Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh. Nhà nọ, sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân cây.
- Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
- Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
- Là những người thông minh giàu nghị lực. Họ thích kể, thích nghe về những huyền thoại người vật hổ, bắt cá sấu..
- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn văn đã được hướng dẫn theo nhóm đôi .
2 HS thi đọc diễn cảm cả bài.
* Thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
1 HS đọc.
- Lắng nghe.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*************************************
PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
Tiết 9.
BÀI: Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhớ, viết lại đúng chính tả.
- Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể tự do.
- Làm được các bài tập 2b, 3b sgk trang 87.
2. Kĩ năng:
- Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l/n.
3. Thái độ: Rèn luyện tích cẩn thận, nét chữ, nết người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài 2 vào từng phiếu nhỏ để HS bốc thăm và tìm từ ngữ chứa tiếng đó.
Học sinh: Giấy bút, băng dính để học sinh thi tìm từ láy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
- Cho HS đọc thuộc bài thơ tiếng đàn Ba-lai-ca trên sông Đà.
- Bài thơ gồm mấy khổ? Viết theo thể thơ nào?
- Cách viết tên loại đàn nêu trong bài như thế nào? trình bày tên tác giả ra sao?
- Giáo viên gọi học sinh đọc một lượt bài chính tả.
- Cho học sinh nhớ viết bài chính tả.
- Chấm, chữa bài.
- Giáo viên chấm 8 bài.
- Giáo viên nhận xét chung về những bài chính tả vừa chấm.
v Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả.
- Cho HS đọc bài 2b.
- GV giao việc: tổ chức trò chơi: Tên trò chơi là Ai nhanh hơn. Cách chơi như sau:
5 em sẽ cùng lên bốc thăm. Phiếu thăm đã được cô ghi sẵn một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n hay ng. - Em phải viết lên bảng lớp 2 từ ngữ có chứa tiếng em vừa bốc thăm được. Em nào tìm nhanh viết đúng, viết đẹp là thắng.
- Cho học sinh làm bài và trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại những từ ngữ các em tìm đúng, và khen những HS tìm nhanh, viết đẹp
- Câu 3a.
- Cho HS làm bài tập 3a.
- GV giao việc: BT yêu cầu các em tìm nhanh các từ láy vần có âm cuối ng.
- Cho học sinh làm việc theo nhóm (Giáo viên phát bảng nhóm cho các nhóm).
- Cho học sinh trình bày.
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ, tìm đúng,
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi vài em viết lại các từ đã viết sai
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà làm lại vào vở.
- Theo dõi .
1 HS đọc thuộc lòng cả bài.
- Bài thơ gồm 3 khổ viết theo thể thơ tự do.
- Tên loại đàn không viết hoa, có gạch nối giữa các âm.
- Tên tác giả viết phía dươí bài thơ.
- HS nhớ lại bài thơ và viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau sửa lỗi ghi ra bên lề.
1 HS đọc bài tập. Lớp đọc thầm.
5 HS lên bốc thăm cùng lúc và viết nhanh từ ngữ mình tìm được lên bảng.
HS nhận xét.
1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Các nhóm tìm nhanh từ láy có âm đầu viết bằng l, ghi vào giấy.
- Đaị diện các nhóm đem dán giấy ghi kết quả tìm từ của nhóm mình lên bảng .
-Ví dụ : là liệt, la lối, lạ lẫm.
- HS nhận xét.
- HS chép từ đúng vào vở.
- Về học bài, làm bài , chuẩn bị bài .
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*******************************************
MÔN: TOÁN
Tiết 43.
BÀI: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Cả 3 nhóm làm các bài tập 1, 2 và 3 trang 47 sgk.
2. Kĩ năng:
- Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Bảng mét vuông.(Chia ra các ô đề – xi – mét vuông).
Học sinh: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đo diện tích.
- Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích liền kề nhau:
- Lưu ý một số đơn vị đo diện tích thông dụng.
- Hai đơn vị đo diện tích đứng liền kề nhau có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Giáo viên giới thiệu bảng kẻ ô mét vuông và giúp học sinh so sánh mối quan hệ giữa hai đơn vị.
- Cho học sinh rút ra nhận xét.
v Hoạt động 2: Cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Nêu ví dụ:
a) 3m2 5dm2 = ...m2
-
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2019_2020.doc