TẬP ĐỌC
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I.MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài văn , đọc phân biệt giọng của các nhân vật
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang văn Minh trí dũng song toàn , bảo vệ được danh dự , quyền lợi đất nước
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh học SGK . Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
40 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 5C tuần 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai, ngày 20 tháng 1 năm 2014
Tập đọc
Trí dũng song toàn
I.Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn , đọc phõn biệt giọng của cỏc nhõn vật
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang văn Minh trớ dũng song toàn , bảo vệ được danh dự , quyền lợi đất nước
- Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK
II.Đồ dùng dạy học.
Tranh minh học SGK . Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng và trả lời câu hỏi về nội dung bài:
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
Nước Việt Nam ta có rất nhiều danh nhân. Thám hoa Giang Văn Minh là một danh nhân đất Việt có trí dũng song toàn. Trí dũng của ông như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài
- Giáo viên chia bài thành 4 đoạn
+ Đ1 : Mựa đụng .....cho ra lẽ
+ Đ2 : Thỏm hoa....đền mạng Liễu Thăng
+ Đ3 : Lần khỏc ....ỏm hại ụng
+ Đ4 : Thi hài ...chết như sống
- GV sửa phát âm.
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ khó.
- Gv đọc mẫu diễn cảm.
b) Tìm hiểu bài
1. Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
2. Giang Văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng?
- Giảng: Sứ thần Giang Văn Minh đã khôn khéo đẩy nhà vua Minh vào hoàn cảnh sự vô lí của mình, nhà vua dù biết mình đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng.
3. Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với hai đại thần nhà Minh.
4. Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
5. Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
6. Nội dung chính của bài là gì?
c) Đọc diễn cảm
- GV nêu giọng đọc toàn bài.
? Các bạn đọc như vậy đã phù hợp với giọng của từng nhân vật chưa?
- Treo bảng phụ có nội dung luyện đọc. GV đọc mẫu.
- Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai
- Tổ chức HS thi đọc
- Nhận xét, cho điểm từng HS
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 học sinh khá đọc toàn bài
- 4 học sinh đọc nối tiếp lần 1
- 4 học sinh đọc nối tiếp lần 2
- Luyện đọc theo cặp đôi.
- Đại diện 4 cặp đọc nối tiếp 4 đoạn.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, thảo luận , trả lời câu hỏi. 1 HS điều khiển.
- Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: Không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
-. Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lí bắt góp giỗ Liễu Thăng của mình nên phải bỏ lệ này.
- Đại thần nhà Minh ra vế đối: Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc. Ông đối lại ngay: Bạch Đằng thưở trước máu còn loang.
- Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. sai người ám hại ông.
-Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất, giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt,dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
- Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- 5 HS đọc bài theo hình thức phân vai. HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc phù hợp với từng nhân vật.
- Vài HS luyện đọc.
- 3 HS luyện đọc theo phân vai.
- Theo nhóm
C. Củng cố - Dặn dò:
? Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện về sứ thần Giang Văn Minh cho người thân nghe
và chuẩn bị bài Tiếng rao đêm.
-----------------------------------------------------
Toán
Tiết 101: Luyện tập về diện tích
I.Mục tiêu
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- Bài 1(b,c) .Bài 2.Bài 3a
II.Đồ dùng dạy- học.
- Thước, phấn màu ,bảng phụ
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 2 HS lên bảng thực hiện làm bài 1?
- Nêu cách tính S của hình vuông ,HCN, hình tròn, hình tam giác?
- GV chữa bài nhận xét và cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Ví dụ
- GV vẽ hình của mảnh đất trong bài toán lên bảng và yêu cầu HS quan sát.
-Thảo luận với bạn bên cạnh để tìm cách tính diện tích của mảnh đất.
-GV mời một HS trình bày cách tính của mình
- GV nhận xét các hướng giải của HS, tuyên dương các cặp HS đưa ra hướng giải đúng, sau đó yêu cầu chọn 1 trong 2 cách trên để tính diện tích của mảnh đất. Nhắc HS đặt tên cho hình để tiện cho trình bày cách giải.
