Học vần
BÀI : ua, ưa
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-Đọc được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ, từ và câu ứng dụng.
Viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.
2-TĐ-Tình cảm yêu thương giữa những người thân trong gia đình
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ SGK, bảng con, vở bài tập
III- Các hoạt động dạy và học
a.Kiểm tra bài cũ
Hôm trước chúng ta học bài gì?
- Gọi 1 HS lên bảng, Cả lớp viết bảng con :chia quà, lá mía
- GV nhận xét chung.
23 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 954 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp tuần 8 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN VIII
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Học vần
BÀI : ua, ưa
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-Đọc được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ, từ và câu ứng dụng.
Viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.
2-TĐ-Tình cảm yêu thương giữa những người thân trong gia đình
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ SGK, bảng con, vở bài tập
III- Các hoạt động dạy và học
a.Kiểm tra bài cũ
Hôm trước chúng ta học bài gì?
- Gọi 1 HS lên bảng, Cả lớp viết bảng con :chia quà, lá mía
- GV nhận xét chung.
b-Giảng bài
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài, ghi bảng
ua
+
a) Nhận diện vần
- GV giới thiệu tranh rút ra vần ua, ghi bảng.
Đọc mẫu: ua
Cho HS ghép bảng cài: ua
b) Đánh vần
- Đánh vần mẫu:u – a- ua- ua.
- Có ua, muốn có tiếng cua ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh ghép tiếng cua
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng cua.
- Gọi HS phân tích tiếng cua
.
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Cờ- ua- cua- cua
- Dùng tranh giới thiệu từ “cua bể”.
- Hỏi: Trong từ ngữ có tiếng nào mang vần mới học.
- Gọi đánh vần tiếng cua, đọc trơn từ cua bể.
- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
ưa (dạy tương tự )
1.Vần ưa được tạo từ ư và a
2.So sánh 2 vần: ua và ưa.
3.Đánh vần: ư – a – ưa
ngờ - ưa – ngưa - nặng - ngựa
ngựa gỗ
4. c) viết
- GV viết mẫu: ua, cua bể
- Tổ chức cho HS viết bảng con
- Cho HS nhận xét một số bài Viết nối giữa ư và a; giữa ng và ưa, dấu nặng với ư. Viết tiếng và từ ngữ khoá: ngựa và ngựa gỗ
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gọi 2 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- GV giải thích các từ ngữ này
- GV đọc mẫu
Tiết 2
3.Luyện tập
a) Luyện đọc
Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1
Đọc câu ứng dụng
- Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng.
Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
Tìm tiếng có vần mới
Đánh vần tiếng mới
- Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
- Đọc mẫu câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho HS viết vào vở tập viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
Quan sát , uốn nắn, nhận xét.
c) Luyện nói
- Cho HS quan sát tranh rồi gợi ý HS nói theo chủ đề
+Trong tranh vẽ gì?
+Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ giữa trưa mùa hè?
+Giữa trưa là lúc mấy giờ?
+Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì?
+Buổi trưa em thường làm gì?
+Tại sao trẻ không nên chơi dùa vào buổi trưa?
Quan sát tranh
Đọc trơn đồng thanh, cá nhân: ua
Cả lớp ghép bảng cài: ua
- Cả lớp cài bảng cài.
Đánh vần đồng thanh, cá nhân
u- a- ua- ua.
- Lắng nghe, đánh vần theo hình thức cá nhân, nhóm, cả lớp
- Thêm âm c đứng trước vần ua.
