Môn : Học vần
Bài: au, âu
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-Biết đọc ,viết đúng các vần au, âu, cái cầu, cây cau.
-Đọc được các từ, câu ứng dụng.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Bà cháu.
2-TĐ-Thấy được tình cảm của bà cháu rất gần gũi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: chú mèo, ngôi nhà.
- Gọi 1 HS lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng.Suối chảy.thổi sáo.
- GV nhận xét chung.
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp tuần 10 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Môn : Học vần
Bài: au, âu
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-Biết đọc ,viết đúng các vần au, âu, cái cầu, cây cau.
-Đọc được các từ, câu ứng dụng.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Bà cháu.
2-TĐ-Thấy được tình cảm của bà cháu rất gần gũi.....
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: chú mèo, ngôi nhà.
- Gọi 1 HS lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng.Suối chảy......thổi sáo.
- GV nhận xét chung.
b-Giảng bài.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh rút ra vần au, âu, ghi bảng.
au
a) Nhận diện vần
- Gọi 1 HS phân tích vần au.
- Cho HS cả lớp cài vần au.
- GV nhận xét .
b) Đánh vần
- Có au, muốn có tiếng cau ta làm thế nào?
- Cho HS cài tiếng cau.
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng cau
- Gọi 1 HS phân tích tiếng cau.
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
- Dùng tranh giới thiệu từ “cây cau”.
- Gọi đánh vần tiếng cau, đọc trơn từ cây cau.
- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
âu ( Quy trình tương tự)
1. Vần âu ghép từ hai con chữ: â và u
2.So sánh âu vào au:
- Giống: kết thúc bằng u
- Khác: âu bắt đầu bằng â, au bắt đầu bằng a.
3. Đánh vần: âu ; câu; cái cầu
c) Hướng dẫn HS viết bảng con
- Hướng dẫn HS viết lần lượt: au, cau, cây cau và âu, cầu, cái cầu
- GV nhận xét và sửa sai.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gọi 2- 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giải thích các từ ngữ ứng dụng
- GV đọc mẫu: rau cải, lau sậy
Châu chấu, sáo sậu.
Củng cố
Cho HS đọc toàn bộ trên bảng
Hôm nay chúng ta học bài gì?
Tiết 2
3.Luyện tập
Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1
Luyện đọc trên bảng tiết 1.
Đọc câu ứng dụng
- Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng
Chào Mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
- Chỉnh sửa lỗi của HS đọc câu ứng dụng
- Đọc mẫu câu ứng dụng
b)Luyện viết
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết: au, âu, cây cau, cái cầu
- Thu vở chấm, nhận xét cách viết
c)Luyện nói: Chủ đề “Bà cháu”
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Bà đang làm gì?
+ Hai cháu đang làm gì?
+ Trong nhà em ai là người nhiều tuổi nhất?
+ Ở nhà, em đã giúp bà những việc gì?
- HS đọc theo GV au, âu
- 1 HS phân tích vần au.Gồm a và u.
- Cả lớp thực hiện ghép vần au bảng cài.
- HS quan sát trả lời:Thêm âm c đứng trước vần au.
- HS cả lớp cài tiếng cau.
- 1 HS phân tích tiếng cau: gồm âm c ghép với vần au.
- Quan sát, lắng nghe
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp: cờ - au- cau- cau.cây cau.
- 2-3 HS đọc theo sơ đồ trên bảng
- HS cả lớp cài vần au
- Quan sát và so sánh âu với au
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp:ấ- u- âu- âu. cờ - âu- câu- huyền –cầu- cầu.cái cầu
- HS viết vào bảng con lần lượt các vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV
Au, âu, cây cau, cái cầu.
- 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc theo:rau cải, lau sậy
Châu chấu, sáo sậu.
Au, âu.....
- HS lần lượt phát âm: au, cau, cây cau và âu, cầu, cái cầu
- Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp: rau cải, lau sậy
Châu chấu, sáo sậu.
- Nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp:
Chào Mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
- 2-3 HS đọc câu ứng dụng
- HS viết vào vở tập viết
- Đọc tên bài luyện nói: Bà cháu.
- Quan sát tranh và luyện nói theo câu hỏi gọi ý của GV
Vẽ bà cháu.
Bà đang dạy cháu học bài.
Đang học bài, ngồi nghe.
Ông, bà em......
Xâu kim..........
C.Củng cố, dặn dò
- Chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo
- Tìm tiếng có vần mới học.
- Dặn HS ôn lại bài, tự tìm chữ có vần mới học ở nhà; xem trước bài: iu, êu.
Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.Lập biểu thị tình huống cho hình vẽ bằng phép trừ.
2-TĐ-Tính cẩn thận khi đặt tính.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, nội dung các bài toán SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Cho HS làm bài vào bảng con:
2 – 1 = , 3 – 1 = , 3 – 2 =
- Gọi 1 học sinh nêu miệng
3 - ? = 2 3 - ? = 1
- Nhận xét chung
b- Giảng bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.Luyện tập
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Dãy 1 và 4 Giảm bỏ.
Nêu yêu cầu của bài
Tính điền kết quat
Làm bài trên bảng.
Nhận xét.
- Hướng dẫn HS tự làm bài vào sách bằng bút chì
- Đọc kết quả từng bài
Bài tập 2:
Nêu yêu cầu của bài.
- GV làm mẫu
- Hướng dẫn HS làm bài vào sách bằng bút chì
- Giúp đỡ những HS yếu
- Đọc kết quả từng bài
Bài tập 3:Dãy 1 và 4 Giảm bỏ.
Nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS làm bài vào sách bằng bút chì
- GV đọc kết quả
Bài tập 4 (b)
- Treo tranh bài tập 4 lên bảng để HS quan sát
- Hướng dẫn HS nêu bài toán
Nam có 2 quả bó, Nam cho bạn 1 quả bóng.Hỏi Nam còn lại mấy quả bóng.
Có 3 con nhái ngồi trên lá sen, hai con nhảy đi còn mấy con?
- Hãy điền phép tính vào các ô trống?
- GV nhận xét và điền phép tính lên bảng 2-1=1 3-2=1
Quan sát nhắc lại tên bài:luyện tập.
Làm bài trên bảng(2 em)
Nhận xét bài của bạn.
1+1=2 1+2=3
2-1=1 3-1=2
2+1=3 3-2=1
Đọc lại bài.
- Xem giải bài mẫu
- Làm bài vào sách bằng bút chì
3-1=2 3-2=1 2-1=1 2+1=3
- Tự kiểm tra bài
- XH giải bài mẫu
- Làm bài vào sách bằng bút chì
2+1=3 1+2=3
3-2=1 3-1=2
- Kiểm tra lại bài của mình
- Quan sát tranh bài tập 4 (b)
- Nêu bài toán
- HS nhắc lại
- Điền phép tính vào sách
2-1=1 3-2=1
- HS kiểm tra và tự điều chỉnh
C.củng cố dặn dò
Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài tập ,xem lại bài
Chuẩn bị bài sau:Phép trừ trong phạm vi 4.
Môn : Mĩ Thuật
BÀI : Vẽ quả(quả dạng tròn)
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Môn : Học vần
BÀI : iu, êu
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-Học sinh đọc và viết được iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.
-Đọc được từ,câu ứng dụng :
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ai chịu khó
2-TĐ-Phân biệt và nhận biết được các con vật.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa.SGK, bộ chữ.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: cây cau, cái cầu
- Gọi 1 HS lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng.Chào Mào có......bay về.
- GV nhận xét chung.
b-Giảng bài.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh rút ra vần iu, êu ghi bảng.
iu
a) Nhận diện vần
- Gọi 1 HS phân tích vần iu.