- Mời 2 HS đại diện cho 2 hướng giải lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Cách 1 :
- Chia mảnh đất hình chữ nhật ABCD và hai hình chữ nhật bằng nhau MNPQ và EGHK.
Ta có :
Độ dài cạnh AC là :
20 + 40,1 + 20 = 80,1 (m)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là
20 x 80,1 = 1602 (m2)
Diện tích của hình chữ nhật MNPQ và hình chữ nhật EGHK là :
25 x 40,1 x 2 = 2005 (m2)
Diện tích của mảnh đất là :
1602 + 2005 = 3607 (m2)
Đáp số : 3607m2
? Để tính diện tích của một hình phức tạp, chúng ta phải làm như thế nào ?
- GV nhắc HS : Khi chia nhỏ hình để tính diện tích, nên suy nghĩ để tìm được cách tính đơn giản nhất để bài ngắn gọn.
3. Luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình.
- GV vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính diện tích
- GV mời 1 HS nhận xét và chọn cách tính đơn giản nhất trong các cách mà các bạn đề ra.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và ghi điểm cho HS.
Bài 2 ( Dành cho học sinh khá, giỏi)
- Tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự bài 1.
C. Củng cố ,dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị giờ sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét
- Nghe và xác định nhiệm vụ.
- HS quan sát.
-HS thảo luận theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp.
* Cách 1 : Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật, trong đó có 2 hình chữ nhật bằng nhau rồi tính diện tích của từng hình.Sau đó cộng các kết quả lại thì được diện tich của mảnh đất.
* Cách 2 : Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và hai hình vuông bằng nhau rồi tính diện tích của từng hình.Sau đó cộng các kết quả lại thì được diện tich của mảnh đất.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
Cách 2
Chia mảnh đất hình chữ nhật NPGH thành 2 hình vuông bằng nhau ABEQ và CDKM.
Ta có :
Độ dài cạch PG là :
25 + 20 + 25 = 70 (m)
Diện tích của hình chữ nhật NPGH là
70 x 40,1 = 2807 (m2)
Diện tích của hình vuông ABEQ và CDKM là :
20 x 20 x2 = 800 (m2)
Diện tích của mảnh đất là :
2807 + 800 = 3607 (m2)
Đáp số : 3607m2
- Chúng ta tìm cách chia hình đó thành các hình đơn giản như hình chữ nhật, hình vuông... để tính diện tích từng phần, sau đó tính tổng diện tích.
- HS đọc đề bài và quan sát hình
- HS suy nghĩ sau đó 2 đến 3 em trình bày cách tính.
- HS nhận xét và đi đến thống nhất : Cách chia nào là đơn giản nhất.
- 1 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Chia thành 2 hình chữ nhật
Đáp số : 3620m2
Đáp số: 1430 m2
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------
Khoa học
Bài 41: Năng lượng mặt trời
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu năng lượng Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái đất.
- Biết được tác dụng của năng lượng Mặt trời trong tự nhiên.
- Kể tên được một số phương tiên, máy móc, hoạt động của con người sử dụng năng lượng Mặt trời.
II. Đồ dùng dạy học
- Máy tính bỏ túi hoặc đồng hồ chạy bằng năng lượng Mặt trời.
- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng Mặt trời.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước
+ Nhận xét, cho điểm từg HS
- Giới thiệu bài
? Điều gì sẽ xảy ra nếu không có Mặt trời?
+ Nêu: Chúng ta ai cũng biết Mặt Trời là nguồn nhiết quan trọng nhất, không thể thiếu đối với sự sống và hoạt động của mọi sinh vật trên Trái Đất,Mặt trời cho cuộc sống của mình như thế nào?
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các yêu cầu:
+ Đọc thuộc long mục Bạn cần biết trang 82, SGK.
+Hãy lấy 5 ví dụ về nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc.