- Thực hiện cả lớp ghép tiếng cua
- 1 HS phân tích tiếng cua:gồm âm c ghép với vần ua
- Lắng nghe, quan sát
Đánh vần: cờ- ua- cua- cua: đồng thanh, cá nhân
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi
- Đánh vần tiếng, đọc trơn theo hình thức cá nhân, nhóm, cả lớp
- Quan sát, lắng nghe
- HS viết bảng con
- Quan sát , nhận xét một số bài
Đọc từ ứng dụng
Cà chua, nô đùa
Tre nứa, xưa kia
Đọc đồng thanh, cá nhân
Đọc âm tiếng, từ mới
- HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc lại theo hình thức cá nhân, nhóm, cả lớp
Đọc đồng thanh, cá nhân
Mua, dừa
Đánh vần đồng thanh, cá nhân
- HS lần lượt phát âm: ua, cua, cua bể và ưa, ngựa, ngựa gỗ
- Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- HS nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 HS đọc câu ứng dụng
- Viết vào vở tập viết
- Đọc tên bài luyện nói: Giữa trưa
- Quan sát tranh và luyện nói theo câu hỏi gợi ý của GV
Vẽ cảnh mùa hè
Vì trời nóng, nắng.....
Khoảng 11, 12 giờ
Nghỉ ngơi ở nhà
Em nghỉ ngơi ở nhà
- Theo dõi, đọc theo
- Tìm tiếng có vần mói
- Thực hiện ở nhà
C.Củng cố, dặn dò :
- Chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo
- Cho HS tìm tiếng mới mang vần mới học.
- Dặn HS ôn lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
Môn : Toán
BÀI : Luyện tập
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4.
-Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 hoặc 2 phép tính thích hợp.
2- TĐ-Tính cẩn thận khi làm tính.
II.Đồ dùng dạy học:
SGK tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Hôm trước chúng ta học bài gì?(Phép cộng trong phạm vi 4)
- Gọi học sinh để KT miệng các phép cộng trong phạm vi 4.(3 em)
- Nhận xét.
b- Giảng bài
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập”.
2.Hướng dẫn làm các bài tập :
Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu các em thực hiện bảng trên con
- GV theo dõi nhận xét sữa sai (chú ý cách đặt tính của học sinh )
Bài 2 : HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn mẫu 1 bài:
- Yêu cầu các em làm vào SGK bằng bút chì và nêu kết quả.
- GV theo dõi nhận xét sữa sai.
4 phép tính cuối giảm bỏ
Bài 3 :
Cho HS quan sát tranh và hỏi
- Bài toán này yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn từ trái qua phải ta lấy 2 số đầu cộng với nhau được bao nhiêu ta cộng với số còn lại.
Bài 4: Giảm bỏ
- Nhắc lại tên bài học: Luyện tập
Thực hiện bảng con
+
+
+
+
+
3 2 2 1 1
1 1 2 2 3
4 3 4 3 4
- HS nêu cách làm: Tính và ghi kết quả vào ô trống.
- Thực hiện .trên bảng
1+1=2 1+2=3
1+3=4 2+2=4
Yêu cầu tính điền số
- Quan sát và nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài ở bảng từ thi đua giữa 2 nhóm.
1+1+1=3
2+1+1=4
1+2+1=4
Làm và đọc các phép tính
C.Củng cố, dặn dò:
- Cho HS thi đua đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 4(3 em)
- Nhận xét, tuyên dương
- Làm lại bài ở VBT.
Chuẩn bị bài sau:Phép cộng trong phạm vi 5.
Môn : Mĩ thuật
BÀI : Vẽ hình vuông- hình chữ nhật.
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Học vần
BÀI : Ôn tập
I.Mục tiêu :
1- KT-KN- Đọc được ia, ua, ưa, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31.
Viết được ia, ua, ưa, các từ ngữ ứng dụng.
Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện kể: Khỉ và rùa
2- TĐ- Tình cảm giữa các con vật.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng ôn như SGK., bảng con, vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ :
-hôm trước chúng ta học bài gì?( ua, ưa)
- Gọi 2 HS l ên bảng đọc kết hợp viết bảng. Cả lớp viết bảng con: nô đùa, xưa kia
- GV nhận xét chung.
b-Giảng bài
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta ôn tập các bài đã học trong tuần. Đó là những vần gì?