- Cho HS cả lớp cài vần iu.
- GV nhận xét .
b) Đánh vần
- Có iu, muốn có tiếng rìu ta làm thế nào?
- Cho HS cài tiếng rìu.
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng rìu.
- Gọi 1 HS phân tích tiếng rìu.
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
- Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi rìu”.
- Gọi đánh vần tiếng rìu, đọc trơn từ lưỡi rìu.
- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
êu ( Quy trình tương tự)
1. Vần êu ghép từ hai con chữ: ê và u
2.So sánh êu vào iu:
- Giống: kết thúc bằng u
- Khác: êu bắt đầu bằng ê, iu bắt đầu bằng i.
3. Đánh vần: êu, phễu, cái phễu
c) Hướng dẫn HS viết lần lượt: iu, lưỡi rìu và êu, cái phễu
- GV nhận xét và sửa sai.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gọi 2- 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giải thích các từ ngữ ứng dụng
- GV đọc mẫu: líu lo, chịu khó
Cây nêu, kêu gọi.
Củng cố
HS đọc bài trên bảng.
Hôm nay học bài gì?
Tiết 2
3.Luyện tập
Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1
Luyện đọc toàn bộ bảng.
Đọc câu ứng dụng
- Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng
Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
- Chỉnh sửa lỗi của HS đọc câu ứng dụng
- Đọc mẫu câu ứng dụng: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
Tìm tiếng có vần mới.
b)Luyện viết
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu
- Thu vở chấm, nhận xét cách viết
c)Luyện nói: Chủ đề “Ai chịu khó?”
+ Tranh vẽ những gì?
+ Bác nông dân cày ruộng để làm gì?
+ Con mèo bắt chuột để làm gì?
+ Con chó chịu khó làm gì?
+ Con gà chịu khó làm gì?
Kết luân: Người và vật đều chịu khó lao động.
- HS đọc theo GV iu, êu
- 1 HS phân tích vần iu.
- Cả lớp thực hiện ghép bảng cài:iu.
- HS quan sát trả lời:thêm âm r ở đầu, dấu huyền trên i.
- HS cả lớp cài tiếng rìu
- 1 HS phân tích tiếng rìu: gồm r, vần iu , dấu huyền.rờ- iu- riu- huyền- rìu- rìu. lưỡi rìu.
- Quan sát, lắng nghe
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp.
- 2-3 HS đọc theo sơ đồ trên bảng
- HS cả lớp cài vần: êu
- Quan sát và so sánh êu với iu
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- HS viết vào bảng con lần lượt các vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV
Iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.
- 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc theo: líu lo
Chịu khó,cây nêu, kêu gọi.
- HS lần lượt phát âm: iu, rìu, lưỡi rìu và êu, phễu, cái phễu.
- Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp: líu lo, chịu khó,
Cây nêu, kêu gọi.
- Nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 HS đọc câu ứng dụng: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
Đều, trĩu.
- HS viết vào vở tập viết
- Đọc tên bài luyện nói: Ai chịu khó?
- Quan sát tranh và luyện nói theo câu hỏi gọi ý của GV
Vẽ các con vật.
Để làm ra lúa gạo....
Để ăn.
Cắn ,sủa......
Gà gáy,.....
C.Củng cố, dặn dò
- Chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo
- Tìm tiếng có vần mới học
- Dặn HS ôn lại bài, tự tìm chữ có vần mới học ở nhà; xem trước bài:iêu, yêu.
Môn : Toán
BÀI : Phép trừ trong phạm vi 4.
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh :
1-KT-KNThuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
2-TĐ-Quan sát đặt tính đúng.
Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1,SGK
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
3 – 2 = 3 – 1 =
2 – 1 = 2 + 1 =
1 + 2 = 3 – 2 =
- Nhận xét, ghi điểm
b-Giảng bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Giới thiệu bài: Trong giờ học này chúng ta cùng học về phép trừ trong phạm vi 4.