+ Nếu không có Mặt trời, gió sẽ ngừng thổi, trái đất trở nên lạh giá, không có mưa, nước trên Trái Đất sẽ ngưng chảy và đóng băng. Trái đất sẽ trở thành một hành tinh chết.
- Lắng nghe.
1: Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên
- Yêu cầu HS: Em hãy vẽ lại sơ đồ chuỗi thức ăn theo hình minh hoạ 1 và cho biết Mặt trời có vài trò gì trong mỗi khâu của chuỗi thức ăn.
- GV ghi nhanh lên bảng các câu hỏi.
1.Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái đất ở những dạng nào?
2. Năng lượng Mặt trời có vài trò gì đối với con người?
3. Năng lượng Mặt trời có vai trò gì đối với thời tiết và khí hậu?
4. Năng lượng Mặt trời vó vài trò gì đối với thực vật?
5. Năng lương Mặt trời có vai trò gì đối với động vật.
- Gọi HS trình bày sơ đồ chuỗi thức ăn và vai trò của Mặt trời.
- Kết luận: Mặt trời cung cấp năng lượng cho thực vật, động vật và con người.
- Nêu: Để biết được tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên, các em cùng trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi trên bảng.
1.Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái đất ở những dạng nào?
2. Năng lượng Mặt trời có vài trò gì đối với con người?
3. Năng lượng Mặt trời có vai trò gì đối với thời tiết và khí hậu?
4. Năng lượng Mặt trời vó vài trò gì đối với thực vật?
5. Năng lương Mặt trời có vai trò gì đối với động vật.
? Tại sao nói Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất?
- Kết luận: Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất. Nếu không có năng lượng Mặt trời, Trái Đất chỉ là một hành tinh chết. mới có khả năng thích nghi với môi trường sống.
- Nghe yêu cầu của GV.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS trình bày, HS cả lớp theo dõi và bổ sung.
Ví dụ: Cỏ à trâu à người.
Mặt trời cung cấp ánh sáng và nguồn nhiệt cho câuy cỏ lớn lên, cho trâu được sưởi ấm, lấy được thức ăn, cho con người hoạt động, có là thức ăn của trâu, thịt trâu là thức ăn của con người.
- HS thảo luận nhóm.
1.Mặt trời cung cấp cho Trái đất ở dạng ánh sáng và nguồn nhiệt.
2. Con người sử dụng năng lượng Mặt trời để học tập, vui chơi, lao động. Năng lượng Mặt trời giúp cho con người khoẻ mạnh. sưởi ấm, làm khô, đun nấu, làm điện.
3. Nếu không có năng lượng Mặt trời, thời tiết và khí hậu sẽ có những thay đổi rất xấu.....
4. Thực vật cần năng lượng Mặt trời để sống và phát triển bình thường. Năng lượng Mặt trời giúp cho thực vật quan hợp, thực hiện các qua trình tổng hợp chất hữu cơ, quá trình trao đổi chất và trao đổi khí.
5. Động vật cần năng lượng Mặt trời để khoẻ mạnh, thích nghi với môi trường. năng lượng Mặt trời là thức ăn trực tiếp hoặc gián tiếp của động vật.
- Vì Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài, giúp cho cây xanh tươi tố, người và động vật khoẻ mạnh.Cây xanh hấp thụ năng lượng Mặt trời và là thức ăn trực tiếp hay gián tiếp của động vật.
- Lắng nghe.
2: Sử dụng năng lượng trọng cuộc sống
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp với yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ trong SGK trang 84 và85.
? Nội dung từng tranh là gì?
? Con người đã sử dụng năng lượng Mặt trời như thế nào?
- Cho HS quan sát máy tính sử dụng năng lượng Mặt trời và giảng: Năng lượng Mặt trời dùng để chiếu sáng, sưởi ấm chiếc máy tính không cần pin, chỉ cần có ánh sáng Mặt trời là nó hoạt động bình thường.
? Gia đình hay mọi người ở địa phương em đã sử dụng năng lượng Mặt trời vào những việc gì?