2.ôn tập
- GV treo bảng ôn như SGK.
a)Các vần vừa học
- GV đọc vần: ua, ưa ,ia
b) Ghép chữ và vần thành tiếng
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Chỉnh sửa phát âm và giải thích về các từ ngữ
Ghi bảng:mua mía, mùa dưa
Ngựa tía, trỉa đỗ
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng
- Chỉnh sửa chữ viết cho HS.Lưu ý HS vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ và tiếng
Tiết 2
3.Luyện tập
a) Luyện đọc
Nhắc lại bài ôn ở tiết trước
- Chỉnh sửa phát âm cho HS
Đọc đoạn thơ ứng dụng
GV giới thiệu đoạn thơ, quan sát tranh, ghi bảng
Gió lùa kẽ lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa sổ
Bé vừa ngủ trưa.
- GV chỉnh sửa phát âm, khuyên khích HS đọc trơn
Tìm tiếng có vần vừa ôn
Quan sát uốn nắn
b) Luyện viết
- Thu vở, chấm một vài bài
c) Kể chuyện: Khỉ và Rùa
- GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
- Tổ chức cho HS thi tài kể chuyện theo tranh
- GV nhận xét, kết luận ý nghĩa câu chuyện:Truyện giải thích sự tích mai rùa, ngoài ra còn có ý khuyên ta phải chú ý đến hoàn cảnh và tư thế trong khi giao tiếp để tránh những hậu quả không hay.
Quan sát lắng nghe
Các vần: ua, ưa,ia
- Lên bảng nghe GV đọc và chỉ các chữ vừa học trong tuần: ia, ua, ưa
- Đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn
- HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
Mua mía, mùa dưa
Ngựa tía, trỉa đỗ
HS viết bảng con: mùa dưa
Mùa dưa, ngựa tía
Đọc đồng thanh, cá nhân
Âm, vần, từ ứng dụng
- HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo nhóm, bàn, cá nhân
- HS thảo luận nhóm và nêu các nhận xét về cảnh các em bé đang ngủ trưa trong tranh minh hoạ
- HS đọc:
Gió lùa kẽ lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa sổ
Bé vừa ngũ trưa.
Lùa, đưa, cửa, vừa
Đánh vần , đọc trơn, đồng thanh, cá nhân
- HS tập viết mùa dưa, ngựa tía trong vở tập viết
Quan sát tranh, lắng nghe- HS đọc tên câu chuyện
- Lắng nghe
T1:Rùa và khỉ là đôi bạn thân. Một hôm.....
T2:Đến nơi rùa băn khoăn.....
T13:Vừa tới cổng, vợ khỉ chạy ra chào....
T4:Rùa rơi xuống đất.....
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài kể
C.Củng cố, dặn dò :
- Chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo
- Cho HS tìm tiếng mới mang vần mới học.
- Học bài, xem bài ở nhà.
Chuẩn bị bài sau:oi, ai.
Môn : Toán
BÀI : Phép cộng trong phạm vi 5
I.Mục tiêu :
1- KT-KN- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5, tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
2-TĐ-Tính cẩn thận và quan sát kĩ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhóm vật mẫu có số lượng là 5, VBT, SGK, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Goi 2 HS lên làm trên bảng lớp. Cả lớp làm vào bảng con bài 2
2+1=3, 1+2=3, 3+1=4
- Yêu cầu HS đọc bảng cộng trong phạm vi 4.( 3 em)
- GV nhận xét chung
b- Bài mới
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài ghi tựa bài học.
2.Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5
a) Giới thiệu lần lượt các phép cộng
4 + 1 = 5; 1 + 4 = 5; 3 + 2 = 5; 2 + 3 = 5
*Giới thiệu phép cộng 4 + 1 = 5
Ví dụ 1 : GV cài và hỏi
+Có mấy con cá?
+Thêm mấy con cá?
+Vậy 4 con cá thêm 1 con cá là mấy con cá?
- Toàn lớp cài phép tính.
- GV nhận xét và sửa sai.