2.Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4
Bước 1: Giới thiệu các phép trừ:
4 – 1 = 3; 4 – 2 = 2; 4 – 3 = 1
* Giới thiệu phép trừ 4 – 1 = 3
- GV lần lượt thực hiện các thao tác: Dán 4 quả cam lên bảng, sau đó lấy đi 1 quả cam và hỏi:
+ Lúc đầu cô có mấy quả cam?
+ Cô lấy đi mấy quả cam?
+ Còn lại mấy qủa cam?
- Gọi 1 HS nêu bài toán
- Gọi 1 HS nêu phép tính phù hợp với bài toán
- GV ghi lên bảng: 4 – 1 = 3
*Giới thiệu phép trừ: 4 – 2 = 2 (Quy trình tương tự như trên)
- Cho HS quan sát tranh, sau đó lần lượt đặt câu hỏi như trên để HS rút ra phép tính 4 – 2 = 2
* Giới thiệu phép trừ 4 – 3 = 1 ( tương tự)
- GV cho H quan sát tranh, sau đó lần lượt đặt câu hỏi như trên để rút ra phép tính 4 – 3 = 1
Bước 2: Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 4
- Cho HS đọc các phép tính vừa thành lập
- GV xoá từng phần cho HS đọc
Bước 3: Hướng dẫn HS nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- GV dán lên bảng 3 chấm tròn và hỏi: Trên bảng có mấy chấm tròn? GV dán thêm một chấm tròn: Thêm một chấm tròn.Hỏi có tất cả có mấy chấm tròn?
- GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi: 4 chấm tròn bớt đi 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn?
- GV chốt lại: 3 + 1 = 4. Ngược lại
4 – 1 = 3
- GV hình thành mối quan hệ giữa hai phép tính: 1 + 3 = 4 và 4 – 1 = 3 cũng tương tự như trên
- Cuối cùng GV cho HS đọc cả 4 phép tính
- Kết luận: Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
3. Luyện tập
Bài 1: 2 dãy cuối Giảm bỏ.
tính nhẩm
- Yêu cầu HS dựa vào kết quả của bảng trừ để tự làm bài
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 2:
Tính theo cột dọc
- Hướng dẫn lại cho HS cách đặt tính và viết kết quả thẳng cột.
- Cho HS làm bài vào bảng con
- Nhận xét bài của một số em, tuyên dương
Bài 3: Cho HS quan sát tranh
Nêu bài toán: Có 4 bạn đang nhảy dây, có 1 bạnđi ra. còn lại mấy bạn
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài học: Phép trừ trong phạm vi 4.
- Theo dõi, trả lời câu hỏi
4 quả cam.
1 quả cam.
Còn lại 3 quả cam.
- 1 HS nêu bài toán
- 1 HS nêu phép tính phù hợp với bài toán
- Đọc phép tính:4-1=3 đồng thanh, cá nhân.
- Quan sát tranh, nêu bài toán và phép tính tương ứng:4-2=2
- Quan sát tranh, nêu bài toán và phép tính tương ứng; 4-3=1
- đọc bảng trừ trong phạm vi 4 (cả lớp,cá nhân)4-1=3 4-2=2 4-3=1
- Theo dõi và trả lời:3 chấm tròn.4 chấm tròn.
- Nêu phép tính: 3 + 1 = 4
- Đọc phép tính
- Nêu phép tính: 4 – 1 = 3
- Đọc lại cả 4 phép tính
3+1=4 1+3=4 2=2=4
4-1=3 4-3=1 2-2=2
HS đứng tại chỗ nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
4-1=3 4-2=2
3-1=2 3-2=1
2-1=1 4-3=1
- HS cả lớp làm bài vào bảng con theo hướng dẫn cảu GV
-
-
-
-
-
-
-
-
-
4 4 3 4 2 3
2 1 2 3 1 2
2 3 1 1 1 1
Đoc bài toán theo GV
Ghi phép tính.