- HS thảo luân theo bàn, thực hiện các yêu cầu của GV.
- HS phát biểu.
+ Mọi người đang tắm biển. Con người sử dụng năng lượng Mặt trời để chiếu sáng/ Con người đang phơi cà phê. Năng lượng Mặt trời được dùg để làm khô, sấy kho cà phê.
+ ảnh chụp các tấm pin Mặt trời của tầu vũ trụ. Năng lượng Mặt trời được dùng để phát điện/ Cánh đồng muỗi, năng lượng Mặt trời làm nước bay hơi, con người thu được muối.
- Quan sát, lắng nghe.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
3: Vai trò của năng lượng Mặt trời.
- GV tổ chức cho HS củng cố kiến thức về vai trò của Mặt trời dưới hình thức trò chơi.
- GV vẽ 2 hình Mặt trời lên bảng.
- Tổ chức cho 2 đội trong lớp thi điền vai trò ứng dụng của Mặt trời vào các mũi tên.
- Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.
- Sau 5 phút tổng kết cuộc thi.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động kết thúc
? Tai sao nói Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất?
? Con người sử dụng năng lượng Mặt trời vào những việc gì?
- Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và tìm hiểu xem chúng
ta đang sử dụng những loại chất đốt nào.
--------------------------------------------------
Đạo đức
Bài 10: Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) em
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Uỷ ban nhân dân (UBD ) xã, phường là cơ quan hành chính nhà nước. Luôn chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em.
- Vì vậy, mọi người đều phải tôn trọng và giúp đỡ UBND làm việc.
2. Thái độ: HS tôn trọng UBND phường, xã, đồng tình với những hành động, việc làm biết tôn trọng UBND xã, phường và không đồng tình với những hành động không lịch sự, thiếu trách nhiệm đối với UBND phường, xã.
3. Hành vi
- HS thực hiện nghiêm túc các quy định của UBNND phường, xã.
- HS tham gia tích cực các hoạt động do UBND phường , xã tổ chức.
II.Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh về UBND phường, xã. Mặt cười – mặt mếu.
- Bảng nhóm. Bảng phụ ghi tình huống. Bảng phụ các băng giấy.
III.Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1: Tìm hiểu truyện: Đến Uỷ ban nhân dân phường
- GV kể chuyện “ Đến uỷ ban phường, xã ” trang 31 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận, cả lớp trả lời câu hỏi sau:
1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì?
2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm những việc gì?
3. Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? Vì sao?
4. Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND phường, xã?
- Gọi HS trả lời.
- Treo tranh ảnh UBND xã Hải Xuân.
*Kết luận: UBND phường, xã là một cơ quan chính quyền …là nơi thực hiện chăm sóc và bảo vệ lợi ích của người dân, đặc biệt là trẻ em. Vì vậy, mọi người dân phải tôn trọng và giúp đỡ UBND hoàn thành nhiệm vụ.
- HS đọc bài.
- HS thảo luận.
1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh.
2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học
3. UBNND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyề lợi của người dân địa phương.
4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện và giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ.
- HS trình bày.
- HS theo dõi, quan sát.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
2: Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua bài tập số 1
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi để thực hiện nhiệm vụ sau: đọc bài tập 1 sau đó đánh dấu Đ vào trước các ý nêu các việc cần đến UBND để giải quyết.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 cặp thẻ: Mặt cười và mặt mếu
- GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý kiến, bổ sung để đạt câu trả lời chính xác.
*Kết luận: Yêu cầu HS nêu những việc cần đến UBND phường, xã để làm việc.
- HS làm việc nhóm như GV hướng dẫn
- HS nhận thẻ.
- HS lắng nghe, giơ các thẻ.
+ Đúng: b, c, d, đ, e, h, i.
+ Sai: a, g
- HS nhắc lại các ý b,c,d,đ,e,h,i.
- HS lắng nghe
3: Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã?