* GT phép cộng 1 + 4 = 5
Ví dụ 2 : GV cài và hỏi .
+Có mấy cái nón?
+Thêm mấy cái nón?
+Vậy 1 cái nón thêm 4 cái nón là mấy cái nón?
- Toàn lớp cài phép tính.
- GV nhận xét và sửa sai.
* GT phép cộng 2 + 3 = 5 và 3 + 2 = 5
( thực hiện tương tự )
b) Hướng dẫn HS học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 bằng cách xoá dần từng phần rồi toàn bộ công thức
+
c)Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong phần bài học rồi nêu nhận xét
- Gọi HS đọc phần nhận xét ở bảng.
- GV ghi bảng : 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5
2 + 3 = 5 và 3 + 2 = 5
- Hỏi : em có nhận xét gì về kết quả của các phép tính trên?
- Kết luận: 4 + 1 cũng bằng 1 + 4
và 2 + 3 cũng bằng 3 + 2
3.Luyện tập
Bài 1 :
GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu các em nêu miệng kết quả.
Nhận xét
Bài 2 :
GV gọi HS nêu yêu cầu cuả bài.
+
GV lưu ý: Cần ghi kết quả sao cho thẳng cột.
Nhận xét
Bài 3 : Giảm bỏ
Bài 4:
Cho HS quan sát hình vẽ SGK
Hướng dẫn HS :Có 4 con hươu đang chạy , đến thêm 1 con hươu nữa. có tất cả mấy con hươu.
Có 3 con chim đang bay, đến thêm 2 con chim nữa, có tất cả mấy con chim.
Quan sát lắng nghe, nhắc lại tên bài:Phép cộng trong phạm vi 5
- 2 lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
- Học sinh đọc.Cá nhân, đồng thanh
Có 4 con cá
Thêm 1 con cá
Là 5 con cá
Cả lớp cài phép tính: 4+1=5 đọc phép tính
Theo dõi trả lời
Có 1 cái nón
Thêm 4 cái nón
Là 5 cái nón
- Nêu phép tính: 1 + 4 = 5
- Cả lớp thực hiện trên bảng cài
- Theo dõi trả lời
- Nêu phép tính: 1 + 4 = 5
- Cả lớp thực hiện trên bảng cài
- 5 HS đọc, đọc đồng thanh lớp.
Kết quả đều bằng 5
- Quan sát và nêu nhận xét
Các em làm miệng kết quả
4+1=5, 2+3=5, 2+2=4, 4+1=5
3+2=5, 1+4=5, 2+3=5, 3+1=4
Lên bảng làm bài
+
+
+
+
+
++
4 2 2 3 1 1
1 3 2 2 4 3
5 5 4 5 5 4
Quan sát tranh
- HS thực hành làm SGK bằng bút chì
4+1=5
Đọc phép tính vừa làm
Có 5 con chim: 3+2=5
C.Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay học bài gì?
- Đọc lại bảng cộng trong PV5.(3 em)
- Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài.
Chuẩn bị bài sau:Luyện tập.
Môn : Đạo đức:
BÀI : Gia đình em (t2)
I.Mục tiêu :
1- KT-KN:Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc. Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng , lễ phép, vâng lờ ông, bà, cha, mẹ.
2- TĐ-Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ.
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh họa câu chuyện của bạn Long SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Hôm trước chúng ta học bài gì?(Gia đình em)
- GV nêu câu hỏi : em hãy kể về gia đình của mình?(2 em kể)
- GV nhận xét , ghi điểm.
b- Giảng bài
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài ghi tựa Giới thiệu bài và ghi tựa: Gia đình em(tiếp theo)
2.Hoạt động 1 : Kể chuyện có tranh minh hoạ
Kể chuyện theo tranh
- HS có nhận xét gì về việc làm của bạn Long?
- Điều gì sẻ xảy ra khi Long không vâng lời mẹ?
3.Hoạt động 2 :
- Yêu cầu học sinh tự liên hệ thực tế. Sống trong gia đình em được quan tâm như thế nào?