4-1=3 Đọc lại phép tính.
C.Củng cố, dặn dò
-- HS cả lớp thi đua đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 4
Tổ chức cho HS thi đua đọc thuộc bảng trừ trong pham vi 4
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Môn : Đạo đức:
BÀI : Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ(t2)
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ, có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ vui lòng.
2- TĐ-Quý trọng những bạn biết vâng lời anh chị, biết nhường nhịn em nhỏ.
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ:
- Hôm trước chúng ta học bài gì? : Gia đình em
- Gọi 1 HS lên bảng. GV nêu câu hỏi :
+ Khi ai cho bánh em phải làm gì?(em phải cảm ơn, đưa 2 tay ra nhận., chia em phần hơn....)
+ Nếu có đồ chơi đẹp em làm gì?(em nhường cho em.....)
GV nhận xét , ghi điểm
b-Giảng bài.
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
.
1.Giới thiệu bài, ghi tựa
2.Hoạt động 1 :Học sinh làm bài tập 3
- GV nêu yêu cầu bài tập: em hãy nối các bức tranh với chữ nên hoặc không nên cho phù hợp
- Mời một số em làm bài tập trước lớp
- Kết luận:
Tranh 1: Nối với không nên vì: Anh không cho em chơi chung.
Tranh 2: Nối với chữ nên vì: Anh hướng dẫn em học bài.
Tranh 3: Nối với chữ nên vì: Hai chị em cùng làm việc nhà.
Tranh 4: Nối với không nên vì: Anh không nhường em.
Tranh 5: Nối với chữ nên vì: Anh biết dỗ em cho mẹ làm việc.
3.Hoạt động 2 :Học sinh chơi đóng vai
- Chia nhóm và yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống của bài tập 2
Kết luận : Là anh chị cần nhường nhịn em nhỏ. Là em thì phải lễ phép và vâng lời anh chị.
4.Hoạt động 3:
Liên hệ thực tế:
- Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào?
- Trong gia đình nếu em là em nhỏ thì em nên làm những gì?
Tóm lại : Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy cần phải thương yêu quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. Anh chị phải biết nhường nhịn em nhỏ, em nhỏ phải kính trọng và vâng lời anh chị.
- Nhắc lại tên bài học: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
Làm việc cá nhân.
Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
Phát biểu trước lớp
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai: 3 em lên đóng vai tranh 1, 2 em lên đóng vai tranh 2.
- Cả lớp nhận xét
- Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em.
- Vâng lời anh chị.
C.Củng cố, dặn dò :
-Hôm nay chúng ta học bài gì?(Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Học bài, xem bài mới.Nghiêm trang khi chào cờ.
Phụ đạo:
Tiếng Việt:Đọc
I-Mục tiêu
1-KT-KN-Đọc, viết thành thạo các vần au, âu, iu, êu và các tiếng, từ đã học.
2- TĐ- Chú ý quan sát đọc bài.
II- Chuẩn bị
Các vần, từ đã học(viết sẵn trên bảng)
III- Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bài lên bảng
Au, âu, iu, êu
Đọc mẫu
Ghi tiếp từ lên bảng
Rau cải, châu chấu
Líu lo, kêu gọi.
Đọc mẫu tiếng, đọc trơn từ.
Nhận xét, đánh giá.
Quan sát, lắng nghe
Đọc bài cá nhân, đồng thanh
Đánh vần, đọc trơn.
a-u-au-au, ấ-u- âu- âu
i- u- iu- iu, ê- u- êu- êu.
Quan sát, lắng nghe
Đọc bài trên bảng:Đánh vần , đọc trơn
Líu lo, kêu gọi
Rau cải, châu chấu.
HS nhận xét.
Củng cố
Cho HS đọc cả bài trên bảng (đồng thanh, cá nhân)
Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau:Ôn tập.