- Treo bảng phụ gắn băng giấy trong đó ghi các hành động, việc làm có thể có của người dân khi đến UBND xã, phường.
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: thảo luận và sắp xếp các nhóm hành động, việc làm sau thành 2 nhóm: hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp.
? Để tôn trọng UBND phường, xã chúng ta cần làm gì?
? Chúng ta không nên làm gì? Vì sao?
- HS quan sát đọc các hành vi.
- Tiếp tục làm việc cặp đôi, thảo luận để sắp xếp các hành vi vào đúng nhóm.
Phù hợp
Không phù hợp
2,4,5,7,8,9,
1,3,6, 10
+ HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp.
+Nhắc lại câu ở cột không phù hợp. Nêu lí do
Hoạt động thực hành.
- Yêu cầu HS tìm hiểu và ghi chép lại kết quả các việc sau:
1. Gia đình em đã từng đến UBND xã để làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp ai?
2. Liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã đã làm cho trẻ em.
-----------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 21 tháng 1 năm 2014
Chính tả
Trí dũng song toàn
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Viết đỳng bài CT , trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi .
- Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b
II. Đồ dùng dạy học
Bài tập 3a viết giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ có chứa âm đầu r/d/gi của tiết trước.
- Nhận xét kết quả của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn cần viết.
? Đoạn văn kể về điều gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo quy định. Nhắc HS viết hoa tên riêng, câu nói của Lê Thần Tông cần xuống dòng đặt sau dấu chấm, dấu gạch ngang, câu điếu văn đặt trong ngoặc kép.
d) Soát lỗi, chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gọi 1 cặp HS phát biểu
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
b) Tiến hành tương tự câu a
Bài 3
a) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức.
- Cách chơi”
+ Chia lớp thành 2 đội
+ Mỗi HS chỉ được điền một chỗ trống. Khi HS viết xong về chỗ thì HS khác mới lên viết.
+ Đội nào điền nhanh, đúng là đội thắng cuộc.
- Tổng kết cuộc thi.
? Bài thơ cho em biết điều gì?
- Đọc viết các từ ngữ: giữa dòng; rò rỉ; tức giận; giấu giếm; mùa đông; hốc cây; lò đầu ra..
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Đoạn văn kể về sứ thần Giang Văn Minh khảng khái khiến vua Minh tức giận, sai người ám sát ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu ông, ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ.
- HS nối tiếp nhau nêu các từ mình có thể nhầm.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- HS thảo luận theo cặp
- 1 HS đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ
.
- 2 HS đọc thành tiếng các từ vừa tìm được
- 1 HS đọc trước lớp.
- Tham gia trò chơi: “ Thi điền từ tiếp sức” dưới sự điều khiển của GV.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài hoàn thành.
- Bài thơ tả gió như một con người rất đáng yêu, rất có ích. Gió biết hát, dạo nhạc quạt dịu nắng trưa, cõng nước làm mưa rào, làm khô ở muối trắng, đẩy cánh buồm ... Nhưng hình dáng của ngọn gió thế nào thì không ai biết.
C. Củng cố - Dặn dò:
----------------------------------
Toán
Tiết 102: Luyện tập về diện tích ( Tiếp)
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
- Bài 1(a,b) . Bài 2(a,b) . Bài 3
II.Đồ dùng dạy học.
- Các hình vẽ trong SGK.Thước, phấn màu
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời HS lên bảng làm các bài tập 1 SGK
- GV chữa bài nhận xét và cho điểm.
B.Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Ví dụ
- GV vẽ hình ABCDE như SGK lên bảng và yêu cầu HS quan sát.
- GV yêu cầu : Chúng ta phải tính diện tích của mảnh đất có dạng hư hình vẽ ABCDE. Hãy quan sát và tìm cách chia mảnh đất thành các phần hình đơn giản để tính.
- GV giảng: Để tính diện tích của mảnh đất có dạng phức tạp như hình vẽ, người ta tìm cách chia nó thành các hình vẽ đơn giản, sau đó thực hiện đo kích thước của các chiều cần thiết rồi tính.