- em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng?
- Gọi nhóm lên trình bày trước lớp
- GV nhận xét bổ sung ý kiến của các H.
Kết luận:
Gia đình là nơi em được yêu thương, chăm sóc nuôi dưỡng, dạy bảo, các em cần chia sẻ với bạn không được sống cùng gia đình, các em phải yêu quý gia đình, kính trọng, lẽ phép, vâng lời ông, bà, cha ,mẹ.
- 1 HS nêu tên bài học và kể về gia đìhh của mình: Gia đình em
Quan sát tranh trả lời câu hỏi:
.Long chưa vâng lời mẹ.
- Không thuộc bài, bị ốm khi đi nắng.
- Trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi của GV
Chăm sóc, ăn uống, cho đi học, đi chơi.....
- Yêu thương kính trọng vâng lời ông bà cha mẹ.
- Lần lượt các nhóm lên phát biểu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe cô tóm nội dung bài học.
C.Củng cố :
- Hôm nay chúng ta học bài gì?( Gia đình em)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Học bài,
Chuẩn bị bài sau:Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
.
Phụ đạo
Tiếng việt : Đọc
I-Mục tiêu
1-KT-KN-Đọc thành thạo các âm, vần, tiếng đã học :ia, ua, ưa, từ: mùa dưa, ngựa tía....
2-TĐ-Chăm chú quan sát đọc bài.
II- Chuẩn bị
Các vần, từ đã viết sẵn
III- Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV viết bài lên bảng
Các vần:ia, ua, ưa
Đọc mẫu đánh vần:i – a – ia – ia.
u- a- ua- ua, ư- a- ưa- ưa
Ghi tiếp các từ:mùa dưa, ngựa tía, cà chua, xưa kia.
Đọc mẫu: đánh vần, đọc trơn
Quan sát chỉnh sửa
Ghi tiếp câu: bé hà nhổ cỏ, chị kha tỉa lá
Đọc mẫu
Quan sát, uốn nắn
Quan sát, lắng nghe
Đọc đồng thanh, cá nhân
Đánh vần, đọc trơn
i- a- ia- ia, u- a- ua- ua, ư- a- ưa- ưa.
Ia, ua, ưa
Đọc đồng thanh, cá nhân
Thi đua cá nhân.
Mùa dưa, ngựa tía, cà chua, xưa kia
Đọc đồng thanh, cá nhân, đánh vần , đọc trơn
*- Củng cố dặn dò
Cho HS đọc toàn bài
Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau:oi, ai.
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Học vần
BÀI : oi - ai
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-Đọc được oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và các câu ứng dụng.Viết được oi, ai, nhà ngói, bé gái.Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề:Sẻ, ri, bói cá, le le.
2-TĐ-Quan sát , phân biệt được đúng tên các con vật.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: mua mía, mùa dưa
- Gọi 1 HS đọc doạn thơ ứng dụng:Gió lùa kẽ lá.....ngủ trưa.
- Nhận xét, ghi điểm
b- Giảng bài
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh rút ra vần oi, ghi bảng.
2.Dạy vần
oi
a) Nhận diện vần
- Vần oi được tạo nên từ: o và i
- Cho HS cài vần oi.
- GV nhận xét
b) Đánh vần
Vần
- Gv chỉnh sửa phát âm cho HS
- Hướng dẫn cho HSđánh vần
Tiếng và từ ngữ khoá
- Cho Hs quan sát tiếng ngói và phân tích tiếng:ngói
- ghi bảng cho HS đánh vần và đọc trơn từ ngữ khoá:nhà ngói.
- Chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
ai ( Quy trình tương tự)
1. Vần ai được tạo nên từ a và i
2. So sánh oi và ai
- Giống: kết thúc bằng i
-Khác: oi bắt đầu bằng o, ai bắt đầu bằng a
3. Viết:
Viết vần
- Viết mẫu: oi, ai, nhà ngói, bé gái
Nét nối giữa a và i; giữa g và ai, dấu sắc trên a. Viết tiếng và từ ngữ khoá: gái, bé gái
- Nhận xét và sửa lỗi cho HS
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
Viết lên bảng
Ngà voi, cái còi,
Gà mái, bài vở
- Giải thích từ ngữ
- GV đọc mẫu
Tìm tiếng mới
Quan sát sửa sai
Tiết 2
3.Luyện tập
a) Luyện đọc
Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1
Đọc câu ứng dụng
- Cho HS đọc câu ứng dụng
Chú Bói cá nghĩ gì thế?
Chú nghĩ về bữa trưa.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
- Đọc mẫu các câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho HS viết vào vở tập viết : oi, ai, nhà ngói, bé gái
Quan sát, uốn nắn.
- Thu vở chấm, nhận xét
c) Luyện nói
- Hướng dẫn HS luyện nói bằng những câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh vẽ những con gì?
+ em biết con vật nào trong số các con vật trong tranh?
+ Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì?
+ Chim sẻ và chim ri sống ở đâu? Chúng thích ăn gì?
Quan sát tranh, nhắc lại tên bài: oi, ai
- HS đọc theo GV: oi, ai
Quan sát
- Cài bảng cài
- HS nhìn bảng, phát âm:oi
Đánh vần, đọc trơn:o- i- oi- oi.Đồng thanh, cá nhân
- phân tích tiếng: ng đứng trước, oi đứng sau, dấu sắc trên o)
- Theo dõi, đánh vần đọc trơn : cá nhân, nhóm, cả lớp: ngờ- oi- ngoi- sắc ngói- ngói.nhà ngói.
Quan sát lắng nghe
- Viết bảng con
Oi, ai, nhà ngói, bé gái
Quan sát, lắng nghe
Đọc đồng thanh, cá nhân
Đọc trơn từ:ngà voi, cái còi
Gà mái, bài vở
Voi, cái, còi, mái, bài.
Đánh vần tiếng, đồng thanh, cá nhân
- HS lần lượt đọc: oi, ngói, nhà ngói và ai, gái, bé gái
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân. cả lớp
- HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
Chú bói cá nghĩ gì thế?
Chú nS đọc câu ứng dụng
Cả lớp đọc
- HS viết vào vở tập viết
- HS đọc tên bài luyện nói: sẻ ri, bói cá, le le
- Lắng nghe câu hỏi gợi ý và luyện nói theo chủ đề
Sẻ, ri, bói cá, le le
Sẻ
ở dưới nước, thích ăn cá tôm, tép.....
Sống ở trên cao, thích ăn lúa...sâu, bọ....
C.Củng cố, dặn dò:
- Chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo, đọc trong SGK.
- Cho HS tìm tiếng có vần vừa học
Về nhà học bài
Chuẩn bị bài sau:ôi, ơi.
Môn : Toán
BÀI : Luyện tập
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-Giúp HS củng cố và khắc sâu bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.
-Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp.
2-TĐ-Tính cẩn thận khi làm toán.
II- Chuẩn bị
Nội dung các bài tập trong SGK
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
Hôm trước chúng ta học bài gì? phép cộng trong phạm vi 5”.
- Gọi 1 HS để KT miệng các phép cộng trong phạm vi 5.
- Nhận xét chung
b-Giảng bài
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài:, ghi tựa “Luyện tập”
2.Hướng dẫn HS làm các bài tập :
Bài 1:
Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV hướng dẫn học sinh lần lượt làm hết bài tập 1 nhằm hình thành bảng cộng trong phạm vi 5 và tính chất giao hoán của phép cộng : 2 + 3 = 3 + 2
4 + 1 = 1 + 4
Bài 2 :
Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV nhắc học sinh viết các số phải thẳng cột với nhau.
- Yêu cầu các em làm bảng con.