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010.
Học vần
Ôn tập
I-Mục tiêu.
1- KT-KN.
Củng cố lại những vần , tiếng , từ và câu đã học.
Đọc đúng các vần đã học trong các bài từ vần ia đến hết các vần đã học.
2-TĐ- Đọc viết chính xác các vần, từ.
II- Chuẩn bị
Nội dung ôn tập viết trên bảng.
III-Các hoạt động dạy và học
a-Kiểm tra
Cho HS đọc viết các vần , tiếng :iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu (3 em)
HS đọc câu: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.(2 em)
Nhận xét ghi điểm.
b-Giảng bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Giới thiệu bài.
Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các bài đã học.
2-Dạy các vần , tiếng , từ đã học.
GV ghi bài lên bảng, hệ thống lại các vần đã học.
Cho HS đọc theo nhóm
Đọc mẫu
Ghi tiếp từ:
Đọc mẫu: đánh vần, đọc trơn.
Cho HS đọc trên bảng.Đọc vần, từ.
Quan sát, nhận xét.
Cho HS viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết.
Quan sát uốn nắn, nhận xét.
Tiết 2
3- Luyện tập.
a-Luyện đọc.
Cho HS đọc bài trên bảng
Quan sát uốn nắn.
b-Luyện viết.
Cho HS viết bài
Quan sát uốn nắn, sửa sai.
Ia, ua, ưa, oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu.
Nhóm có i, a ở cuối vần.
Nhóm có y ở cuối
Nhóm có o ở cuối.
Nhóm có u ở cuối.
Đọc cá nhân, đồng thanh.
Tờ bìa, tỉa lá
Cái túi, gửi quà.
Cối xay, vây cá......
Leo trèo, chào cờ.
Líu lo, kêu gọi.
Đọc bài cá nhân, tổ, nhóm.
Đánh vần và đọc trơn.
HS khác nhận xét.
Đọc cá nhân.
Iu, ua, ưa, oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, ươi, eo,
Mua mía, rau cải, sáo sậu.
Quan sát, viết bài vào bảng con.
Đọc vần , tiếng, từ vừa ôn.
Đọc đồng thanh, cá nhân.
Viết bài vào vở.
III- củng cố- dặn dò.
Cho HS đọc bài trên bảng
Về nhà đọc bài, nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra GHK.
Môn: Toán
BÀI : Luyện tập
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học, biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
2-TĐ-Quan sát hình viết phép tính đúng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1.Nội dung các bài toán.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh làm các bài tập:
a) 3 + 1 =… 4 – 3 = …
4 – 2 = … 3 – 1 = …
b) 3 – 2 =… 4 + 1 = …
4 – 1 = … 3 + 1 = …
- Nhận xét , đánh giá.
b-Giảng bài
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
2.Hướng dẫn Học sinh luyện tập:
Bài 1:
Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu thực hiện trên bảng.
Lưu ý: Học sinh viết thẳng cột, dấu – viết ngay ngắn.
- Lần lượt gọi nêu kết quả .
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
Dãy dưới giảm bỏ.
Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn làm mẫu 1 bài.
3
4
- 1
(Điền số thích hợp vào hình tròn)
- Giáo viên nhận xét học sinh làm.
Bài 3:
Học sinh nêu cầu của bài:
Giáo viên hỏi : Mỗi phép tính ta phải trừ mấy lần?
Làm bài trên bảng
Bài 4: Giảm bỏ.
Bài 5 :
Học sinh nêu cầu của bài:
- Giáo viên cho HS quan sát hình SGK
Có 3 con vịt, xuống thêm 1 con vịt nữa là mấy con vịt.
Có 4 con vịt lên bờ 1 con còn lại mấy con vịt.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Ghi phép tính đúng.
Quan sát nhắc lại tên bài: Luyện tập.
- 2 HS lên làm.