- GV hướng dẫn cách tíh diện tích của mảnh đất có dạng như hình ABCDE:
+ Hướng dẫn chi hình như SGK.
+ Cung cấp các số đo theo bảng SGK
+ Yêu cầu HS tự tính diện tích của hình thang ABCD, hình tam giác ADE rồi tính diện tích của mảnh đất.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV chữa bài cho HS.
3. Luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập và quan sát hình
? Để tính được diện tích chúng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Sau khi HS làm bài xong. GV gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Bài 2 ( Dành cho học sinh khá, giỏi)
- GV tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự bài 1.
C. Củng cố dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị giờ sau.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét
- Nghe và xác định nhiệm vụ.
- HS quan sát.
-HS thảo luận theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp.
- HS phát biểu
- HS theo dõi hướng dẫn của giáo viên.
- 1 HS lên bảg, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài làm của bạn
Bài giải:
Nối A với D, khi đó mảnh đất được chia thành 2 hình. Hình thang ABCD và hình tam giác ADE. Kẻ các đường thẳng BM và NE vuông góc với AD.
Diện tích hình thang ABCD là
( 55 + 30 ) X 22 : 2 = 935 ( m2)
Diện tích hình tam giác ADE là:
55 X 27 : 2 + 749,2 ( m2)
Diện tích hình ABCDE là:
935 + 724,5 = 1677.5 ( m2)
Vậy diện tích của mảnh đất là 1677,5 m2
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS nêu ý kiến.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét.
Đáp số : 181 m2
Đáp số : 1160m2
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
I.Mục tiêu:
Giúp HS :
- Làm được BT 1, 2
- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi cụng dõn theo ywwu cầu của BT3
II.Đồ dung dạy học
- Bài tập 2 viết sắn vào bảg phụ. Bảng nhóm, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt một câu ghép phân tích các vế câu và cách nối các vế câu.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
B. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài
? Em hãy nêu nghĩa của từ công dân ?
- Giới thiệu : Các em đã hiểu từ công dân, …
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc các cụm từ đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhắc HS dùng mũi tên nối các ô với nhau cho phù hợp.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
- 3 HS lên làm trên bảng lớp.
- Nhận xét.
- Công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Chữa bài : Nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, trách nhiệm công dân, danh dự công dân, công dân gương mẫu, công dân danh dự.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Nêu ý kiến bạn làm đúng/sai.
- Chữa bài
- Yêu cầu HS đặt câu với cụm từ đặt ở cột B.
- Nhận xét khen ngợi HS đặt câu hay câu đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm dán lên bảng lớp, đọc đoạn văn.
- Nhận xét cho HS viết đạt yêu cầu.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình,
- Nhận xét cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
C. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài .Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa học, viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
- Nối tiếp nhau đặt câu.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS làm bài vào bảng nhóm, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
----------------------------------------------
Lịch sử
Bài 19: Nước nhà bị chia cắt
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS nêu được:
- Đế quốc Mĩ cố tình phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
- Để thống nhất đất nước, chúng ta phải cầm súng chống Mĩ-Diệm.
II.Đồ dùng dạy học
Bản đồ hành chính Việt nam
Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài
- GV cho HS quan sát hình chụp chiếc cầu Hiền Lương bắc qua sông Bến Hải, giới tuyến quân sự tạm thời giữa hai miền Nam Bắc.
- GV giới thiệu: Sông Bến Hải là nơi chứng kiến nỗi đau chia cắt giữa hai miền Nam- Bắc đất nước ta hơn 21 năm. Vì sao đất nước ta bị chia cắt? Kẻ nào đã gây ra tội ác đó? Nhân dân đã làm gì để xoá bỏ nỗi đau chia cắt? Bài học lịch sử hôm nay sẽ giúp các em nắm rõ vấn đề này
1: Nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu các
File đính kèm:
- GA Lop 5 CKTKN Tuan 21.doc