Nhận xét
Bài 3:
Nêu yêu cầu của bài
Làm bài trên bảng , vào SGK
Nhận xét
3 phép tính sau giảm bỏ
Bài 4 :Giảm bỏ
Bài 5 :
Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV giúp học sinh nhìn vào từng tranh rồi tập nêu bài toán với các tình huống trong tranh.
- Cho HS nêu phép tính phù hợp với mỗi bài toán
Quan sát nhận xét
Quan sát nhắc lại tên bài: luyện tập
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài 1 theo hướng dẫn của GV.
Tính:Làm bài trên bảng
1+1=2, 2+1=3, 3+1=4, 4+1=5
1+2=3, 2+2=4, 3+2=5
1+3=4, 2+3=5
1+4=5
- Đọc lại bảng cộng trong PV5.
- Học sinh đọc lại. 2 + 3 = 3 + 2
4 + 1 = 1 + 4
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập
- Lắng nghe
- Thực hiện trên bảng con lần lượt từng phép tính.
+
+
+
+
+
+
2 1 3 2 4 2
2 4 2 3 1 1
4 5 5 5 5 3
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
Làm bài trên bảng, vào SGK
2+1+1=4, 3+1+1=5, 1+2+2=5
Quan sát tranh, đọc bài toán
a,Có 3 con mèo và 2 con mèo. Hỏi có tất cả mấy con mèo?
Có 5 con mèo: 3+2=5
b,Có 1 con chim và 4 con chim. hỏi có tất cả mấy con chim.
phép tính vào SGK bằng bút chì
3 + 2 hoặc 2 + 3 = 5
1 + 4 hoặc 4 + 1 = 5
- 3 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5.
C.Củng cố,dặn dò:
- Gọi 3 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5.
- Nhận xét. Tuyên dương.
Về nhà học, làm bài
Chuẩn bị bài sau:Số 0 trong phép cộng.
Môn : TNXH
BÀI : Ăn uống hằng ngày
I.Mục tiêu :
1- KT-KN-Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khỏe mạnh.
2-TĐ-Có ý thức tự giác trong việc ăn uống, ăn đủ no, uống đủ nước.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình ở bài 8SGK.
-Câu hỏi thảo luận.
III.Các hoạt động dạy học :
a-Kiểm tra
Kiểm tra sách, vở đồ dùng môn TNXH của HS.
Nhận xét, đánh giá.
b-Giảng bài.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài
- Cho Học sinh khởi động bằng trò chơi “Đi chợ giúp mẹ”.
10 Học sinh chia thành 2 đội, GV hô đi chợ. Học sinh sẽ mua những thứ cần cho bữa ăn hằng ngày .Bằng cách kể ra các loại thức ănTrong thời gian nhất định đội nào kể được nhiều thức ăn sẽ thắng.
- Qua đó GV giới thiệu bài và ghi tựa bài.
2.Hoạt động 1 : Kể tên những thức ăn đồ uống hằng ngày.
Bước 1: Cho Học sinh suy nghĩ và tự kể. GV ghi những thức ăn đó lên bảng.
Bước 2: Cho Học sinh quan sát hình trang 18 và trả lời các câu hỏi trong hình.
Kết luận: Muốn mau lớn và khoẻ mạnh, các em cần ăn nhiều loại thức ăn để có đủ các chất đường, đạm, béo, khoáng … cho cơ thể.
3.Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
- GV chia nhóm 4 học sinh. Hướng dẫn học sinh quan sát hình 19 và trả lời các câu hỏi:
+Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
+Hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
+Hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt?
+Để cơ thể mau lớn và có sức khoẻ để học tập tốt ta phải làm gì?
4.Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp :
GV viết các câu hỏi lên bảng để học sinh thảo luận, nội dung như SGK.
Kết luận : Chúng ta cần ăn khi đói và uống khi khát Ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng, rau, hoa quả … hằng ngày ăn ít nhất 3 lần vào sáng, trưa, tối. Ăn đủ chất và đúng bữa.
HS tham gia trò chơi
Chơi theo tổ, nhóm
HS nêu lại tựa bài học.