- Cả lớp nhìn bảng tính nhẩm kết quả
-
-
-
-
-
-
-
4 3 4 4 2 3
1 2 3 2 1 1
Thực hiện trong SGK
4-1=3 4-3=1 3-2=1 3-1=2
Ta phải trừ 2 lần.
4-1-1=2 4-1-2=1 4-2-1=1
a) 3 + 1 = 4
b) 4 – 1 = 3
C.Củng cố:
- Gọi 3HS đứng dậy trả lời miệng
1 + 2 = ? , 3 – 1 = ?
3 – 2 = ? , 3 – 1 – 1 = ?
1 + 1 = ? , 2 – 1 = ?
- Nhận xét, tuyên dương
- Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.Phép trừ trong phạm vi 5.
Môn : TNXH
BÀI : Ôn tập: Con người và sức khỏe.
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
1- KT-KN-Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận bên ngoài của cơ thể và các giác quan.
2-TĐ-Có thói quen vệ sinh hằng ngày, các hoạt động, các thức ăn có lợi cho sức khoẻ.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh SGK
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HSlên bảng trả lời câu hỏi:
Kể những hoạt động mà em thích?
Thế nào là nghỉ ngơi hợp lý?
- GV nhận xét cho điểm.
- Nhận xét bài .
b-Giảng bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Giới thiệu bài:
Quan sát tranh giới thiệu bài: Ôn tập :Con người và sức khỏe.
2.Hoạt động 1 : Làm việc với phiếu học tập:
Bước 1: GV nêu câu hỏi cho cả lớp:
+ Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài cơ thể
+ cơ thể người gồm có mấy phần?
+ Chúng ta nhận biết về màu sắc, hình dáng, mùi, vị, nóng, lạnh bằng những bộ phận nào?
Bước 2:
- GV gọi 1 vài nhóm lên đọc câu trả lời của nhóm mình.
3.Hoạt động 2: Kể về một ngày của em.
Bước 1 : GV nêu câu hỏi: “Các em hãy nhớ và kể lại trong một ngày ( từ sang đến khi đi ngủ) mình đã làm gì?
+ Buổi sáng thức dậy lúc mấy giờ?
+ Buổi trưa em thường ăn gì? Có đủ no không?
+ em có đánh răng, rửa mặt trước khi đi ngủ không?
Bước 2 :
- Gọi một số HS lên trả lời câu hỏi
Quan sát nhắc lại tên bài: Ôn tập: Con người và sức khỏe.
Gồm đầu, mình, chân và tay.
Gồm có 3 phần.
Bằng mắt, mũi, tai, tay, miệng.....
- Thảo luận nhóm trả lời các để câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Em thức dậy lúc 6 giờ.
Em ăn cơm. Rất no.
Em có đánh răng trước khi đi ngủ.
- Nhớ lại các hoạt động của mình trong một ngày để trả lời câu hỏi
C.Củng cố, dặn dò :
- Hôm nay chúng ta học bài gì?(Ôn tập: Con người và sức khỏe).
- Nhận xét. Tuyên dương.
- Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ, ăn các thức ăn có lợi cho sức khoẻ….
Hận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau:Gia đình.
Môn : Hát
Bài Ôn: tìm bạn thân, lí cây xanh.
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát: Tìm bạn thân, Lý cây xanh.
-Biết thực hiện các động tác phụ hoạ theo tiết tấu bài hát.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
2-TĐ:yêu thích ca hát.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV thuộc bài hát.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Tiết trước các em học bài gì?( Lí cây xanh).
- Gọi 2 HS hát trước lớp.
- GV nhận xét , ghi điểm
b-Giảng bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Giới thiệu bài, ghi tựa.Ôn tập 2 bài hát:Tìm bạn thân, Lý cây xanh.
2.Hoạt động 1 :
*Ôn bài hát “Tìm bạn thân”
- Gọi từng tổ Học sinh hát, nhóm hát.
- GV chú ý để sửa sai.
- Gọi HS hát kết hợp phụ hoạ.
- Gọi HS hát kết hợp vỗ tay.
- Gọi HS hát và gõ theo tiết tấu.
3.Hoạt động 2 :
*Ôn bài hát “Lý cây xanh”
- Gọi từng tổ Học sinh hát, nhóm hát.
- GV chú ý để sửa sai.
- Gọi HS hát kết hợp phụ hoạ.
- Gọi HS hát kết hợp vỗ tay.
- Gọi HS hát và gõ theo tiết tấu.
- Tập nói thơ 4 chữ theo tiết tấu bài hát.
- Gọi Học sinh đọc thơ và gõ tiết tấu.
Quan sát, - Nhắc lại tên hai bài hát đã học: Tìm bạn thân, Lý cây xanh.
- Hát thi giữa các tổ.
- Lớp hát kết hợp múa.
- Lớp hát kết hợp vỗ tay.
- Lớp hát và gõ nhịp
Nào ai ngoan ai xinh ai tươi.
Nào ai yêu những người bạn thân.
Tìm đến đây ta cầm tay múa vui nào.
Rồi tung tăng ta đi bên nhau.
Bạn thân yêu ta còn ở đâu.
Tìm đến đây ta cầm tay múa vui nào.
- Hát thi giữa các tổ.
- Lớp hát kết hợp múa.
- Lớp hát kết hợp vỗ tay.
- Lớp hát và gõ phách
Cái cây xanh xanh
Thì lá cũng xanh
Chim đậu trên cành
Chim hót líu lo
Líu lo là líu lo
Líu lo là líu lo.
- Học sinh nói theo hướng dẫn của GV.
Ví dụ: Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh....
C.Củng cố, dặn dò :
- Gọi 2 HS lên biểu diễn trước lớp( Mỗi em hát một bài).
- Nhận xét, tuyên dương.
- Ôn lại 2 bài hát đã học. Hát và biểu diễn cho cả nhà xem.
Chuẩn bị bài sau:Đàn gà con.
Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010.
Môn: Tiếng Việt
Kiểm tra định kỳ giữa học kì I
( Đề của trường)
Môn: Toán
BÀI : Phép trừ trong phạm vi 5.
I.Mục tiêu : Sau bài học Học sinh :
1-KT-KN-Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 5, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
2-TĐ_ Quan sát chú ý đặt phép tính.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, SGK, bảng … .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 5.
III.Các hoạt động dạy học :
Kiểm tra.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài
4-1-1= 4-1-2= 4-2-1=
Nhận xét đánh giá.
b-Giảng bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Giới thiệu bài, ghi bảng.Phép trừ trong phạm vi 5.
2.Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5
a.Giới thiệu phép trừ 5 – 1 = 4 (có mô hình SGK).
- Cho học sinh quan sát tranh phóng to trong SGK. Gợi ý cho học sinh nêu bài toán:
Giáo viên đính 5 quả cam lên bảng, lấy đi 1 quả cam và hỏi: Ai có thể nêu được bài toán.
Giáo viên ghi bảng phép tính 5 – 1 = 4 và cho học sinh đọc.
b.Các phép tính khác hình thành tương tự.( 5 – 2 = 3, 5 – 3 = 2, 5 – 4 = 1)
- Giáo viên giữ lại trên bảng: Bảng trừ trong phạm vi 5 vừa thành lập được và cho học sinh đọc.
5 – 1 = 4 , 5 – 2 = 3
5 – 3 = 2 , 5 – 4 = 1
- Giáo viên tổ chức cho học sinh ghi nhớ bảng trừ bằng cách cho các em đọc 1 vài lượt rồi xoá dần các số đến xoá từng dòng. Học sinh thi đua xem ai đọc đúng, ai thuộc nhanh.
*Giáo viên hướng d
File đính kèm:
- TUẦN 10.doc