Ăn uống hằng ngày
- Học sinh suy nghĩ và trả lời.
Cá, trứng, thịt, rau, củ, quả, đường, sữa.....
.
- Học sinh lắng nghe.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Hình em bé ngồi đến em bé đứng
Các bạn đang giơ điểm 9, 10
Các bạn đang kéo tay thi
- Học sinh phát biểu ý kiến của mình, bạn nhận xét.
- HS lắng nghe.
Ăn uống đầy đủ chất, hằng ngày, thường xuyên tập thể dục....
Quan sát lắng nghe
C.Củng cố, dặn dò
Hôm nay chúng ta học bài gì?(Ăn uống hằng ngày)
Về nhà chúng ta ăn uống hằng ngày, đủ chất, tập thể dục thường xuyên.....
Chuẩn bị bài sau:Hoạt động và nghỉ ngơi.
Môn : Âm nhạc
BÀI : Lý cây xanh
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-Biết đây là một bài dân ca.Biết hát theo giai điệu và lời ca.Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
2- TĐ-Biết quý trọng, biết giúp bạn…
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhạc cụ, tranh SGK …
-GV thuộc bài hát.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ:
- Hôm trước chúng ta học bài gì?( Tìm bạn thân)
- Gọi 3 học sinh hát trước lớp.
- GV nhận xét , ghi điểm
b- Giảng bài.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Hướng dẫn HS tập hát
Hoạt động 1:
- GV hát mẫu.
- Hướng dẫn HS đọc lời ca từng câu ngắn gọn
- GV tập hát từng câu.
- Chú ý những tiếng có luyến.
- Sửa sai cho các em.
- GV hát và gõ đệm theo phách.
- Hát kết hợp động tác phụ hoạ
Làm mẫu
- Gọi nhóm hát, nhóm gõ phách
Hoạt động 2:Thực hành :
- Gọi cá nhân học sinh hát.
- GV chú ý để sửa sai.
- Gọi HS hát và vỗ nhịp theo phách.
Quan sát lắng nghe, nhắc lại tên bài
Lí cây xanh.
Quan sát ,lắng nghe.
Đọc thuộc từng câu, đồng thanh, cá nhân.
Hát tập thể
Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe GV hát mẫu.
- Lớp chú ý lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe và làm theo.
- Cả lớp hát theo.
- Hát két hợp vỗ tay theo phách theo hình thức nhóm, cả lớp
- Nhiều HS xung phong hát cá nhân
- Hát kết hợp vỗ tay theo phách theo hình thức cá nhân, nhóm, cả lớp
- Cả lớp hát đồng thanh
- Lắng nghe
Hát cá nhân từng em có thi đua.
Hát theo tổ
C.Củng cố, dặn dò :
- Hỏi tên bài hát, tên tác giả.(lí cây xanh, Dân ca Nam Bộ)
- HS hát lại bài hát.Cả lớp
- Nhận xét, tuyên dương.
- Tập hát ở nhà.Chuẩn bị bài sau: Lí cây xanh(T2)
Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010
Học vần
BÀI : ôi - ơi
I.Mục tiêu :
1- KT-KN-Đọc được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội, từ và câu ứng dụng.Viết được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Lễ hội.
2-TĐ-Giáo dục tình cảm giữa những người thân trong gia đình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: ngà voi, gà mái
- Gọi 1 HS đọc các câu ứng dụng:
Chú Bói Cá nghĩ gì thế?
Chú nghĩ về bữa trưa.
- GV nhận xét chung.
b- Giảng bài.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh rút ra vần ôi, ơi ghi bảng.
ôi
a) Nhận diện vần
- Gọi 1 HS phân tích vần ôi.
- Cho HS cả lớp cài vần ôi.
- GV nhận xét .
b) Đánh vần
- Có ôi, muốn có tiếng ổi ta làm thế nào?
- Cho HS cài tiếng ổi.
- GV nhận xét và gh
File đính kèm:
- TUẦN 8.doc